Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

đề cương ôn tập Lý 9 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.2 KB, 17 trang )

Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2
A – Lý thuyết cơ bản
n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp
1 – Máy biến thế (còn gọi là máy biến áp ):
n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp
U1 n1
=
Công thức máy biến thế :
Trong đó
U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp
U 2 n2
U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp
Cấu tạo của máy biến thế : Là thiết bị dùng để tăng giảm hiệu điện thế của dòng doay chiều .
Bộ phận chính của máy biến thế là gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên 1 lõi sắt
Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn
dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp
sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt
động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ
trường biến đổi
2 .Truyền tải điện năng đi xa :
Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện : Do tỏa nhiệt trên dây dẫn
Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện :
PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên
2
R.ρ
ρ là công suất điện cần truyền tải ( W )
PHP =
trong đó
U2


R là điện trở của đường dây tải điện ( Ω )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện
Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện : Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật
đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần
3 . Sự khúc xạ ánh sáng :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :Hiện tượng tia sáng truyền
S
N
từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là
I
Không khí
hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
Nước
N’
K
Lưu ý : + Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
+ Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Nếu góc tới bằng 00 thì góc k xạ cũng bằng 00. Tia sáng không bị đổi hướng.
4 . Thấu kính hội tụ :
a)Thấu kính hội tụ
S
- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa
F’
- Trong đó : Trục chính ( ∆ ); Quang tâm (O);
O
F

Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính;
S‘

Tiêu cự f = OF = OF’
- Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là :
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
b)Thấu kính phân kì
S
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
- Trong đó : Trục chính ( ∆ ); Quang tâm (O);
F’
O
F
Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính;

Tiêu cự f = OF = OF’
- Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là :
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng .
1


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
c) Ảnh của 1 vật qua thấu kính :
Vị trí của vật
Thấu kính hội tụ (TKHT)
Thấu kính phân kỳ (TKPK)
Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng
tại tiêu điểm F’)
tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)
- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

- Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật
(d’ = d = 2f; h’ = h)
Vật ở ngoài
khoảng tiêu cự
(d>f)
- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

- Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính.

- Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm
của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn
của
vật.

Vật ở tiêu điểm:
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

- Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Vật ở trong
khoảng tiêu cự
(d5 . Mắt và các tật của mắt
- Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc
- Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết
- Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn .
- Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận

- Mắt cận : Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa .Cách khắc
phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn cửa mắt
- Mắt lão : Là mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần. Cách khắc
phục tật mắt lão là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ
6. Máy ảnh và kính lúp .
- Máy ảnh có các bộ phận chính là :
+ Vật kính là 1 thấu kính hội tự
+ Buồng tối ( Trong buồng tối có chỗ đặt phim để hứng ảnh )
- Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật
- Kính lúp là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn

2


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
25
f
7. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu và tác dụng của ánh sáng :
- Các nguồn ánh sáng trắng : Mặt trời,ánh sáng từ đèn pin,ánh sáng từ bóng đèn dây tóc ....
- Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau .Có thể phân tích ánh sang trắng bằng
nhiều cách như : Dùng đĩa CD,lăng kính…Chiếu nhiều chùm sáng màu thích hợp vào cùng 1 chỗ có thể
tạo ra ánh sang trắng
- Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sang màu đó và atns xạ kém ánh sang màu khác.Vật màu trắng có
khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sang màu,vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sang
màu nào .
- Các tác dụng của ánh sáng :
+ Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên  tác dụng nhiệt của ánh sáng : VD : Ánh sáng mặt
trời chiếu vào ruộng muối làm nước biển nóng lên và bay hơi để lại muối kết tinh . Các vật màu tối
hấp thu năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng .

