Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao khả năng cảm thụ văn học thông qua phương pháp trực quan trong dạy học kể chuyện lớp 4,5 trường Tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.43 KB, 40 trang )

LỜI CẢM ƠN

-

M

1


LỜI C M O N
tr

Tôi xin cam
u tr

t ểu u

tru

u

t

v

t

r

t


s
tr

tr

N u ễ T ịH ơ

2

ệu
t


M CL C
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 1
LỜI C M O N ................................................................................................ 2
M C L C ............................................................................................................ 3
PHẦN I: MỞ ẦU .............................................................................................. 6
ề..................................................................................................... 6

I. Lý do chọ

ề ................................................................................ 7

1. Lịch sử nghiên c u v
í

2. Mụ

u ......................................................................................... 8


3. Nhiệm vụ nghiên c u ........................................................................................ 8
4 Đ

t

ng nghiên c u và phạm vi nghiên c u .................................................. 8

5 P

ơ

p p

u ................................................................................... 8

6. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 9
ề tài ............................................................................................. 9

7. C u trúc c

PHẦN II: NỘI DUNG ....................................................................................... 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦ

Ề TÀI ................ 10

1 1 Cơ sở lí lu n ................................................................................................. 10
1.1.1. Một s khái niệm

qu


1 1 2 Đặ tr

c cảm thụ vă

ă

ế

ề tài ...................................................... 10
ọc l a tuổi Tiểu học ..................... 12

1.1.3 Vai trò c a việc rèn luyện và nâng cao khả ă

ảm thụ vă

ọc ở Tiểu

học ....................................................................................................................... 12
1.1.4. Vai trò c a kể chuyện ................................................................................ 14
1.1.5. Vị trí phân môn Kể chuyện ở Tiểu học ..................................................... 17
116 Ý

ĩ

a việc giảng dạy phân môn Kể chuyện ở Tiểu học.................. 17

1 2 Cơ sở th c tiễn ............................................................................................. 18
1.2.1. Nội dung và các dạng bài học Kể chuyện lớp 4,5..................................... 18
1.2.2. Th c tiễn bồ d ỡ


ă

c cảm thụ vă

ọc cho học sinh qua giờ dạy

Kể chuyện ở tr ờng Tiểu học Quảng Thanh....................................................... 23
1.2.2.1. Khái quát một s thông tin về th c trạng dạy học ở tr ờng Tiểu học
Quả

T

ó

qu

1.2.2.2. Th c trạng bồ d ỡ

ế

ề tài .................................................................. 23
ă

c cảm thụ vă
3

ọc qua d giờ ................ 24



1.2.2.3. Th c trạng bồ d ỡ

ă

c cảm thụ vă

ọc qua phỏng v n, phiếu

ều tra khảo sát................................................................................................... 25
xét

1.2.2.4. Nh

t

c trạng ................................................................. 27

CHƢƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẢM TH
VĂN HỌC CHO HỌC SINH TRONG GIẢNG DẠY PHÂN MÔN KỂ
CHUYỆN LỚP 4,5 ............................................................................................ 28
2.1. Tầm quan trọng c a việc nâng cao khả ă

ảm thụ vă

ọc cho học sinh

qua phân môn Kể chuyện .................................................................................... 28
2 1 1 V trò ý

ĩ


a việc nâng cao khả ă

ảm thụ vă

ọc ................. 28

2.1.2. Vai trò c a giáo viên trong dạy học Kể chuyện nhằm nâng cao khả ă
cảm thụ vă
2 2 Tă
ă

ọc................................................................................................... 28
ờng l i kể chuyện sử dụ

ảm thụ vă

p

ơ

p p tr

qu

ể nâng cao khả

ọc cho học sinh .................................................................... 29

2.3 Khai thác giá trị nghệ thu t c a tác phẩm bằng cách l a chọn, sử dụng

p

ơ

p p dạy học một cách h p lí ................................................................ 30

2.3.1. V n dụ

p

ơ

p pp

v d ễn xu t .............................................. 30

2.3.2. V n dụ

p

ơ

p p rè

u ện theo mẫu kết h p vớ p

ơ

p p


tiếp ....................................................................................................................... 30
p

2.3.3. V n dụ

ơ

p p dạy học nêu v

ề kết h p vớ p

ơ

p p t ảo

lu n nhóm ............................................................................................................ 32
2 4 Đổi mới hình th c tổ ch c dạy học h p í ể nâng khả ă

ảm thụ cho

học sinh qua dạy học phân môn Kể chuyện ........................................................ 32
2.4.1. Tổ ch

trò

ơ tr

t ết học Kể chuyện ............................................... 32

2.4.2. Hoạt ộng ngoại khóa, tham quan, dạy học ngoài trời ............................ 33

dạng và hiệu quả các trang thiết bị dạy học Kể chuyện......... 34

2.4.3. Sử dụ

CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 35
í

3.1. Mụ

t

c nghiệm.................................................................................. 35

3.2. Nội dung th c nghiệm .................................................................................. 35
3.3 Đ

t

34 P

ơ

v

ịa bàn th c nghiệm ............................................................... 35

p p t ến hành thể nghiệm .............................................................. 35
4



3.5. Giáo án và phiếu kiểm tra ............................................................................ 35
3.6. Tiến hành dạy th c nghiệm .......................................................................... 35
3.7. Tổ ch c kiểm tra và ch m bài ...................................................................... 35
3 8 Đ

ết quả th c nghiệm .................................................................... 36

3.9. Nh n xét kết quả th c nghiệm ..................................................................... 36
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 37
1. Kết lu n ........................................................................................................... 37
2. Kiến nghị

ề xu t ........................................................................................... 37

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 39

5


PHẦN I: MỞ ẦU
I. Lý do chọn đề
C ú t
s ng trong nề vă m

trí tuệ và s phát triể

bão c a khoa học công nghệ và thong tin cùng với s v ơ
ờng qu

Tr


p ả

ều kiệ

tạo một nguồn nhân l c mới có

ch t ể sử dụng triệt ể nguồn nhân l c c
í

quan trọ

uồ

ộng l

t

t

công cuộc xây d ng nguồn l

Bên cạ



ă

ớc
V




c, phẩm

ớc_vai trò c a giáo dục r t

ể t ú

ẩy nền kinh tế mỗi qu c
ầu tiên, nền tảng c a

ớc.

Hiện nay giáo dục có nhiều ổi mớ m
ộng, sáng tạo c

ớng dẫn, học sinh ch

ểv ơ

tr

Tr ớc tiên là b c giáo dục Tiểu Họ v

tính tích c c, ch

ng c a

ó V ệt Nam chúng ta vẫn xếp vào nhữ


nghèo và ch m phát triểmặc dù chúng ta có nhiều


v



ột phá nhằm phát huy

ời học. Thầy trở t

ời chỉ ạo,

ộng, t tìm ra tri th c.

