SO SÁNH NGHĨA CỦA TỪ TRONG TỪ ĐIỂN VIỆT CỒ LA VỚI TỪ ĐIẾN TIỂNG VIỆT THỰC
HÀNH
STT
TỪ TRONG NGHĨA
VIỆT BỒ LA
TRANG
NGHĨA
TỪ TRONG
TIẾNG VIỆT
1
BỒI HỒ
49
BÔI
2
49
3
BÔI, CHIM CHIA
BÔI
BỐI
Trải keo hay một vật
lỏng
Chim chìa vôi
49
Cùng một trật, với. DI
(đi) bối: đi cùng một
trật, đi với
BÔI
4
BỘI
49
Vội vã. Viật bội: công
việc cấp bách vội
vã.bội dẽạ: vội vàng,
vội vã
BỘI
5
BƠI, ĐANG BƠI
ĐẤU
49
Đông hơi thiếu, đông
vơi đấu
BƠI
TRANG
NGHĨA
Làm cho một chất
nào đó dính thành
lớp mỏng lên bề mặt.
Bôi dầu. Bôi hồ lên
giấy. 2 (kng.). Làm
không đến nơi đến
chốn, thiếu trách
nhiệm. Công việc bôi
ra. 3 (kng.). Bày vẽ
cái không cần thiết.
Đừng bôi việc ra nữa.
Từ miền Trung chỉ
tuồng: Phường hát
bội.
Thứ sọt mắt thưa:
Một bội trầu không.
Tích của một đại
lượng với một số
nguyên: Bội chung
nhỏ nhất
Không giữ lời đã hứa:
Bội lời cam kết 2.
Phản lại: Bội ơn
Nhiều lần: Tăng gấp
bội; Đông gấp bội
Di chuyển trong
nước hoặc di chuyển
nổi trên mặt nước
bằng cử động của
thân thể.
Gạt nước bằng mái
dầm, mái chèo để
làm cho thuyền di
chuyển. Bơi xuồng đi
câu
Làm việc rất vất vả,
lúng túng do việc quá
nhiều hoặc vượt quá
khả năng. Bơi trong
công việc.
6
Bời, chúa bời
49
49
Chúa gọi để hỏi ý.
Chúa vời
X.vời
Thói quen
7
8
Bời
Bốn
49
BÔN
Làm cho một chất
nào đó dính thành
lớp mỏng lên bề mặt.
Bôi dầu. Bôi hồ lên
giấy
9
Bốn
49
Nền tảng, cơ bản
BÔN
Bốn
49
Vốn. lỗ bốn: thiệt vốn
BÔN
Làm không đến nơi
đến chốn, thiếu trách
nhiệm
Công việc bôi ra.
Bày vẽ cái không cần
thiết. Đừng bôi việc
ra nữa.
10
11
12
Bót mây
49
Vót một thứ dây Ấn Độ
để buộc, vót mây. Có
người nói: bót, hay vót
BÓT MÂY
13
Bót, chóc bớt
49
Hình tháp, chót vót
BÓT
14
Bú
49
BÚ
Ngậm vào vú mà hút
sữa: Con có khóc mẹ
mới cho bú.
15
Bua
49
Vú. Bú: vú nuôi. Bú bõ:
vú nuôi và cha nuôi.
Cũng nói về cha và mẹ
thực nữa. X. bõ
Vua. Bây giờ là đôngkinh Vua chỉ còn có
tước hiệu, vì chúa đã
quyết định như vậy
Tâu bua: sự tôn kính
để lộ khi nói với chính
vị vua đó, giống như là
nói, Vestra Maiestas.
Đền bua: cung điện
của nhà vua đó. Phản
bua: tôi nài van nhà
vua. Bua đánh chét
( chết): chớ gì vua giết
mày. Tiếng rủa người
BUA
Mảnh giấy hay vải có
viết chữ và đóng dấu
đỏ mà người mê tín
cho rằng có phép
thiêng trừ ma quỉ
hoặc tránh tai nạn,
thường đeo ở người,
dán ở vách hoặc
chôn dưới đất: Cô
thôn nữ đeo bùa ở cổ
yếm.
49
Đám bong bóng nhỏ
cụm vào nhau nổi lên
trên mặt một chất
lỏng: Bọt xà-phòng,
Bọt bia.