+ Tác dụng sinh học : Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật .Đó là tác
dụng sinh học của ánh sáng .VD : Cây cối cần ánh sáng mặt trời thì mới quang hợp được .
+ Tác dụng quang điện : Pin mặt trời(pin quang điện) có thể biến đổi trực tiếp năng lượng ánh
sáng thành năng lượng điện
8. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng .
- Một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác .
- Các dạng năng lượng : Cơ năng ,nhiệt năng, điện năng, quang năng, hóa năng.
- VD chuyển hóa năng lượng : + Thế năng chuyển hóa thành động năng khi quả bong rơi và ngược lại
+ Nhiện năng chuyển hóa thành cơ năng trong các động cơ nhiệt
+ Điện năng biến đổi thành quang năng trong bong đèn Led,đèn ống.
9 . Định luật bào tàn năng lượng :
Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác ,từ vật
này sang vật khác
10. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu :
- Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu. Đơn vị là : J/kg
Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra khi bị đốt cháy là : Q = m . q
trong đó:Q là nhiệt lượng tỏa ra (J),q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg),m là khối lượng nhiên liệu(kg)
11. Động cơ nhiệt :
- Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ
năng. Động cơ nhiệt gồm 3 bộ phận chính : Nguồn nóng,bộ phận sinh công,nguồn lạnh
A
- Hiệu suất của động cơ nhiệt : H = .100% . Trong đó H là hiệu suất,Q là nhiệt lượng do nhien liệu sinh ra(J)
Q
A là công mà động cơ thực hiện được
- Quan hệ độ bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G =

B – Bài tập :
Bài 1 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau
B


B’
B
F’

A

F

O

A’
A
Bài 2 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và
cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm
a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích. B
I
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’
F’
A’
Bài làm :
A
0
F
Cho biết
AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm
3
B’



Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
0F = 0F’ = f = 4cm
a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ
b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =?
b. Ta có ∆ABO ∼ ∆A'B'O ( g . g ) ⇒
Ta có ∆OIF’∼ ∆A'B'F’ ( g . g )



AB AO
=
(1)
A'B' A'O

OI
OF'
=
mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ nhật)
A'B' A'F'

A’F’ = OA’ – OF’
AB
OF'
OA
)F'
OA.OF '
=
=
⇒ OA ' =
nên

(2) Từ (1) và (2) suy ra
A'B' OA'-OF'
OA' OA'-OF'
OA − OF
6.4
0,5.12
=12 ( cm ) Thay số: A'B'=
= 1( cm )
hay OA ' =
6 −4
6
Bài 3 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm
trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Bài làm :
Thấu kính phân kì
h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính
f = OF =OF/ = 18cm
d=OA = 36cm
a, Dựng ảnh của vật
b, Tính OA/ =?, A/B/ =?
Ta có ∆A/ B / O / : ∆ABO ( g –g ) ⇒
∆FA/ B / : ∆F OI

A/ B / OA/
=
(1)
AB
OA


FA/
A/ B /
=
( mà OI = AB) (2)
OF
OI

OA/ F / A
(3) Mà FA/ = OF - OA/
=
/
OA OF
/
OA/ 18 − 0 A/
OA OF − OA/
Hay
Thay số ta có :
=
=
⇒ OA/ = 12cm
OA
OF
36
18
/ /
/
/
A B OA
AB.OA 4.12
và :

=
⇒ A/ B / =
=
= 1,33cm
AB
OA
OA
36
Bài 4: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải
điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
Bài làm :
Tóm tắt : n1 = 1000 vòng , n2 = 5000 vòng
U2 = 100kV = 100 000V
Tính U1 = ?
U1 n1
U 2 .n1 100000.1000
=
= 20 000(V)
a,Ta có :
=> U1 =
=
U 2 n2
n2
5000
C - Các bài tập luyện tập
Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A ∈
xy ) sao cho OA = d = 10cm .
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ?
b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ?
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?

Từ 1 và 2 ta có :

4


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
Bài 2: Một vật sáng AB = 5 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ,
(TKPK) điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính(không cần đúng tỷ lệ )
b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo, vì sao ?
c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?Tính chiều cao ảnh
Bài 3 : Một vật sáng AB = 3 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì,
(TKHT) điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 15cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. ( không cần đúng tỷ lệ )
b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? A
Bài 4 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và A thuộc trục
chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB :
a-Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b-Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 5 : Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A ∈ (∆) .
Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách t
hấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính ) thì ảnh của AB qua
thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến TKính ?
Bài 6 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục
chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?

b) Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 7 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’
Bài 8: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy

phát điện.
a/ Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao?
b/ Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp?
c/ Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải
có điện trở là 40 Ω. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây?
Bài 9: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 500 vòng, cuộn thứ cấp có 225 vòng

a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b) Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
Bài 10: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi

xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn
sơ cấp là 2000 vòng .
a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp.
b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính
công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω.
5