ó

ờng nh n th c chân lí khách quan c a học sinh Tiểu

họ

ũ

í

ờng nh n th c chung c

s




ế t du tr u t



ng và t t du tr u t

ó

t tr c quan

ến th c tiễn. Học sinh

tiếp thu bài giảng qua các giác quan: thị giác, kh u giác, xúc giác, thính giác,vị
giác. Vì v y cần sử dụng tranh ảnh, v t mẫu, hình vẽ, bang ghi âm, ghi
… ỗ tr cho bài giả
thể tiếp t u

dẫ

Đó



p

ơ

t ện tr c quan giúp các em có


c bài học nhanh nh t và t t nh t.
tr ờng Tiểu học, phân môn Kể chuyện là một môn học lý thú, h p

i với học sinh. Tiết Kể chuyệ t



c các em chờ ó v t ếp thu

bằng một tâm trạng hào h ng. Khác hẳn với những tiết học khác, ở tiết học Kể
chuyện, giáo viên và các em học sinh hầu

t

t li hẳn sách vở, giao hoà tình

cảm một cách hồn nhiên thông qua những nội dung câu chuyệ
qua lời kể c a giáo viên và lời kể lại c a học sinh. Gầ
mớ

c kể, thông

m i quan hệ thầy trò

c xác l p giữa một không khí mới, không khí c a lòng vị tha và nhân ái.

6



v y, thế

Kể chuyện có s c h p dẫn, có vai trò quan trọ
dạy cảm thụ tác phẩm trong phân môn Kể chuyện ở lớp 4 5

v ệc
c chú trọng

vì nhiều lí do: Thời gian c a một tiết Kể chuyện quá ngắn, giáo viên chỉ t p
tru

em ọ

ó
tr

v

ọc lại câu chuyệ

ể ghi nhớ câu chuyệ

ú trọng việc dạy cảm thụ các bài kể chuyện nên

ơ ản khi cảm nh

các em thiếu cái nề

ẹp c a các câu chuyện.


Một s giáo viên cho rằng kể chuyện phụ thuộc nhiều v
ếu

ũ

ạnh

ớp 4,5 dạy quá nhiều môn mà phân môn Kể chuyện lại không có

ề thi nên thiếu ầu t

ă

ó



ó sẽ dạy giỏ A

ó ă

ă

ếu. Ai có

ếu thì có c gắng m y

t ể thành công... Chính vì thế, tiết
Kể chuyện trở nên khô khan, nhàm chán và họ s
c khả ă


c phát huy

ảm thụ c a bản thân.

Với mong mu

c góp phần phục vụ cho nhiệm vụ học t p, nhằm
v

chuẩn bị hành trang về kiến th

ĩ ă

s u

Mặt khác, tôi nh n ra rằng việc bồ d ỡ
sinh Tiểu họ

r tr ờng và dạy t t ơ

ăng l c cảm thụ vă

ọc cho học

ặc biệt là học sinh lớp 4,5 là r t cần thiết nhằm giúp các em cảm
ẹp c

nh




ơ

a nghệ thu t nhằm hình thành và

phát triển nhân cách cho các em học sinh. Chính vì thế t
phân môn Kể chuyệ

ể nghiên c u V

ó ũ

í

ã mạnh dạn chọn
ýd t



ề tài

“Nâng cao khả năng cảm thụ văn học thông qua phương pháp trực quan
trong dạy học kể chuyện lớp 4,5 trường Tiểu học Quảng Thanh ” ể tìm hiểu
và nghiên c u.
1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
V

ề tr


qu

ãd

c nhiều nhà nghiên c u giáo dụ qu

sâu nghiên c u các khía cạ

t mv

u Đặc biệt có nhiều tài liệu có giá trị ã

c công b .
Về mặt lí lu n có tác giả “ P
Đị ” tr ng cu
“ X

“ Vấ

Trọng Ngọ D ơ

D ệu Hoa, Lê Tràng

tr c quan trong d y h ”
ĩ

ng phát tri n c a h th
y h ” c a Trầ Đ

V

7

ng

t v

i m i




ỡng c m th
ều ú

T t cả nhữ
ũ

ết

c t các nguyên công trình nghiên c u trên

ỉ là phần c ng. V



m

” nhà xu t bản giáo dục

ó mớ


ề ở chỗ giáo viên hiểu và v n dụng chúng ở

ều chúng ta quan tâm hiện nay.

Khi họ s

c rèn luyện kỹ ă

ể chuyện t t thì các em sẽ có ngôn

ngữ mạch lạc, v n hiểu biết phong phú ể mạnh dạn, t tin trong giao tiếp Đ ều
ó

ỉ ạt
ĩ

v

ó

ũ

a kể chuyệ

c một quan niệm ú

ó

ắn về mụ


í

ý

ện pháp dạy học th t h p lý.

2. Mục đích nghiên cứu
ề tài với mụ

Tôi th c hiệ

í

úp

v

về vai trò quan trọng c a phân môn Kể chuyện trong việc bồ d ỡ
cảm thụ cho họ s

ú

nh n th c một
ă

c

Đồng thời tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phân


môn Kể chuyện lớp 4,5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
-B ớ

ầu xây d

p

ơ

p p tr c quan nhằm nâng cao ch t

ng

dạy học kể chuyện lớp 4,5 ở tr ờng Tiểu học Quảng Thanh
- V n dụ

p

ơ

p p tr

qu

ớng dẫn học sinh kể chuyệ

ể xây

d ng một s giáo án mẫu.

- Tiến hành thể nghiệm dạy học.
-S s

i chiếu kết quả kiểm tra tính khả thi c

ề tài.

4. ối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. ối tƣợng nghiên cứu
Đ
t

t

qu p

ề tài là nâng cao khả ă

ng nghiên c u c
ơ

ảm thụ vă

p p tr c quan trong phân môn kể chuyện lớp 4 5 v

tìm hiểu bằng cách d

tr

ọc

c

ơ sở quá trình v n dụng tiến hành hoạt ộng dạy và

học tiết Kể chuyện c a giáo viên và học sinh lớp 4,5 ở tr ờng Tiểu học Quảng
Thanh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên c u

ơ

tr

p

m

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
8

ể chuyện lớp 4,5


Để t



ếu s u

ềt


u

vă sẽ sử dụ

p

p p

u

:

5.1. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp: P


ơ

ơ

p p

u này

ể phân tích, tổng h p kết quả nghiên c u c a các nhà nghiên c u

tr ớc và kết quả

ều tra th c tế. P


ơ

phân tích và tổng kết kết quả nghiên c u mà tiểu lu
5.2. Phƣơng pháp so sánh - đối chiếu: P
ểs s

c sử dụ
nghiệm và lớp

c dù

pháp nghiên c u này còn
ã ạt
ơ



c.

p p

u này

i chiếu kết quả giảng dạy và học t p c a lớp th c

i ch ng.