Bỏ vỏ ngoài đi: Bóc
quả cam
Xé phong bì: Bóc thư
Tháo đi: Bóc đường
ray tàu điện. Không
còn vỏ nữa: Trắng
như trứng gà bóc.
ta, nhân danh vua xúi
giục ma quỷ( làm hại)
kẻ khác
Một thứ bằng sành để
uống, vùa
16
BÙA
49
17
49
Vuông
18
BUẦNG
BUẤT
49
BUÂT
19
BUẤT ÁO
49
20
BUẤT
49
21
BUẤT BÚT
49
22
23
BUI
BUI BẼ
49
Móng, vuốt của sư tử,
cọp, mèo. Buất chim:
móng, vuốt của loại
chim ăn thịt
Dung tay kéo áo cho
bằng phảng, vuốt áo
Lấy tay sờ cách nhẹ
nhàng, vuốt.
Sửa ngay ngắn bút
lông hay bút vẽ
Hoan hỉ, vui vẻ
Vui mừng vui vẻ
Vâng phục
BƯNG
49
24
49
25
49
26
BƯNG
49
BÙA
Mảnh giấy hay vải
có viết chữ và đóng
dấu đỏ mà người
mê tín cho rằng có
phép thiêng trừ ma
quỉ hoặc tránh tai
nạn, thường đeo ở
người, dán ở vách
hoặc chôn dưới
đất: Cô thôn nữ
đeo bùa ở cổ yếm.
Vùng đồng lầy ngập
nước, mọc nhiều cỏ
lác. Lội qua bưng.
Cầm bằng tay đưa
ngang tầm ngực
hoặc bụng (thường là
bằng cả hai tay).
Bưng khay chén.
Bưng bát cơm đầy..
Che, bịt kín bằng bàn
tay hoặc bằng một
lớp mỏng và căng.
Bưng miệng cười.
Bưng trống. Trời tối
như bưng. Kín như
bưng.
27
BƯNG, NHÀ BƯNG
49
Nhà bếp
28
BỬNG
49
Vững vàng, chắc chắn.
bững bàng. Cùng một
nghĩa
29
30
BƯNG TINH
CA
49
Sớm tinh sương
Bài hát
51
BỪNG
Bỗng sáng lên: Ngọn
lửa bừng lên Bỗng
mở ra: Bừng con mắt
dậy thấy mình tay
không.Tăng hẳn lên:
Cháy bừng; Nóng
bừng; Đỏ bừng.
CA
Đồ đựng dùng để
uống nước, có quai,
thành đứng như
thành vại. Rót nước
vào ca. Uống một ca
nước.
Dụng cụ đong lường,
có tay cầm, dung tích
từ một phần tư lít đến
một, hai lí. Phiên làm
việc liên tục được
tính là một ngày công
ở xí nghiệp hoặc cơ
sở phục vụ. Một ngày
làm ba ca. Làm ca
đêm. Giao ca*.
Toàn thể những
người cùng làm trong
một ca, nói chung.
Năng suất của toàn
ca. Trường hop bệnh,
trong quan hệ với
việc điều trị. Ca cấp
cứu. Mổ hai ca.
Hát (thường nói về
những điệu cổ truyền
ở miền trung Trung
Bộ và Nam Bộ). Ca
một bài vọng cổ. Ca
khúc khải hoàn (hát
mừng thắng trận trở
về, khi chiến tranh
kết thúc).
1 Điệu hát dân tộc
cổ truyền ở một số
địa phương trung
Trung Bộ, Nam Bộ.
Huế*. Bài ca vọng cổ.
Bài văn vần ngắn,
thường dùng để hát
hoặc ngâm.
Kí hiệu hoá học của
nguyên tố calcium
(canxi).
Công an, viết tắt.
31
CA, THÍCH CA
51
X.thích ca
32
CÀ
51
Trái táo dai, trái cà
33
CÀ BEÀO
51
Chà, xác
34
CÀ CUẤNG
51
35
CÀ CƯỠNG
51
36
CÀ, ĐI CÀ KHEO
37
38
CÀ
Cây thân cỏ, có nhiều
loài, lá có lông, hoa
màu tím hay trắng,
quả chứa nhiều hạt,
thường dùng làm
thức ăn. Màu tím hoa
cà. Cà dầm tương.
Tinh hoàn của một số
động vật (như gà,
v.v.).
1 Áp một bộ phận
thân thể vào vật khác
và đưa đi đưa lại sát
bề mặt. Trâu cà lưng
vào cây.
Cọ xát vào vật rắn
khác nhằm làm cho
mòn bớt đi. Tục cà
răng.
Gây sự cãi cọ. Cà
nhau một trận.
51
Côn trùng giống con ve
người AN NAM ăn một
cách khoái trá
Con chim sặc sỡ màu
xám và trắng
Đi bằng chân gỗ
CÀ KHEO
CÀ, CÀ MÀ CÀ CẠP
51
Nói lắp, nói cà lăm
CÀ LĂM
CÁ
51
Cá
CÁ
Đồ dùng làm bằng
một cặp cây dài có
chỗ đặt chân đứng
lên cho cao, thường
dùng để đi trên chỗ
lầy lội, chông gai. Đi
cà kheo. Chân như
đôi cà kheo (cao và
gầy).