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
Bài 11: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn


tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V.
a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây
nào mắc với hai đầu máy phát điện?
b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi số vòng dây của
cuộn thứ cấp?
Bài 12: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải
điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ?
Bài 13: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và
cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và ko thuộc trục chính của thấu kính )
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ?
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính
Bài 14: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục
chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
a. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là
h’ = 40cm.
Bài 15: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
a. Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ?
b. Tiêu cự của vật kính ?
Bài 16: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật thì :
a. Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ?
Bài 17: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm.
a. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu?
Bài 18 : Đặt 1 một AB có dạng một mũi tên dài 1 cm , vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách
thấu kính 36 cm , thấu kính có tiêu cự 12 cm .
Hãy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích ( tuỳ em lấy ) cho biết tính chất của ảnh? Em hãy tính khoảng cách từ ảnh đến

thấu kính và chiều cao của ảnh ?
Bài 19 : Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét , phim đặt cách vật kính
của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim ?
Bài 20: Một điểm sáng S nằm trong nước như hình vẽ. Hãy vẽ tiếp đường đi của hai tia sáng : Tia (1) hợp với mặt
nước một góc 600 và tia (2) hợp với mặt nước một góc 400 ?
Không khí
Mặt phân cách

400 _ _ 600
Nước

Bài21 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu
kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ?
6


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
B
A’
A
B’
Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
Bài 22: Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu
kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm
F và F’ của Tkính ?
B’
B
A
A’
D .Một số đề tự làm

ĐỀ 1
CÂU 1 (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
CÂU 2 : (1,5đ) So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
CÂU 3 : (2đ) Tiêu cự của hai kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác G của mỗi kính.
CÂU 4 : (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ.
a) Tính số bội giác của kính lúp.
b) Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
CÂU 5 : (1,5đ) Nêu các tác dụng của ánh sáng. Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn về mùa đông nên
mặc áo màu tối?
ĐỀ 2
Caâu 1: (1,5đ) Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?

Caâu 2: (2,0đ) Nêu hai ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng.
Caâu 3: (3,5đ) Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f =
12cm và cách thấu kính một khoảng d = 8cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b) Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính.
Caâu 4: (3,0đ) Một người cao 1,6m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh 3m. Phim cách vật kính
6cm. Hãy tính chiều cao ảnh của người ấy trên phim.
ĐỀ 3
1.(2,5đ) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. Làm thế nào để nhận biết một kính cận?
2. (1,5đ) Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm.
Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
3. (3đ) Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm.
A. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
B. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh.
4. (1đ) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
5. (2đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng
trực tiếp? Cho ví dụ.

ĐỀ 4: A. TRẮC NGHIỆM. (3Đ)Khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1: Một người cận phải đeo kính phân kỳ có tiêu cự 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được
vật cách mắt xa nhất là bao nhiêu?
A. 50cm.
B. 75cm.
C. 25cm.
D. 15cm.
Câu 2: Chùm tia sáng tới song song với trục chính qua thấu kính phân kì thì :
A. Chùm tia ló cũng là chùm song song
B. Chùm tia ló là chùm hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
C. Chùm tia ló là chùm tia qua quang tâm
D. Chùm tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của TK
7


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
Câu 3: Điểm cực viễn của mắt cận thị là
A. Bằng điểm cực viễn của mắt thường
B. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường
C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường
D. Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão
Câu 4: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa 2 lỗ của ổ cắm điện trong
gia đình thấy vôn kế chỉ 220 V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm thì số chỉ của vônkế là:
A. Kim quay ngược chiều kim đồng hồ
B.Kim quay cùng chiều kim đồng hồ
C. Kim vôn kế chỉ 220 V
D. Kim vôn kế chỉ số 0
Câu 5: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500 KV xuống 2, 5 KV, biết cuộn
dây sơ cấp có 100.000 vòng, cuộn thứ cấp nhận giá trị đúng nào sau đây:
A. 500 vòng