5.3.Phƣơng pháp thực nghiệm: P

ơ


p p nghiên c u này

cv n

dụng trong quá trình tổ ch c th c nghiệm những dạng bài t p mà lu n vă



xu t
6. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên c u thành công thì tiểu lu n này sẻ góp phần giúp cho giáo
viên sử dụng h p í
ch t

ồ dung tr

ng giáo dục, khả ă

qu

ảm thụ vă

ể hiệu quả và góp phần nâng cao
ọc c a họ s

c trau dồi

7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở ầu, kết lu n và tài liệu tham khả

C
t

ơ

qu p
C

ơ

1: Cơ sở lí lu n và th c tiễn nâng cao khả ă
ơ

ơ

ơ

ảm thụ vă

:
ọc

p p tr c quan
2: Một s biện pháp nâng cao khả ă

sinh trong giảng dạy phân môn kể chuyện lớp 4,5
C

ề tài gồm


3: T

c nghiệm s p ạm.

9

ảm thụ vă

ọc cho học


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦ

Ề TÀI

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
*Kể chuyện là gì?
Kể là một ộng t biểu thị

ộng nói. Từ

ó rõ ầu u

biên) giải thích kể

v

n ti ng Vi t (Vă T


u ví dụ: kể chuyện cổ tích. Khi ở vị
ĩ s u:

trí một thu t ngữ, kể chuyện bao hàm b n phạm trù ngữ
a) Chỉ loại hình t s tr



ch

ọc (phân biệt với loại hình trữ tình, loại

hình kịch) – còn gọi là truyện hoặc tiểu thuyết.
b) Chỉ tên một p

ơ

p p ó tr

d ễn giảng.

c) Chỉ tên một loạ vă t u t chuyện trong môn T p m vă
d) Chỉ tên một p

m

Ở phạm trù ngữ

ĩ


thuyết D
tr

ó



c học ở các lớp tr
): Vă

ểm c

ể chuyệ



tr ờng Tiểu học.

vă tr

ể chuyệ

ũ

tru ện hoặc trong tiểu


ơ ản c a truyện là tình tiết, t c là có s việ


ểm c a truyệ
xả r

Đặc

d ễn biến,

có nhân v t với ngôn ngữ, tâm trạng, tính cách riêng.
Ở phạm trù ngữ

ĩ

): Kể chuyện là một p

ộng bằng lời nói. Khi cầ t


c

e

ờ t

ơ

p p tr c quan sinh

ổi hình th c diễn giảng nhằm thu hút s chú ý

ũ


khoa học t nhiên, kể chuyệ t

xe

ẽp



ơ

p p ể chuyện. Với các môn

c dùng trong phần kể về tiểu sử tác giả,

miêu tả quá trình phát minh, sáng chế, quá trình phản ng hóa học...
Ở phạm trù ngữ

ĩ

): Vă

ể chuyện là một loạ vă m

ạt bằng miệng hoặc bằng viết thành bài theo những quy tắc

c luyện t p diễ

nh t ịnh. Vì tính ch t phổ biến và ng dụng rộng rãi c a loạ vă
trở thành loại hình cầ

tả vă

ọc sinh phải



ĩ ă

ĩ xảo bên cạnh các loạ

ó
vă m u

ị lu n.

Ở phạm trù ngữ
tr ờng phổ t



ĩ d): Kể chuyện là một môn học c a các lớp Tiểu học
ời hiểu ơ

ản kể chuyện chỉ là kể chuyện dân gian,
v y, kể chuyện ở

kể chuyện cổ tích. Th c ra không hẳ
10

ồm việc



kể nhiều loại truyện khác nhau, kể cả truyện cổ và truyện hiệ
í

dụ

thể x



d ỡ



“ ể chuyệ ”

“ ể chuyệ ” vẫ

ều mặt c a một

ời. Sở dĩ ó

một thu t ngữ vì nó có một kết c u âm tiết ổ

ĩ ( ò

một phạm trù ngữ

ĩ ă


ại, nhằm mục
ịnh,

ọi là khái niệm) nh t ịnh. Lâu nay, thu t ngữ

c dùng vớ ý

ĩ

chuyện có hình th c hoàn chỉ

ể một câu chuyện bằng lời, kể cả câu

c in trên sách báo.

* Một số khái niệm về trực quan
ển Tiếng Việt, nhà xu t bả Đ Nẵng 2014,

Theo t

- Tr c quan là những v t dụng cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh
ó

c những hình ảnh cụ thể về nhữ
-P

ơ

ều


t ện tr c quan là nhữ

quan sát tiếp thu bài họ

ạt

- Đồ dung dạy họ

c học

ồ dùng trong dạy họ
í

c mụ

ể cho học sinh

dạy học

c hiểu là những dụng cụ tr
p

giáo viên th c hiện quá trình dạy học hay nhữ

qu

ơng tiệ v

ể học sinh và

ồ du

p

ĩ

thu t
*Thế nào là cảm thụ văn học
Thứ nhất: Cảm thụ vă

ọc (CTVH) chính là s cảm nh n những giá trị

ều sâu sắc, tế nhị

nổi b t, nhữ



(cu n truyệ

ẹp ẽ c

t ơ … )



một bộ ph n các tác phẩm (

ạ t ơ) t m chí một t ngữ có giá trị tr
Thứ 2: K


t

ng và th t s gầ

ã ọ Đọc có suy ngẫm t ở

cảm thụ vă

u vă

ọc hoặc nghe một câu chuyện, một

hiểu mà còn phải xúc cảm t ở
nhữ

ọc thể hiện trong tác phẩm

t

v ru

ạ vă

ut ơ
t ơ t
ũ “

ững
p t


” với

ộngth t s sẽ giúp ta

ọc t t.

Thứ 3: Để ó

ă

c cảm thụ vă

say mê, h ng thú khi tiếp xúc vớ t ơ vă ;

ọc sâu sắc và tinh tế, cần có s
ịu

th c tế cuộc s

v vă học, nắm vững kiến th

cho cảm thụ vă

ọc

*Năng lực cảm thụ văn học

11


ó tí

ũ v n hiểu biết về

ơ ản về tiếng việt phục vụ




c cảm thụ vă

ọ (CTVH)

í

một cách nhanh nhạ

x



c hiểu là một khả ă
ểm ặ tr

phẩm về nội dung và nghệ thu t; là khả ă
là khả ă

í

p



t

ản ch t c a các tác

ểu, rung cảm một cách sâu sắc,

ều tâm s thầm kín nh t c a tác giả gửi gắm qu

tinh tế với nhữ

t

ắm bắt

ă

x





v t

t

v s u sắ t


ă

c CTVH ũ

ũ

ó

s
m

t


ng;
tr

ộ ă

c bình

1.1.2. ặc trƣng của năng lực cảm thụ văn học lứa tuổi Tiểu học
Ở l a tuổi tiểu học khả ă
mang nhữ

ạy cảm tinh tế trong cảm thụ c a các em

ặc thù riêng. Tình cảm tâm hồn c a các em r t hồn nhiên, trong

sáng, r t dễ ru




tr ớc nhữ

í

t í

tr
ó

Tuy nhiên, l a tuổi tiểu học cũng gặp
nội dung tr u t
c

em

ng, khái quát và một s kỹ ă
p t tr ể



ó ó í
ă tr
dễ

t í

t ẩm mỹ.


v ệc phát hiện những
ạt Đó

d t du

ờ tr ởng thành.