Nói lắp: Nó có tật cà
lăm.
Động vật có xương
sống ở nước, thở
bằng mang, bơi bằng
vây. Cá nước ngọt.
Câu cá. Ao sâu tốt cá
(tng.) 1 Miếng gỗ để
giữ chặt mộng khi lắp
ghép. Cá áo quan.
Miếng cứng cài vào
cạnh đứng của răng
trong bộ bánh cóc,
làm cho bánh răng
chỉ quay được một
chiều. Cá líp xe đạp.
Xe bị sập cá.
Miếng sắt đóng vào
đế giày da để chống
mòn.
Cuộc, đánh cuộc.
39
CÁ, MẮT CÁ CHÊN
51
Mắc cá
40
CẢ
51
Lớn
41
CẢ VÀ NHÀ
51
42
CẢ, MÀ CẢ
51
Hết cả nhà. Cả và
thiên hạ: tất cả mọi
người dưới bầu trời. đi
cả: tất cả hãy đi
Giá cả, trả giá
43
CẢ CHIỀO CẢ
51
Quá buổi chiều
44
CẢ GAN
51
45
CÁC
51
Hào hiệp. tôi cả làng:
tôi nhận cách táo bạo.
cả bạng: to bụng.
Tất cả
CÁC
Thẻ ghi nhận một giá
trị, một tư cách nào
đó. Các điện thoại
(các dùng để gọi điện
thoại). Tấm các nhà
báo (kng.). Mua các
đi xe tháng.
. Danh thiếp.
Từ dùng để chỉ số
lượng nhiều được
xác định, gồm tất cả
sự vật muốn nói đến.
Các nước Đông
Dương. Các thầy
giáo trong trường.
Bù trong việc đổi
chác. Các thêm tiền.
Các vàng cũng không
làm (kng.; bù thêm,
cho thêm vàng cũng
không làm; nhất định
không làm).
51
46
CÁC CƠM
47
48
CÁC, BỒ CÁC, CÁI
CÁC
CÁC, LẦU CÁC
49
CẠC
X.boi
50
CÁCH
Thể cách, cách người:
thói cách của người
nào
Nấu, thổi cơm
1
1
Chim diều hâu, chim
bồ cắt
Đền đài, dinh thự
CÁCH
Lối, phương thức
diễn ra một hoạt
động: phải có cách
tiến hành hợp lí
không còn cách nào
nữa cách điệu cung
cách phong cách
phương cách. 2.
Phạm trù ngữ pháp
liên quan đến hình
thức biến dạng của
các từ loại trong một
số ngôn ngữ: Tiếng
Nga có 6 cách.
Ngăn, tách ra hai bên
bằng một vật hoặc
khoảng trống, làm
cho không tiếp liền
nhau: Hai làng cách
nhau một con sông
Hai nhà cách nhau
một bức trường. 2.
Không để âm, điện,
nhiệt... truyền qua:
cách âm cách điện
cách nhiệt cách thuỷ.
Có âm thanh như
tiếng hai vật đụng vào
nhau: rơi đánh cách
một cái. Cách chức,
nói tắt: nhận chức
chưa được bao lâu đã
bị cách.
51
CÁCH
51
52
CẠCH CƠM( CỢM),
DẠI DỘT
51
53
CAI
51
CẠCH
CƠM( CỢM),
DẠI DỘT
Tỏ ra dại, thiếu
khôn ngoan. Việc
làm dại dột. Ăn nói
dại dột.
Người đứng đầu
những kẻ khác, người
chỉ huy
CAI
Người chỉ huy một
cơ lính trong quân
đội cũ (phong kiến,
thực dân): cai khố
đỏ cai cơ cai đội.
Người trông coi
trong các công
trường, nhà tù thời
phong kiến: cai
tuần cai ngục cai
tù. Cai tổng (chánh
tổng), nói tắt: ông
cai tổng.Từ bỏ,
không dùng đến
những thứ quen
dùng: cai thuốc
phiện cai thuốc lá
cai sữa.
Con cái vật bốn chân.