B. 20.000 vòng
C. 12.500 vòng
D. 5000 vòng
Câu 6: Máy biến thế dùng để:
A. Thay đổi công suất .
B. Thay đổi hiệu điện thế.
C. Thay đổi cường độ dòng điện .
D. Biến đổi điện năng sang các dạng năng lượng khác .
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng? Khi nào dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín đổi chiều?
Câu 2: Đường dây tải điện có tổng chiều dài 10km, có hiệu điện thế 15000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất
điện cung cấp ở nơi truyền tải là P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở là 0,2Ω. Tính công suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây?
Câu 3: Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ?
• Áp dụng:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d =
12cm, tiêu cự của thấu kính f = 20cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ. Ta thu được ảnh có đặc điểm gì?
b. Ảnh cách thấu kính một khoảng d’ bằng bao nhiêu?
--------------------H ết--------------------

8


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. ( M1)

Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt?
A. Bóng đèn sợi tóc.
B. Mỏ hàn điện.
C. Quạt điện.
D. Máy sấy tóc.
Câu 2. (M2). Chọn câu phát biểu đúng:
A. Chiếu tia sáng đơn sắc đỏ qua một lăng kính ta có thể được tia sáng xanh.
B. Chiếu tia sáng đơn sắc đỏ qua một lăng kính ta có thể được tia sáng trắng
C. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính ta có thể được tia sáng xanh.
D. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính ta có thể được tia sáng trắng
Câu 3. (M1)
Những thấu kính nào trong hình vẽ là các thấu kính hội tụ
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
1

3

2

Câu 4. (M1)
Quan sát hình bên và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của
loại máy nào trong các loại máy sau:
A. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay
B. Động cơ điện một chiều.
C. Máy biến thế.
D. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay


4

Câu 5. ( M1)
Để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều, ta mắc vôn kế xoay chiều
A. nối tiếp với mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng.
B. nối tiếp với mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế.
C. song song với mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng.
D. song song với mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế.
Câu 6. ( M1)
Dùng ampe kế xoay chiều có thể đo được
A. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều.
B. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
C. giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện một chiều.
D. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều.
Câu 7.( M3)
Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500kV xuống còn 2,5kV. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu
vòng? Biết số cuộn dây sơ cấp 100 000 vòng. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
9


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017

A. n2 = 500 vòng
B. n2 = 20000 vòng
C.n2 = 12500 vòng
D. một kết quả khác
Câu 8. ( M1)
Máy biến thế dùng để:
A. tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.
B. tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.

C. tạo ra dòng điện một chiều.
D. tạo ra dòng điện xoay chiều.
Câu 9. (M1)
Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như
A. gương cầu lồi.
B. gương cầu lõm.
C. thấu kính hội tụ.
D. thấu kính phân kỳ.
Câu 10.( M2)
Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 11. (M1)
Ký hiệu của quang tâm và tiêu cự của thấu kính lần lượt là
A. O và F.
B. f và F.
C. f và d.
D. O và f.
Câu 12. (M1)
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Câu 13. (M 2)
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:
A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia tới và tia khúc xạ.

C. tia tới và mặt phân cách.
D. tia tới và điểm tới.
Câu 14. (M1)
Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì
A. chùm tia ló là chùm sáng song song.
B. chùm tia ló là chùm sáng phân kì.
C. chùm tia ló là chùm sáng hội tụ.
D. không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn.
Câu 15. (M3). Vật AB cao 120cm, đặt cách máy ảnh một khoảng 2m. Sau khi chụp thì thấy ảnh của nó
trên phim có độ cao 3cm. Hỏi khoảng cách từ phim đến vật kính nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
A. 5cm
10


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017

B. 80cm.
C. 1,8cm.
D. Một giá trị khác
Câu 16. (M1)
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 17. (M3). Một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước thấu
kính cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cách thấu kính một khoảng lớn hơn 20cm. Hỏi loại thấu kính nào không thể
tạo ra ảnh như vậy:
A.thấu kính phân kì
B. thấu kính hội tụ

C. cả 2 thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ đều không thể tạo ra ảnh như vậy
D. chưa thể xác định được loại thấu kính nào không thể tạo ra ảnh như vậy vì chưa biết A’B’ là ảnh thật
hay ảnh ảo.
Câu 18. (M 1)
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ.
D. chùm tia ló song song khác.
Câu 19.(M1)
Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm
A. Đặt trong khoảng tiêu cự.
B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt tại tiêu điểm.
D. Đặt rất xa.
Câu 20. (M 2 )
Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là
A. f = 5m.
B. f = 5cm.
C. f = 5mm.
D. f = 5dm.
Câu 21. (M2)
Chọn phát biểu đúng
A. Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.
B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng ta thu được ánh sáng trắng.
D. Các đèn LED phát ra ánh sáng trắng.
Câu 22. (M 1 )
Phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây khi nói về kính lúp là:
A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các con vi khuẩn.