1.1.3 Vai trò của việc rèn luyện và nâng cao khả năng cảm thụ văn học ở
Tiểu học
* Giúp học sinh say mê, rung cảm sâu sắc, tế nhị trƣớc một tác phẩm
văn học, nhờ đó hiểu sâu sắc hơn tác phẩm
Cảm thụ vă
t mt t

ọc giúp học sinh hiểu rõ ơ về một tác phẩm, cảm th y
ảm mà tác phẩm thể hiện cu

t ể hiệ

c tiếng nói

cuả tr t m tr ớc cảm xuc th t
*Mở mang vốn sống, vốn hiểu biết về cuộc sống con ngƣời thong qua
cảm thụ tác phẩm văn học
Giờ kể chuyện giúp họa sinh tiếp xúc với tác phẩm vă
b c Tiểu học, họ s
thể loạ Đó

Đ


c nghe và tham gia kể

trăm

ọc. Su t 5 ăm ở
u

u ện vớ

ững tác phẩm có giá trị c a Việt Nam và thế giới, t truyện cổ

ến truyện hiệ

ại. Nhờ ó v



ọc c a họ s



ững hành trang quý sẽ theo các em trong su t cuộ

chuyện còn mở rộng tầm hiểu biết, khêu g

trí t ở

t ng câu chuyện, thế giới muôn sắc màu mở rộ
12


t

ũ dần.

ời mình.Giờ kể

ng cho các em. Qua

tr ớc các em. Các em tìm th y


ở trong truyện t phong tục t p qu


ph n và biết bao

ĩ

h p khác nhau.Truyện kể ã
ờ x

v

ớ mơ

ến cảnh sắc thiên nhiên, t những thân
ệp c

m tă


ờ tr

mu

tr ờng

v n hiểu biết về thế giới và xã hội loài

ọc sinh. Truyện kể còn chắp
HS t ú

v

trí t

t

ng và

ẩy s sáng tạo ở các em.

* Nhờ cảm thụ văn học từ đó bồi dƣỡng nhân cách, đạo đức, đúc rút
kinh nghiệm, yêu cái tốt, gét cái xấu
Thông qua các tác phẩm vă
t t

ẹp, biết s

t ế nào là s


ắp, tu d ỡ

liêm chính, bồ

ọc, làm cho các em biết



u

ơ t ế nào là cái

s ng ngay thẳng, chính tr c,

c l i s ng

*Trau dồi hứng thú khi tiếp xúc với văn thơ
Tr u dồ

s

t

t ú
ú

m

t


t ếp xú vớ t ơ vă
ảm ẹp t

ếu t qu

ó

trọ

ũ

í

t rè

u ệ m

em ế vớ vă

ọ một

t

ảm t ụ vă



*Tích lũy vốn hiểu biết về thực tế cuộc sống và văn học
Cảm t ụ vă

mỗ



qu tr

ờ C v

qu s

ạt ộ


v qu

t
ũ

óả





s t

tr

mớ ó ết quả t t v p ụ vụ


v ệ tí


ểu

s

ết ảm xú

uộ s
ũ v

tớ “v


ả t

N ữ

qu

s tt ế

ó

HS G ờ kể

s

*Nắm vững kiến thức cơ bản về Tiếng Việt

Tr ớc hết, phân môn Kể chuyện phát triển ĩ ă
chuyệ rè

HS ĩ ă

ó tr ớ

m

bài theo phong cách nghệ thu t Đồng thời vớ
ă

ép ũ

d ới dạ
ó

ộc thoạ t
ĩ ă

c phát triển trong quá trình kể lại truyệ

ạn
e

ã


e


ĩ
ể lại

ã ọc.

truyệ
Đó

ắm những kiến th

ơ ả

ã ọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt

ở Tiểu học. Nắm vững kiến th c ngữ pháp Tiếng Việt, các em sẽ không chỉ nói
viết t t mà còn có thể cảm nh
diễ

ạt s

ét ẹp c a nội dung qua những hình th c

ộng và sáng tạo.

13


1.1.4. Vai trò của kể chuyện
* Trong đời sống của con người
ời. Con


Nhu cầu hiểu biết khám phá thế giới là nhu cầu r t lớn c
ời không chỉ mu n biết nhữ

xảy ra hoặc sắp xảy ra, mà con mu n

ã xảy ra trong lịch sử (quá kh gần, quá kh xa và r t xa

hiểu biết nhữ

trong lịch sử). Hàng ngày, do vô tình hay c ý t
ơ

chuyện trong nhà, ngoài ngõ, rộ
x
t ơ

tr



t
tr

t



ớc và trên thế giới


T những chyện lớn, chuyện nhỏ ta nghe kể t tuổi u

ếp lửa c

ến nhữ

ều nghe thầy cô, bạn bè kể … N ờ ó s

ời c tă

hiểu biết về thế giới và con

dầ

t e


Thuở hồng hoang c a lịch sử

ũ

ăm t
v y. Những bộ tộc nguyên
ời

th y t p h plại ngày này sang tháng khác nghe kể cổ tích (kể
Tây Nguyên hiệ
rong kể chuyệ p

mọi


) ú

m (

u u m qu

ờ M ờng), sau này nghe nhữ
ở Trung Qu

x

ó

ời hát



ời kể

chuyện l y tiền (thuyết thoại nhân) ở xó ch , quán xá...

ở vùng sa mạc Tây á,

Bắc Phi, những truyện kể su t

tr

t


ơ

s u

qu



t ành bộ truyện cổ tích Nghìn lẻ m

trào tiếu dân gian thời Trung cổ ở T

Âu

a các

,những truyện

ờ s u t p lạ tr

c nhiều

ó

có những truyện trong sách c a Rabelais, Boccacio...
Cu i cùng, do nghề in n phát triển, l i kể bằng miệ
in phát hành khắp ơ v t ể tiểu thuyết r

c thay bằng sách


ời (ở Trung Qu c nghề in n phát

triển sớm ơ ) T ểu thuyết trở thành thể loại t s phổ biến rộng khắp mà
He e ví



ù

a tầng lớp thị d ” Tr

những thành t u tiểu thuyết th t vĩ
Ste d

G F u ert V Hu

ững thế kỉ gầ

ại với các tên tuổi:M. Cervantes, G.