Bò cái: bò cái. Con cái:
con trai và con gái: chi
dung cho người
CÁI
Mẹ. Con dại cái
mang (tng.; con dại
thì mẹ phải chịu
51
54
55
ở giữa hai bên, khoảng
cách. Cách song: cách
môt con song. Cách 1
ngày: khoảng cách một
ngày đường. cách
bấch: cách 1 bức
tường, vách. Dược
cách hai nam: cách
đây hai năm. Cách non
cách biển: cách núi
cách biển
Khờ khạo
CÁI
51
trách nhiệm). Nàng
về nuôi cái cùng
con... (cd.). (kng.;
dùng trước tên
người). Từ dùng để
gọi người con gái
ngang hàng hoặc
hàng dưới một
cách thân mật.
Cháu rủ cái Hoa đi
học. Giống để gây
ra một số chất
chua. Cái mẻ. Cái
giấm. Vai chủ một
ván bài, một đám
bạc hay một bát họ.
Nhà cái*. Làm cái.
Bắt cái*. Phần chất
đặc, thường là phần
chính trong món ăn
có nước. Ăn cả cái
lẫn nước. Khôn ăn
cái, dại ăn nước
(tng.)( Động vật)
thuộc về giống có
thể đẻ con hoặc đẻ
trứng. Chó . Cá cái.
2 (Hoa) không có
nhị đực, chỉ có nhị
cái, hoặc cây chỉ có
hoa như thế. Hoa
mướp cái. Đu đủ
cái. 3 (dùng phụ
sau d., trong một số
tổ hợp). Thuộc loại
to, thường là chính
so với những cái
khác, loại phụ hoặc
nhỏ hơn. Cột cái.
Rễ cái. Ngón tay
cái. Sông cái*.
Đường cái*.Từ
dùng để chỉ cá thể
sự vật, sự việc với
nghĩa rất khái quát;
vật, sự, điều. Đủ
cả, không thiếu cái
gì. Lo cái ăn cái
mặc. Phân biệt cái
hay cái dở. Cái bắt
tay. Cái không
may. 2 (thường
dùng phụ trước d.).
Từ dùng để chỉ
từng đơn vị riêng lẻ
thuộc loại vật vô
sinh. Cái bàn này
cao. Hai cái nhà
mới. 3 (cũ). (dùng
trước d.). Từ dùng
để chỉ từng cá thể
động vật thuộc một
số loại, thường là
nhỏ bé hoặc đã
được nhân cách
hoá. Con ong, cái
kiến. 4 (thường
dùng phụ sau d. số
lượng). Từ dùng để
chỉ từng đơn vị
riêng lẻ động tác
hoặc quá trình
ngắn. Ngã một cái
rất đau. Nghỉ tay
cái đã (kng.).
Loáng một cái đã
biến mất (kng.).
Đùng một cái*.Từ
biểu thị ý nhấn
mạnh về sắc thái
xác định của sự vật
mà người nói muốn
nêu nổi bật với tính
chất, tính cách nào
đó. cây bưởi ấy sai
quả lắm. Cái đời
tủi nhục ngày xưa.
56
CÁI NÀY
51
57
CÁI
51
58
CÁI, MẤY CÁI
51
59
CÁI
51
60
CẢI TÊN
52
61
CẢI, RAU CẢI, HỌT
[HỘT] CẢI
52
Sự vật này. Cá này:
cùng một nghĩa
Vật chính yếu trong
cùng 1 loại. đàng cái:
đường thuộc về vua,
đường thiên lí. Song
cái: sông chính, song
lớn. cửa cái: cửa chính
Bao nhiêu, mấy cái.
Đối với những sự
không có mạo từ riêng
biệt và được trả lời,
một cái hai cái, v.v:
một, hai
Mụn, nhọt. nên cái:
mọc mụn nhọt
Đổi tên, cải chư: thay
thế chữ khác
Hột cải
CẢI, RAU
CẢI, HỌT
[HỘT] CẢI
X. Cải.
X. Hạt.
62
CẢI, CỦA CẢI
52
Tài sản
CẢI, CỦA CẢI
Tài sản nói chung:
Tăng nhanh hơn
nữa khối lượng của
cải vật chất
63
CÃI
52
Tranh cãi. Cãi mlời: nói
ngược lại
CÃI
Dùng lời lẽ chống
chế, bác bỏ ý kiến
người khác nhằm
bảo vệ ý kiến hoặc
việc làm của mình.
Đã làm sai, còn cãi.
Cãi nhau suốt buổi
mà chưa ngã ngũ. 2
Bào chữa cho một
bên đương sự nào
đó trước toà án;
biện hộ. Trạng sư
cãi cho trắng án.