B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh thật của những vật nhỏ.
D. Kính lúp thực chất là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.
Câu 23.(M 3)
11


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017

Một học sinh nhìn cột cờ cao 9m. Muốn ảnh của cột cờ cao 1cm rõ nét trên võng mạc và cách thể thủy tinh
2cm thì học sinh đó phải đứng cách cột cờ một khoảng
A. 18m.
B. 9m.
C. 4,5m.
D. 36m.
Câu 24. (M 1 )
Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị xentimet ) của một kính lúp có hệ thức:
A. G = 25. f .
B. G =

25
.
f

C. G = 25 + f .
D. G = 25 – f .
Câu 25. (M 1)
Chọn câu phát biểu đúng
A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
B. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng hơn.

C. Chiếu ánh sáng trắng qua bất cứ tấm lọc màu nào ta cũng được ánh sáng có màu đỏ.
D. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng.
Câu 26.( M 2)
Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao
phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. tăng lên gấp bốn.
D. giữ nguyên không đổi.
Câu 27. (M 1)
Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. đổi chiều không theo qui luật.
B. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
C. luân phiên đổi chiều với chu kỳ không đổi.
D. có chiều không đổi theo thời gian.
Câu 28. (M 3)
Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho
A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
Câu 29. (M 2)
Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 30. (M 2)
Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ


F/

F/
1

2

F/
123

F

F/
4


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31. (M2). Trong các công việc sau đây, công việc nào ứng dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?
A. phơi lúa, ngô khoai,.......ngoài trời nắng
B. làm muối ngoài đồng muối
C. thỉnh thoảng đưa trẻ ra "tắm nắng" vào buổi sáng
D. chế tạo máy tính bỏ túi dùng ánh sáng mặt trời
Câu 32. (M2). Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?.
A.. tạo ra ảnh thật lớn hơn vật .
B.tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật

C.tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật
D.tạo ra ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Câu 33. ( M 2)
Buồng tối của máy ảnh có chức năng
A. điều chỉnh lượng ánh sáng vào máy.
B. không cho ánh sáng lọt vào máy.
C. ghi lại ảnh của vật.
D. tạo ảnh thật của vật.
Câu 34. (M 1)
Khi quan sát một vật có màu đỏ bằng ánh sáng trắng ta thấy vật có màu
A. vàng.
B. xanh lục.
C. đỏ.
D. trắng.
Câu 35. (M3). Một ngươi dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ và đặt cách thấu kính 5 cm thì nhìn thấy
ảnh của nó gấp 3 lần vật .Tiêu cự của thấy kính có giá trị nào sau đây:
A .f = 0.75 cm
B. f = 7.5cm
C.f = 75cm
D.f = 750cm
Câu 36. ( M 1)
Để đo cường độ của dòng điện xoay chiều, ta mắc ampe kế xoay chiều
A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng.
B. nối tiếp vào mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế.
C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng.
D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của
ampe kế.
Câu 37. (M 3)
Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục
chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì

A. h = h’.
B. h =2h’.
h'
C. h = .
2
D. h < h’.
Câu 38. (M1). Chọn câu sai:
13


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017

Tất cả các nguồn sau đều phát ra ánh sáng trắng:
A. Một ngôi sao
B. Ánh sáng đèn pha xe gắn máy
C. Ngọn lửa của bếp củi
D. Một đèn LED
Câu 39. ( M 3)
Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp
đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường
dây tải điện sẽ
A. giảm đi tám lần.
B. giảm đi bốn lần.
C. giảm đi hai lần.
D. không thay đổi.
Câu 40. (M 2)
Chiếu đồng thời ánh sáng màu đỏ, lục, lam đến một bìa sách, ta thấy bìa sách có màu đỏ vì bìa sách hấp
thụ ánh sáng
A. màu đỏ và phản chiếu các ánh sáng còn lại.
B. màu lục, lam và phản chiếu ánh sáng màu đỏ.