L T st

F Đ st evs

MG r

M

Solokhov... ở châu Âu; La Quán Trung, Thi Nại Am, Tào Tuyết Cần... ởchâu á.
p


Tiểu thuyết
hiệ



các nhu cầu nh n th c, giáo hu n c

ời

ại. Kho tàng kể chuyện nói chung và tiểu thuyết nói riêng là một trong

những thành t u vĩ ại nh t c
thông hiệ



p mả

ờ Tr ớ
ă

t
14

ó

p

ờ tiểu thuyết m


ơ

t ện truyền
ời có


ến hiện tại, t

thể biết mọi chuyện t quá kh

ời một

giới bên trong c
p

ơ

t ện nào cóthể

m

s

s

t

v


mp

t ế

ộng, sâu sắc, cụ thể mà không một
ề thi pháp c a

c.(Nguyễn Thái Hòa, Những v

truyện, NXB Giáo dục, 2000, trang 5-6)
Kể chuyện là một hình th c thông tin nhanh gọn, truyền cảm bằng ngôn
ngữ. Mặ dù ã ó
p tt



r



p

t xét

ơ

tệ t

t


ại chúng hiện tạ

t v

ời ta vẫn thích nghe nói chuyện bằng miệng. Theo

ĩ rộng, thu t ngữ “ ể chuyệ ” ó t ể bao hàm toàn bộ ngôn ngữ nói

sinh hoạt hàng ngày. Ch tịchHồ C í M
cả v

ù

ờng dạ : “T ếng nói là th c a

u ời và vô cùng quý báu. Chúng ta phải biết quý trọng nó, giữ gìn
ó” N ờ có tiếng nói v

nó, phát triể
ời s

ộng v t v ơ

ớng quả hạt t
ũ


ă

m


ời nguyên th

nhiên. Bầu

ch

t

qu

ũ tr t

K

ời thoát hẳn khỏi

m ửa trạ

ờng kể những truyệ să
t

m

bản thân, làm ch xã hội, làm ch thiên

qu

ầu c a s tí


t



ắt

ớng thịt thú r ng,
e Đó

m cho nhau n

c khoa học và kể chuyện ở

ữ ngày càng phát triển, s

ng t

m
ơ ả tă

ời s ng v t ch t và tinh thần ngày một phong phú thì kể chuyện không chỉ
d ng ở m

ộ thông tin nữa mà mang thêm ch

ă

là ch

ệ thu t. Nhờ v

dạ

giàu có, hết s

m

t

ă

ả trí



ến ngày nay bằng hình th c kể. Trải

c truyền lạ
ị phong kiế p

ữa

ồ sộ truyện cổ dân gian hết s c

qua 10 thế kỉ Bắc thuộc, dân tộc Việt Nam sở dĩ ảo toàn bả
dân tộ

ơ

ơ


Bắ x m

ĩ

v

ản sắc

ồng hóa thôn tính,

một phần là nhờ ở hùng khí những câu chuyện cổ. Chùm truyền thuyết về Âu
Cơ Lạc Long Quân, về Hù
về A D ơ

V ơ

V ơ

về

niềm tin t t thắng về một t ơ
C

ế

vòng xiề

về Thánh Gióng, về Sơ T
ầy, về A T m


“qu n huyệ ”

ã

y Tinh,
em

óm

a cả một dân tộc bị ngoại bang th ng trị.

ăm 939 với chiến thắng c a Ngô Quyền, dân tộ t


T

ã ẻ gãy cái

a bọn phong kiến nhà Hán. Ta lại là ta, ta là

dân tộc Việt Nam ch không thể là ai khác. Chùm truyện cổ về háo khí dân tộc
y nhờ v

m

c bảo tồn và phát triển mãi mãi bằng hình th c truyền miệng.
15


Trong một thời gian lịch sử u d


ã ó vă t

ể ghi chép, in n rồi thì kể

chuyện vẫn còn tồn tại và tiếp tục phát triển song song với s phát triển c



t . (Chu Huy, Tài liệu ã dẫn, trang 12-13)
*Trong đời sống trẻ em
Những truyện kể, truyện dân gian là một trong những hình th c nh n th c
thế giới c a các em, giúp các em chính xác hóa những biểu t

ã ó về th c

ớc cung c p thêm những khái niệm mới và mở

tế xã hội xung quanh, t

rộng kinh nghiệm s ng cho các em. Những tác phẩm y giúp cho các em xác l p
một t



i với các hiệ t

ời s

ng c


xu

qu

“Tru ện cổ tích

ẹp góp phần phát triển các cảm xúc thẩm mĩ m t ếu chúng

gắn liền vớ

t

không thể có tâm hồ
u ớn và khổ ải c

t

ng, lòng mẫn cảm

tr ớc nỗi b t hạnh,

ời. Và trẻ em không phải chỉ có nh n th c mà còn

p ng lại s kiện và hiệ t

ng c a thế giới xung quanh, tỏ t

ộ c a mình


vớ

ều thiện và ác. Truyện cổ tích cung c p cho trẻ những biểu t

tiên về

í

ĩ v p

ĩ G



ầu tiên c a giáo dụ

ầu

ít ở

ũ

diễn ra nhờ có truyện cổ tích. Puskin t ng thổ lộ: “ Buổi t i tôi nghe kể chuyện
cổ tích và l y việ

ó ù ắp những phú và không gì thay thế

tình yêu Tổ qu ” T ếu sót trong s giáo dụ
truyện cổ tích y mớ


u ền r a c a mình. Mỗi

ẹp làm sao, mỗi truyện là một

P

Trí,

c thế giới không chỉ bằng trí tuệ mà còn
m

bằng trái tim. Và trẻ không phải là chỉ có nh n th
ng c a thế giới xung quanh, tỏ t

G



ầu tiên c a giáo dụ

ò

p ng lại s kiện

ộ c a mình vớ

ác. Truyện cung c p cho trẻ những biểu t
nghĩ

” (Dẫn theo Nguyễn


y h c Ti ng Vi t 2, NXB ĐHSP 2004)

Nhờ có truyện, trẻ nh n th
và hiệ t

ể giáo dục

ầu tiên về

ít ở

ũ

ều thiện và
í

ĩ v p

d ễn ra nhờ có truyện cổ

tích. Truyện là ngọn nguồn phong phú và không gì thay thế

ể giáo dục

tình yêu tổ qu c.
Nhờ có truyện mà trẻ có thêm niềm t
u quý

ơ v


h, ông bà, cha mẹ, anh chị em và nhữ

16

uộc s

ời, biết

ời xung quanh.