64
CAY
52
65
CÂY CỐI
52
66
CÂY ĐÈN, CÂY
NẾN
52
67
CÂY GẾM
52
68
CÀY
52
Làm cho nóng lên. Cây
con mất( mắt) làm cho
con mắt nóng lên ngứa
ngáy
Cây cối. một cây, hai
cây, một, hai, cách
đếm cây và một số
thảo mộc
Chân đèn chân nến
Bã rượu dung để ép
thành giấm. có người
nói gây gếm
Cày đất, cái cài: chiếc
cày
CÂY ĐÈN,
CÂY NẾN
Từng thỏi nến dùng
để thắp: Tắt điện,
phải thắp cây nến
để làm việc. Đồ
dùng để cắm nến
trên bàn thờ: Hai
cây nến đặt hai bên
bát hương.
CÀY
Nông cụ để dùng
sức kéo của trâu,
bò hay của máy
cày, để xúc và lật
đất: Một cày, một
cuốc, thú nhà quê
Xúc và lật đất bằng
cái cày: Cày sâu,
bừa kĩ, phân tro
cho đều. Làm cho
mặt đất tung lên:
Bom đạn địch cày
đi cày lại mảnh đất
ấy. Ra sức làm một
việc gì phải vất vả
và lâu la (thtục):
Anh ấy cày môn
toán suốt đêm qua.
69
CÀY, CON CÀY
52
Con mèo rừng
70
CẤY LÚA
52
71
CẠY
52
72
CẠY CƠM CHÁY
52
73
CẠY CỬA
52
74
CẬY
52
Chuyển cây mạ đem
trồng nơi khác cho nó
mọc
Chuyển tay lái về phía
tay trái
Tách cơm cháy nữa
chừng ra khỏi nồi
Lay cửa ra khỏi các
chốt cửa
Hi vọng vào. Tlou cậy:
tín nhiệm. cậy gậy; dự
vào cây gậy
75
CAM
52
76
CAM THẢO
52
77
CĂM HỜN
52
Quả táo vàng, trái cam.
Trái quýt: cùng một
nghĩa. Có nhiều loại
cam mà chúng ta
không biết như cam
sành
Rễ ngọt, một thứ cây
rễ ngọt
Từ chối không nói với
kẻ khác. Căm giận:
giân trong long
CẬY
Cạy, làm bật ra:
cậy cửa.Nhờ vả
việc gì: việc này
phải cậy người
quen mới được
chẳng cậy được ai.
2. ỷ vào thế mạnh,
dựa vào ưu thế
riêng của mình: cậy
tài cậy lắm tiền
nhiều của.
CAM THẢO
(H. cam: ngọt;
thảo; cỏ) Loài cây
thuộc họ đậu, rễ có
vị ngọt, dùng làm
thuốc: Ngọt bùi,
thiếp nhớ mùi cam
thảo (HXHương).
CĂM HỜN
•
đg. Căm
giận và oán
hờn sâu sắc.
78
CÂM
52
Câm. Câm miệng. câm
lạng: cùng một nghĩa
CÂM
Có tật mất khả
năng nói: Người
câm; Vừa câm vừa
điếc. Không phát ra
tiếng: Tín hiệu
câm. Không bật
hơi: Chữ h câm.
Không cần tiếng
nói: Kịch câm.
Không có chữ chỉ
địa danh: Bản đồ
câm.
79
CẦM
52
Giữ lại. cầm cố cho:
nhận của cầm cố. cầm
người: bắt nhốt ai.
Cầm tu(tù) rạt: giam
giữ trong tù. Cầm
doi(đòi) tói: buộc ai
bằng xiềng xích
CẦM
Đàn cổ hình ống
máng úp, có năm
hoặc bảy dây tơ;
thường dùng trong
văn học cổ để chỉ
đàn nói chung.
Cầm, kì, thi, hoạ
(đánh đàn, chơi cờ,
làm thơ và vẽ, coi
là bốn thú vui của
người trí thức thời
phong kiến). Giữ
trong bàn tay, giữa
các ngón tay. Cầm
bút viết. Cầm tay
nhau. Đưa tay
nhận lấy. Cầm tiền
mà tiêu. Nắm để
điều khiển, chỉ huy.
Cầm lái. Cầm quân
đi đánh giặc. Cầm
quyền*. Gửi của
cải cho người khác
giữ lại làm tin để
vay tiền. Cầm
ruộng cho địa chủ.
Cầm đồ*. Coi như
là chủ quan đã nắm
được, biết được.
Vụ này cầm chắc
sẽ thu hoạch khá.
Giữ lại một chỗ,
không cho tự do
hoạt động. Cầm
chân giặc. Cầm tù.
Giữ khách ở lại,
không để ra về; lưu
lại. Cầm khách ở
lại. Làm cho ngừng
chảy ra ngoài cơ
thể (nói về chất
đang chảy ra nhiều
và ngoài ý muốn).
Tiêm thuốc cầm
máu. Không cầm
được nước mắt.