C. màu đỏ, lục và phản chiếu ánh sáng còn lại.
D. màu đỏ, lam và phản chiếu ánh sáng còn lại.
HẾT

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Mỗi câu đúng đạt 0,25điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Đáp án
B
C
C
A
C
D
A
B
C

B
D
A

Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
14

Đáp án
A
B
A
B
A
A
C
B
C
C

B
B


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
13
A
33
14
B
34
15
A
35
16
B
36
17
A
37
18
B
38
19
D
39
20
B
40


B
C
B
A
B
D
A
B

Họ và tên:................................................................Lớp 9...
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lí 9
Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường
dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần.
C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần.
D. giảm đi 10000 lần.
Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 4: Thấu kính cho ảnh ngược chiều và cao bằng vật.Vật cách ảnh 6cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 1,5cm ;
B. 3cm ;
C. 2cm ;
D. Chưa đủ điều kiện để tính.
Câu 5: Tiêu cự của thuỷ tinh thể dài nhất lúc quan sát vật ở đâu:
A. Cực cận
B. Cực viễn.
C. Khoảng giữa cực viễn và cực cận.
D. Khoảng giữa cực cận và mắt.
Câu 6: Chỉ ra sự chuyển hoá năng lượng trong tác dụng quang điện.
A. Điện năng chuyển hoá thành quang năng.
B. Quang năng chuyển hoá thành điện năng.
15


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017
C. Nhiệt năng chuyển hoá thành quang năng.
D. Quang năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
B. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7:(1 điểm)Nêu đặc điểm của mắt cận và cách sửa?
Câu 8: (2 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000
vòng. Tính số vòng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng.
Câu 9: (4 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao
40cm, đặt cách máy 1,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim.
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
D
D
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 8: 2 điểm.
- Tóm tắt (0,5đ)
U1 = 220V
U2 = 6V
U3 = 3V
n1 = 4000vòng
n2 = ?
n3 = ?
Giải:
- Khi hạ từ 220V xuống còn 6V

U
U

1


=

2

n
n

1

⇒ n2 = U 2 n1 =

U

2

1

1
3

=

n
n

1

⇒ n 3 = U 3 n1 =


3

U

1

0.5điểm

0.75 điểm

6
4000 ≈ 109(vòng )
220

- Khi hạ từ 220V xuống còn 3V

U
U

6
A

0.75 điểm

3
.4000 ≈ 54(vòng )
220

Câu 9:4điểm
Tóm tắt (0,25đ)

OF = OF’= 8cm
AB = 40cm
OA = 1,2m = 120cm

0.5điểm

a. Dựng ảnh?
b. A’B’=?
16


Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 2 Năm Học 2016 - 2017

Giải:
a. Dựng ảnh:
1 điểm

I

B

F
A

O

A’
B’

b. Ta có ∆ABO : ∆A’B’O

Suy ra

A' B' OA'
A' B '
=
hay OA’= OA
(1)
AB
0A
AB

1điểm

Mặt khác ∆OIF : ∆A’B’F, AB = OI

A' B ' A' B' FA' OA'−OF OA'
=
=
=
=
−1
AB
OI
OF
OF
OF
A' B' 
OA'
A' B '


=1+
 (2)
hay OA’ = OF 1 +
AB 
OF
AB


Suy ra

0.5điểm

Từ (1) và (2) ta suy ra:
A' B '
A' B ' 
OA A' B '

= OF 1 +
.
= 1+
 hay
AB
AB 
OF AB

120 A' B '
A' B '
.
= 1+
Thay số, ta được:

hay
8 AB
AB
8
8
AB =
.40 ≈ 2,86(cm).
⇒ A’B’=
112
112

OA

A' B '
AB
A' B'
8
=
AB 112

0.5điểm

Vậy ảnh cao 2,86cm.
.

0.5điểm

Câu 7:1điểm.
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những
vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.

- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có
tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.

17

0,5 điểm
0,5 điểm



×