*Trong nhà trƣờng
- Giờ Kể chuyệ

ó

t

phầ

qu

ến nhu cầu nghe kể chuyện c a trẻ em, góp

em ại những cảm xúc thẩm mĩ

mạnh cho tâm

hồn học sinh.

- Giờ Kể chuyện góp phần tích luỹ v



ọc, mở rộng v n s ng, v n

hiểu biết cho trẻ em.
- Giờ kể chuyện góp phần rèn luyện và phát triển kỹ ă
m

một cách có nghệ thu t, góp phần khêu g

em gan dạ ơ t t

ó v

t du

ể tr ớc

a trẻ, giúp các

ơ

1.1.5. Vị trí phân môn Kể chuyện ở Tiểu học


TLV Kể chuyện có vị trí ặc biệt trong dạy học tiếng mẹ ẻ,

tr ớc hết v


ộng kể là một



“ ó ” ặc biệt trong hoạt ộng giao

tiếp. Kể chuyện v n dụng một cách tổng h p s hiểu biết về ời s ng và tạ
kiệ

ể HS rèn luyện một cách tổng h p

ĩ ă

t ếng Việt

nói trong hoạt ộng giao tiếp.Khi nghe thầy giáo kể chuyệ
phẩm vă

e

ều
ọc,

HS ã t ếp nh n tác

ọc ở dạng lời nói có âm thanh. Khi HS kể chuyện là các em

t


sản sinh hay sản sinh một tác phẩm nghệ thu t ở dạng lời nói. Vì truyện là một
tác phẩm vă
khả ă

ọc nên kể chuyệ

ó



c cả s c mạnh c

ọc. Truyện có

ồ d ỡng tâm hồn trẻ t ơ S hiểu biết về cuộc s ng, về

tâm hồn, tình cảm c a các em sẽ
Kể chuyệ tr

è

ời,

ết bao nhiêu nếu không có môn học

tr ờng học. Vì vai trò c

ộng kể và sản phẩm truyện,

phân môn Kể chuyện có vị trí r t quan trọng trong dạy học Tiếng Việt.

1.1.6. Ý nghĩa của việc giảng dạy phân môn Kể chuyện ở Tiểu học
Phân môn kể chuyện, theo tôi, không những hết s c quan trọng trong bộ
môn tiếng Việt ở tiểu học mà nó còn giúp HS r t nhiều trong việc học các môn
tr

ời s

thói quen nắm bắt

… Dạy t t kể chuyệ

tr ớ t

c nội dung nhanh, tóm tắt

ú

t

ã

úp HS t p

c ý chính, có ích cho các em

r t nhiều khi học các môn khác. Qua kể chuyện, chúng ta còn luyện cho HS
phát âm tròn vành rõ chữ ể t u út
ọc và nói chuyện với mọ

ời nghe, hỗ tr nhiều cho phân môn t p


ời trong ời s ng sinh hoạt hàng ngày. Diễ
17

ạt


t t t c là các em có v n t phong phú, biết liên kết câu, ý vững vàng, giúp các
em r t nhiều trong t p

m vă v tạ

ều kiện th

c những gì mình

ã ọc trong phân môn luyện t và câu.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Nội dung và các dạng bài học Kể chuyện lớp 4,5
* Nội dung
- Ở lớp 4,5 mỗi tuần có 1 tiết kể chuyện
- Ở lớp 4,5 có ba dạng bài học Kể chuyện:
1. kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp

2. kể chuyệ


ã

e ã ọc

3. kể chuyệ

ã

c ch ng kiến, tham gia.

* Các dạng bài
+ Kiểu bài nghe - kể lại câu chuyện v a nghe thầy, cô kể trên lớp
th c hiện ở tuần th nh t trong một ch
câu chuyệ ( ó ộ dài khoả

tr

ểm 3 tuần học. Tr

d ới 500 chữ)

c

tr ờng h p này,

c in trong SGV, trình bày

thành tranh hoặc tranh kèm lời dẫn giải ngắn gọn trong SGK. Câu chuyệ
thầy, cô kể cho HS nghe, rồi học sinh kể lại. Bên cạnh mụ
ă


HS

t m

ểu bài này còn có mụ

ểm t

í



ĩ ă

ể nhớ truyện là tranh minh họa và g
ã

+ Kiểu bài kể lại câu chuyệ

e

í

chuyệ

ã

e


u





ĩ

e ở nhiều bài có

ý d ới tranh.
ời s ng hằng ngày (nghe

ó ể) ể kể lại. Kiểu

TLV. Bên cạnh mụ

u

ã ọc ngoài giờ kể chuyện yêu cầu

học sinh phải t s u tầm trong sách báo hoặ tr
ời thân hoặ

í

c

ĩ ă


tr ớ
ó

ỉ có trong giờ

HS

ã ọc ngoài giờ kể chuyện còn có mụ

í

ểu bài kể lại câu
í

t í

HS

m

ọc sách.
+ Kiểu bài kể lại câu chuyệ
kể những chuyệ
em dã biết

ãt

tr ớ
hoặc tham gia r t


ã

c ch ng kiến hoặc tham gia yêu cầu HS

ời th t, việc th t có trong cuộc s ng xung quanh mà các
ũ

ó

í

em

v t c a câu chuyện. Kiểu

ỉ có trong giờ TLV. Các bài kể chuyệ
dạng vì chúng gắn với các ch
18

c ch ng kiến

ểm c a sách. Bên cạnh


mụ

í




còn có mụ

u ệ
í

ĩ ă



ó

ểu bài kể chuyệ

HS t ó que qu

s t

c ch ng kiến, tham gia
ớ.

So với các câu chuyện ở lớp 2, 3 thì các chuyện ở lớp 4 5 ó ộ dài lớ
tình tiết ph c tạp ơ

ội dung sâu sắ

những phẩm ch t t t ẹp m

ơ

ơ


N ững câu chuyện này nói về

ời cần phải rèn luyện gắn với các ch

ểm

học t p.
Các bài học Kể chuyện lớp 4 được phân bố theo các tuần học như sau:
Học kì I:
1. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (S tích h Ba B )

2. Kể chuyệ

ã

e ã ọ (Đọ

3. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể một câu chuyện về lòng nhân h u)

4. Kể chuyệ


ã

e t ầy cô kể trên lớp (M t nhà

5. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể một câu chuyện về tính trung th c)

6. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể một câu chuyện về lòng t trọng)

7. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (L

8. Kể chuyệ

ã

e

nhữ


t ơ Nàng tiên c và k l i)

ã ọc (Kể một câu chuyện về nhữ

)

)
ớ mơ ẹp hoặc

ớ mơ v ển vông, phi lí)
c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể về một ớ mơ ẹp c a em

9. Kể chuyệ
hoặc c a bạ

è

ời thân)

10. Ôn t p
11. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (Bàn chân kì di u)