(thường dùng trong
câu có ý phủ định).
Nén giữ lại bên
trong, không để
biểu hiện ra (nói về
tình cảm). Không
sao cầm được mối
thương tâm. Cầm
lòng*.
80
CẦM ẤN
81
82
52
X.ấn
52
CẦM
52
Vật có bốn chân.
Muâng. Cùng một
nghĩa
CẦM
Đàn cổ hình ống
máng úp, có năm
hoặc bảy dây tơ;
thường dùng trong
văn học cổ để chỉ
đàn nói chung.
Cầm, kì, thi, hoạ
(đánh đàn, chơi cờ,
làm thơ và vẽ, coi
là bốn thú vui của
người trí thức thời
phong kiến). Giữ
trong bàn tay, giữa
các ngón tay. Cầm
bút viết. Cầm tay
nhau. Đưa tay
nhận lấy. Cầm tiền
mà tiêu. Nắm để
điều khiển, chỉ huy.
Cầm lái. Cầm quân
đi đánh giặc. Cầm
quyền*. Gửi của
cải cho người khác
giữ lại làm tin để
vay tiền. Cầm
ruộng cho địa chủ.
Cầm đồ*. Coi như
là chủ quan đã nắm
được, biết được.
Vụ này cầm chắc
sẽ thu hoạch khá.
Giữ lại một chỗ,
không cho tự do
hoạt động. Cầm
chân giặc. Cầm
tù*. Giữ khách ở
lại, không để ra về;
lưu lại. Cầm khách
ở lại. Làm cho
ngừng chảy ra
ngoài cơ thể (nói
về chất đang chảy
ra nhiều và ngoài ý
muốn). Tiêm thuốc
cầm máu. Không
cầm được nước
mắt. (thường dùng
trong câu có ý phủ
định). Nén giữ lại
bên trong, không
để biểu hiện ra (nói
về tình cảm).
Không sao cầm
được mối thương
tâm. Cầm lòng*.
83
CẦM BÚT
52
84
CẦM CANH
52
85
CẦM, CHÚA CẦM
THỰC
52
Thầy giải nghĩa bài.
Cầm sắt: thấu hiểu sắt
Coi giữ hay canh giữ
trống canh. Gà cầm
giờ: gà gáy từng giờ
một
CẦM CANH
Báo hiệu từng
canh. Trống cầm
canh. (Âm thanh)
nghe đều đều, từng
lúc lại vang lên, nổi
lên (thường trong
đêm tối). Tiếng đại
bác cầm canh suốt
đêm.
Vua ăn cơm. Nói như
vây để tỏ long tôn kính
CẦM, CHÚA
CẦM THỰC
Đàn cổ hình ống
máng úp, có năm
hoặc bảy dây tơ;
thường dùng trong
văn học cổ để chỉ
đàn nói chung.
Cầm, kì, thi, hoạ
(đánh đàn, chơi cờ,
làm thơ và vẽ, coi
là bốn thú vui của
người trí thức thời
phong kiến).Giữ
trong bàn tay, giữa
các ngón tay. Cầm
bút viết. Cầm tay
nhau. Đưa tay
nhận lấy. Cầm tiền
mà tiêu. Nắm để
điều khiển, chỉ huy.
Cầm lái. Cầm quân
đi đánh giặc. Cầm
quyền*. Gửi của
cải cho người khác
giữ lại làm tin để
vay tiền. Cầm
ruộng cho địa chủ.
Cầm đồ*. Coi như
là chủ quan đã nắm
được, biết được.
Vụ này cầm chắc
sẽ thu hoạch khá.
Giữ lại một chỗ,
không cho tự do
hoạt động. Cầm
chân giặc. Cầm
tù*. Giữ khách ở
lại, không để ra về;
lưu lại. Cầm khách
ở lại. Làm cho
ngừng chảy ra
ngoài cơ thể (nói
về chất đang chảy
ra nhiều và ngoài ý
muốn). Tiêm thuốc
cầm máu. Không
cầm được nước
mắt. (thường dùng
trong câu có ý phủ
định). Nén giữ lại
bên trong, không
để biểu hiện ra (nói
về tình cảm).
Không sao cầm
được mối thương
tâm. Cầm lòng*.
86
CẮM QUE
52
87
CÁM
52
Cắm vào đất chiếc gậy
hay thứ gì tương tự
Cám gạo
CÁM
Chất vụn, màu nâu
do lớp vỏ mềm bao
ngoài hạt gạo nát
vụn khi giã hay xay
xát mà thành: lấy
cám cho lợn. Thức
ăn nấu bằng cám
lẫn rau cỏ cho lợn
ăn: đổ cám cho lợn
ăn đã nấu cám rồi.
88
CÁM ƠN
89
52
Cám ơn
52
Sự cám dỗ
90
CÁM CẢNH
52
Sự cùng khổ, khốn khổ
91
CẤM
52
Cấm
92
CẢM, GIAO CẢM
52
Sự giao hợp của giống
đực với giống cái. Sư
giao hơp xác thịt. cách
nói thanh lịch
93
CẠM
52
Bẫy chuột
94
CAN
52
Cản trở. Ngăn cản
Cảm ơn
CÁM CẢNH
Chán ngán vì cảnh
ngộ buồn thảm:
Cám cảnh khói
mây mờ mặt biển
(Tản-đà).
CẢM, GIAO
CẢM
Hệ thần kinh phát
sinh từ thần kinh
tủy, chuyên chi
phối các bộ phận
trong phủ tạng về
phương diện cử
động và về phương
diện cảm giác.
CAN
Gậy ngắn, thường
bằng song, gỗ,
dùng để cầm chống
khi đi. Đồ đựng
chất lỏng, bằng
nhựa hoặc kim
loại, miệng nhỏ, có
nắp đậy và tay
cầm. Can dầu. Can
mười lít. thiên can.
Kí hiệu chữ Hán
(có cả thảy mười),
xếp theo thứ tự là
giáp, ất, bính, đinh,
mậu, kỉ, canh, tân,
nhâm, quý, dùng
kết hợp với mười
hai chi trong phép
đếm thời gian cổ
truyền của Trung
Quốc. Nối vải hay
giấy cho dài ra,
rộng ra. Can thêm
một gấu áo. Vải
can để may túi.
Đường can. Can
ke. Sao lại theo
từng nét của bản vẽ
mẫu đặt áp sát ở
dưới hay ở trên mặt
giấy. Can bản đồ.
Làm cho thấy
không nên mà thôi
đi, không làm;
khuyên ngăn đừng
làm. Hai bên không
xô xát vì có người
can. Can đám đánh
nhau. (dùng trước
gì, chi trong câu
nghi vấn hoặc phủ
định). Có quan hệ
trực tiếp làm ảnh
hưởng đến, tác
động đến, hoặc làm
chịu ảnh hưởng,
chịu tác động. Việc
ấy chẳng can gì
đến anh. Nhà cháy,
nhưng người không
can gì. Việc phải
nói thì nói, can chi
mà sợ? Phạm vào,
mắc vào vụ phạm
pháp và phải chịu
hậu quả. Can tội
lừa đảo.
95
CÁN YÉM
52
96
CĂN
52
97
CÂN
52
98
CÂN, MŨ ĐẦU CÂN
53
99
CÂN, MŨ ĐẦU CÂN
53
100
53
101
CẦN, VIỆC CẦN
CẦN CÂU
Cân. Một cân: một cân.
Câm hòm: cái cân, tức
là cái cân được giữ
trong một cái
hòm(rương) cùng với
tất cả đồ phụ tùng của
nó. Blái cân: quả cân.
Cận niẹng: cân một
cách rông rãi. Cân nhẹ:
cân một cách không
rộng rãi cân thiếu.
Mũ lông có tay các tiến
sĩ dung
Việc có tầm quan trọng
nào đó
Việc có tầm quan trọng
53
Cần câu cá
102
CẦN, RAU CẦN
53
Rau cần
103
CẦN VÍA
53
Một thứ cần người
không tin đạo cho rằng
hồn của nhà vua ngự
Khâu yếm bằng những
miếng vải vụn
Phòng. Nghĩa là
khoảng trống giữa hai
cây cột trong căn nhà
gỗ
CĂN
Nhà nhỏ lắm: Hội
nghị diễn ra tại một
căn lán nhỏ
(VNgGiáp) . Gian
nhà: Ngôi nhà chỉ
có hai căn. Số mà
lũy thừa bậc n bằng
số đã cho: 4 là căn
bậc 2 cửa 16, 2 là
căn bậc 3 của 8.