12. Kể chuyệ

ã


e ã ọc (Kể một câu chuyện về một

13. Kể chuyệ
tr v

thầ

14. Kể chuyệ
15. Kể chuyệ
ơ

ời có nghị l c)

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một câu chuyện thể hiện tinh
t khó)
ã
ã

e t ầy cô kể trên lớp (Búp bê c a ai)
e

ã ọc (Kể một câu chuyện có nhân v t là nhữ



a

trẻ em hoặc những con v t gầ
16. Kể chuyệ


ũ với trẻ em)

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một câu chuyện có liên quan

ến
19




ơ

a em hoặc c a các bạn xung quanh)
ã

e t ầy cô kể trên lớp (M t phát minh nho nh )

19. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (

20. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể câu chuyện về một

17. Kể chuyệ

18. Ôn t p
Học kì II:

21. Kể chuyệ
khả ă

ời có tài)

ặc s c khỏe ặc biệt mà em biết)
ã

23. Kể chuyệ

ã

ánh cuộ

e t ầy cô kể trên lớp (Con v t xấu xí)
e

ã ọc (Kể một câu chuyện ca ng

ẹp hay phản

ẹp với cái x u, cái thiện với cái ác)

u tranh giữ

24. Kể chuyệ


c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một câu chuyện về việc em

ờ xu

qu

ã

tr ờng học) xanh, sạ

m

ể góp phần giữ

xóm

(

ã

e t ầy cô kể trên lớp (Nh ng chú bé không ch t)

26. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể một câu chuyện nói về ò

27. Kể chuyệ


ờng ph ,

ẹp.

25. Kể chuyệ



ời có

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một câu chuyện về

22. Kể chuyệ

(hoặ

n)



ảm)

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một câu chuyện về lòng

ảm m em

c ch ng kiến hoặc tham gia)

28. Ôn t p
29. Kể chuyệ


ã

e t ầy cô kể trên lớp (

30. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể một câu chuyện về du lịch hay thám hiểm)

31. Kể chuyệ

a ng a tr ng)

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể câu chuyện về một cuộc du

lịch hoặc cắm trạ m em
32. Kể chuyệ

ã

33. Kể chuyệ

ã

c tham gia)

e t ầy cô kể trên lớp (Khát v ng s ng)
e


ã ọc (Kể một câu chuyện về tinh thần lạc quan yêu

ời)
34. Kể chuyệ

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể câu chuyện về một

tính mà em biết)
35. Ôn t p.
Các bài học Kể chuyện lớp 5 được phân bố theo các tuần học như sau:
20

ời vui


Học kì I:
1. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (Lí T Tr ng)

2. Kể chuyệ

ã

e

ớc ta)


c

3. Kể chuyệ
d

ã ọc (Kể một câu chuyện về các anh hùng, danh nhân

qu

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể việc làm t t góp phần xây

ơ

t

ớc c a một

ời mà em biết)

4. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (Ti

5. Kể chuyệ

ã


e

ĩ

mở

ĩL )

ã ọc (Kể một câu chuyện ca ng i hòa bình ch ng chiến

tranh)
c ch ng kiến hoặc tham gia (Chọn một tr

6. Kể chuyệ

câu chuyệ em ã

ng kiến hoặc một việ em ã
d

giữa nhân dân ta vớ

ề: Kể một

m t ể hiện tình hữu nghị

ớc/Nói về một

ớ m em


c biết qua

truyền hình, phim ảnh)
ã

7. Kể chuyệ

e t ầy cô kể trên lớp (Cây c
ã

8. Kể chuyệ

e

c Nam)

ã ọc (Kể một câu chuyện nói về quan hệ giữa con

ời với thiên nhiên)
9. Kể chuyệ

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một câu chuyện về một lần

em

ẹp ở ị p

t ăm ả

ơ


em

ặc ở ơ

)

10. Ôn t p
ã

11. Kể chuyệ

e t ầy cô kể trên lớp (

ã

12. Kể chuyệ

e

)

ã ọc (Kể một câu chuyện có nội dung bảo vệ môi

tr ờng)
c ch ng kiến hoặc tham gia (Chọn một tr

13. Kể chuyệ

ờ xu


việc làm t t c a em hoặc một


ảm bảo vệ m

14. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (P

15. Kể chuyệ

ã

e

một



qu

s c mình ch ng lạ

tr ờng)
é)

ã ọc (Kể một câu chuyện nói về nhữ

è

tr ờng/ Kể về



ã óp

ạc h u vì hạnh phúc c a nhân dân)

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một buổi sum họp ầm m

16. Kể chuyệ
tr

ó

ể bảo vệ m

ề: Kể một

)
21


17. Kể chuyệ

ã

e


ã ọc (Kể một câu chuyện về nhữ

ẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhữ

ời biết s ng

ời xung quanh)

18. Ôn t p
Học kì II:
19. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (Chi

20. Kể chuyệ

ã

e

ng h )

ã ọc (Kể một câu chuyện về những t m
vă m

và làm việc theo pháp lu t, theo nếp s


ơ

)

c ch ng kiến hoặc tham gia (Chọn một tr

21. Kể chuyệ

s ng

ề bài sau:

Kể một việc làm c a những công dân nhỏ thể hiện ý th c bảo vệ các công trình
công cộng, các di tích lịch sử vă

ó / Kể một việc làm thể hiện ý th c ch p

hành lu t giao thông/ Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơ

t

ơ

ệt

sĩ)
22. Kể chuyệ

ã


e t ầy cô kể trên lớp (Ông Nguy n Kh

23. Kể chuyệ

ã

e

ã ọc (Kể một câu chuyện về nhữ

)


ã óp s c

mình bảo vệ tr t t an ninh)
24. Kể chuyệ

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể một việc làm t t góp phần
ơ

bảo vệ tr t t

xóm p

p

ờng)

25. Kể chuyệ


ã

e t y cô kể trên lớp (Vì muôn dân)

26. Kể chuyệ

ã

e ã ọc (Kể một câu chuyện nói về truyền th ng hiếu học
ết c a dân tộc Việt Nam)

hoặc truyền th

c ch ng kiến hoặc tham gia (Chọn một tr

27. Kể chuyệ

Kể một câu chuyện trong cuộc s ng nói lên truyền th

t

ời Việt Nam/ Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo c
hiện lòng biết ơ

ề bài sau:
s trọ
em qu

ạo c a

ót ể

a em với thầy cô)

28. Ôn t p
29. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (L p

30. Kể chuyệ

ã

e

ởng l p tôi)