CẦN
Loài rau lá xẻ hình
lông chim, trồng ở
ruộng thấp, ăn có
mùi hơi hắc.
trong đó khi họ tổ chức
nghi lễ mê tín mà họ
gọi là lễ rước hồn của
nhà vua
Cái đầu, cái chui của
một vật bằng sắt, cán
dẻo: cán dao. Cán
giáo: cán giáo
Vị quan được sai đi để
chủ tọa một công việc
gì của nhà vua
Bóp họng bằng cách
siết chặt cổ giữa hai
thanh gỗ
Cắn dạ: đau ruột. cắn
răng: siếc răng không
mở được miệng như
người trúng gió
104
CÁN
53
105
CÁN, ĐI SAI CÁN
53
106
CÁN CỐ
53
107
CẮN
53
108
CẮN DẦU, CẮN
RƯỢU
53
109
CẢN
CẠN
53
Những chất cạn của
một chất lỏng nào đó
như dầu rượu. tốt hơn
cạn
Làm cho bằng cán
53
Ít sâu, khô
110
CẮN
Giữ và siết chặt
bằng răng hoặc
giữa hai hàm,
thường để làm đứt,
làm thủng. Cắn
miếng bánh. Cắn
chặt môi lại. Sâu
cắn lúa. Cõng rắn
cắn gà nhà (tng.).
Cá cắn câu. Làm
đau nhức, ngứa
ngáy như bị cắn. Bị
rôm cắn. (kết hợp
hạn chế). Khớp vào
nhau rất chặt. Bàn
đóng cắn mộng.
Thúng thóc đầy cắn
cạp. 4 (Chất màu)
thấm vào và bám
chặt. Mực cắn vào
giấy, khó tẩy. Chất
cắn mà. Sủa. Tiếng
chó cắn.
CẠN
Chỗ không có
nước: Cá không thể
sống trên cạn; Lên
cạn. Hết nước hoặc
gần hết nước:
Giếng đã cạn;
Thuận vợ thuận
chồng tát bể Đông
cũng cạn. Đã hết
hoặc gần hết:
Lương ăn đã cạn
Còn ít nước quá:
Sông đã cạn.
Không sâu sắc:
Cạn nghĩ. Sống ở
trên mặt đất: Rau
muống cạn.
111
112
113
114
CẠN, CƠM ĐÃ
CAN(CẠN)
CANG LA
53
CÀNG GIÀ CÀNG
KHÔN
CÀNG CUA
53
53
53
Nước trong nồi cơm
vơi đi trong lúc nấu
Cái thúng, cái dành có
quai, gian la. Cùng một
nghĩa
Càng già hơn thì càng
khôn hơn
Tay hay chân của con
cua. Cũng nói về vật
khác có chân dài hoặc
bi khinh biệt
115
CÀNG, RANH
CÀNG
53
Đẻ non
116
CÃNG VỀ
CẢNG
53
Trở về trước tiên
53
Chân, cẳng
117
CÀNG, RANH
CÀNG
Chân thứ nhất,
thành một đôi, của
tôm, cua, có dạng
hai cái kẹp lớn;
hoặc của bọ ngựa,
giống hình hai lưỡi
hái. Chân sau cùng,
lớn và khoẻ, thành
một đôi của cào
cào, châu chấu, dế,
dùng để nhảy. Bộ
phận của một số
loại xe, một số
dụng cụ, thường
gồm hai thanh dài
chìa ra phía trước,
dùng để mắc súc
vật, làm chỗ cầm
để kéo hoặc đẩy,
hoặc để kẹp chặt.
Càng xe bò. Càng
pháo. Tay càng của
kìm cộng lực.Từ
biểu thị mức độ
tăng thêm do
nguyên nhân nhất
định nào đó. Có
gió, lửa càng bốc
to. (dùng trong kết
cấu càng... càng...).
Từ biểu thị mức độ
cùng tăng thêm
như nhau. Bản
nhạc càng nghe
càng thấy hay. Khó
khăn càng nhiều,
quyết tâm càng
cao.
CẢNG
Bến tàu thuỷ, khu
vực bờ cùng với
vùng nước tiếp
giáp và tổ hợp
những công trình,
thiết bị để xếp dỡ
hàng hoá, cung cấp
nhiên liệu, nước
uống, sửa chữa và
thực hiện những
dịch vụ khác: tàu
vào cảng bế quan
toả cảng hải cảng
giang cảng quân
cảng thương cảng
xuất cảng.
118
CANH
53
Một thứ nước xáo nấu
với rau cỏ hoặc những
thứ khác canh
CANH
Món ăn nấu bằng
rau, có nhiều nước,
dùng để chan cơm
mà ăn: cơm nóng
canh sốt cơm dẻo,
canh ngọt. Sợi
ngang trên khung
cửi, phân biệt với
sợi dọc là chỉ: canh
tơ chỉ vải. Khoảng
thời gian bằng một
phần năm của đêm,
thay đổi theo mùa,
được coi là đơn vị
thời gian ban đêm
ở Việt Nam ngày
xưa: đêm năm canh
cầm canh. Từng
đơn vị riêng lẻ
trong những buổi
đánh bạc: canh bạc
gặp hồi đen. Kí
hiệu thứ bảy trong
mười can, theo
cách tính thời gian