ã ọc (Kể về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có

tài)
31. Kể chuyệ

c ch ng kiến hoặc tham gia (Kể về một việc làm t t c a bạn

em)
22



32. Kể chuyệ

ã

e t ầy cô kể trên lớp (

33. Kể chuyệ

ã

e

ã ọc (Kể một câu chuyện nói về

ăm só

và xã hộ

ch)
tr ờng

dục trẻ em hoặc trẻ em th c hiện bổn ph n với gia

tr ờng và xã hội)
c ch ng kiến hoặc tham gia (Chọn một tr

34. Kể chuyệ

ề bài sau:


tr ờng hoặc xã hộ

Kể một câu chuyện em biết về

ăm só

vệ thiếu nhi/ Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặ tr

ảo

ội tham

gia công tác xãhội)
35. Ôn t p
1.2.2. Thực tiễn bồi dƣỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh
qua giờ dạy Kể chuyện ở trƣờng Tiểu học Quảng Thanh
1.2.2.1. Khái quát một số thông tin về thực trạng dạy học ở trƣờng
Tiểu học Quảng Thanh có liên quan đến đề tài
Tr ờ
trạ

tỉ

v



qu

T ểu ọ Quả


Quả

B

Tr ờ

ã ạt

t m ộ

T

ằm ở xã Quả

ã ạt

ều u
v

t

p U Đả


í

tổ

ều t


ơ

xu

N ữ
p ò

qu ề

t

ị p

ơ

tr

d



ệt

mẹ u

t

ó


dụ – Đ

v

t ể v



v

G

u ệ Quả
ờ tr ờ
S

ós

ỉ ạ s ts

s



ề v

dạ

ệt t


s t

vớ

tr ờ
Độ
t

ũ

v

t ầ

t ầ tr

ết
ệm

dạ




ệt u


Tr
t


ọ s

u tr ờ

ũ
ũ
ệt



t
C t





tr ờ
ệt t

ầu tr
t

tr

ều

u

u


u

t m u ết

dạ

ót

ổ mớ p
một m

t
23

ơ

tr ờ

ả về s
ều ó ọ s

p tỉ ệ ọ s

ệp vụ vữ
p p



ã óp p ầ tạ

tr ờ

m

v ệ tí

dụ tă

ăm qu N


uẩ

u ớp

v



mạ

ộ ạt

vệ

dụ
C í

tế


t trí

ó tr

tr


vàng; ặ

100

ạt
ơ

dụ



t



tr

tr

t ểu ọ

ạt



100%. Họ s
ệt



ết t m tò s
B



tr

ó

m que vớ p

tạ tí

tr

tr ờ

ị ầ

uẩ

ã dầ dầ

C


ó ả
t ú

ết

ơ v

p

u trở t



t
u

p

ơ



dạ

u





V ệt

Ở tr ờ
ệm tr
ạt ộ

B

m


ệt

rút



u ệ

ýt





t m

T

ộ du


v

dạ

ọ s

ớp v
ế B

ị ầ

s

t ết ế

t

ó

ều t u
ă



p

ơ

m


ệu



m


v
v

ót ể

ể tổ
p í

ệ p p

ớp

ệ tr ể

v

ạt

p dụ
u ệ

m


Kể C u ệ d


u ệ

ầ t ết

m
m



ơ

ọ s



ũ

ề ã
v

ắ p ụ mặt ò

T

ó tí


C u

ểm tr t

ả s



m

ãp

t ết dạ một
qu

u


m m



u ầu

vệ

t

d


Đ ều

V v

ọ s

ệm t ết dạ rút r p

t
uẩ

T ểu ọ Quả

ọ t

T ểu ọ Quả

t

ộm

m

u

ệu

vệ

s


v t ế tr

ảm t ụ vă



t

ạt

ểm t

ỉ ạ

ơ về ộ du

ế ở t ờ

ảm

dạ

ỏ x

p t
u




t ếp ảm

ểu s u sắ

p ù

m

ột



ọ s

t ú ọ

uổ s

p

ộp

Tế



ế t
dạ

ế ú




t m ế mọ

ềv t ả

p ù




trí ẹp mắt tạ

qu tr

trò

qu

u

p p tru ề t ụ

M

ó

u




m

ọ s

dạ


tr

úp

qu

p p dạ
Tr ể

ớp 4 5 s

ũ vớ

u

v
t ết m

ồ dù

ọ s


ồ dù



T ầ


t
tr

ếu t

t u

t ơ




ế tr ờ

u ệ

ều

ó v t t ết ị

v
t p


ờ ọ Kể



t ệ

p p ọ t p mớ ; ặ

ảm ả về ơ sở v t

p ò

ớp ọ t
t í

u

ơ



ằm
p p tr

ả ă
qu

ở tr ờ


ảt

1.2.2.2. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực cảm thụ văn học qua dự giờ
T

tế

x

ết quả d

ờ một t ết dạ Kể
24

u ệ tạ tr ờ

T ểu


ọ Quả
s

T

ớp 4A

“Bàn

xét s u: Họ s



dạ v

tr




v

v

ọ t p C

p ụ vụ

vệ

ồ d ỡ

m

ó ầ
u ệ

v

ó ầ

s


dạ p

m

Kể

ảm t ụ vă



V ệt 4 t p 1) v

s

ó một

p ụ vụ

t ết ị



v

ọ t p Mặ dù

v
ộ p ụ tr


p

ệu Họ s

” (T ế

dụ p ả

úp

v

uẩ

v

ị ầ

ọ s

p ụ vụ
u ệ

v



ã ó qu

ọ s


ú trọ

dạ v
dạ

t m tớ

ắm

1.2.2.3. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực cảm thụ văn học qua phỏng
vấn, phiếu điều tra khảo sát
* Tìm hiểu về nội dung và hình thức dạy học của giáo viên
- Vớ
p

ơ



p p dạ

ọ v

ầu ết
v

dụ

v


ết

u ệ t
t
v

ps

r

ều

dạ
r

u ỏ


ằm t u t p t

t

về

sử dụ : T

t

t u


v

dạ

t p tr

s



tạ t m ụ t ể:

Bảng 1.2: Các hình thức dạy học thƣờng xuyên của giáo viên
Các hình thức

Tỉ lệ %

Kể chuyện theo tranh(tr c quan)

45%

Kể chuyện theo lời g i ý

25%

Kể chuyện theo vai kể

20%


Kể chuyện theo một chi tiết trong

5%

tr ờng h p t ở

t

ng

*Tìm hiểu về việc sử dụng trang thiết bị dạy học
Tôi nh

c câu trả lời là hầu hết

v

ều sử dụng phổ biến

tranh ảnh trong dạy học khi cho học sinh kể chuyện theo tranh. Trang phụ
ó
t

v

d ễn xu t nhân v t ít

ng con v t hoặc một v

hình v t th t

v

t

ă

ĩ

ồ dù

c sử dụng, chỉ có một s con r
ơ

ờng chỉ sử dụng trong các giờ dạy mẫu thi giảng.

25

ểu

ản giáo viên có thể t làm. Các mô

sử dụng trong giờ kể chuyệ

* Tìm hiểu về tâm lý học sinh





ũ


r t hạn chế. Giáo


×