Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo an vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 29 trang )

Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
ChơngIII: tĩnh học vật rắn
Bài26: cân bằng của vật rắn
D ới tác dụng của hai lực. Trọng tâm
I/ Mục tiêu:
+Nắm đợc điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Thế nào là trọng tâm của vật rắn và cách xác định trọng tâm của vật
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Khái niệm Lực, các đặc điểm của Lực
Câu hỏi2: Thế nào là trạng thái cân bằng của vật rắn
C. Bài giảng:
1. Khảo sát thực nghiệm cân bằng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Thầy làm thí nghiệm cho học sinh quan sát
a) Bố trí thí nghiệm
b) Quan sát
Khi vật rắn cân bằng thì:
+ HAi sợi dây móc vào A và C nằm trên
cùng một dờng thẳng
+Độ lớn của hai lực bằng nhau
2.Điều kiện cân bằng của vật rắn


Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Thế nào là hai lực trực
đối?
* Hai lực trực đối và hai
lực cân bằng khác nhau
thế nào?
Tác dụng của một lực có
thay đổi không khi ta
dịch chuyển điểm đặt
của lực?
Quan sát thầy làm thí
nghiệm và rút ra nhận
xét khi chuyển điểm đặt
từ C về B
0
21
=+
FF
Hai lực trực đối : Là hai lực có cùng giá,
cùng độ lớn nhng ngợc chiều.
Hệ lực cân bằng: Là hệ lực khi tác dụng lên
cùng một vật rắn làm cho vật đứng yên
Kết luận: Tác dụng của một lực là không
thay đổi khi ta dịch chuyển điểm đặt của lực
1
A
C
B



A
C
B


A
Q
uặ
ng
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
3 trọng tâm của một vật
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Trọng lực là gì? Đặc
điểm của trọng lực?
Học sinh nhắc lại các
khái niệm đã học.
Trọng tâm của một vật là điểm đặt trọng
lực của vật ấy
4. Cân bằng của một vật rắn treo ở đầu dây
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Thầy làm thí nghiệm
hình vẽ 26.4
+ Trả lời câu hỏi C
1

SGK-tr19
+ Trả lời câu hỏi C
2
SGK-tr19
Kết luận:

+ Dây treo vật trùng với đờng thẳng đứng đi
qua trọng tâm G của Vật
+ Độ lớn của lực căng T bằng độ lớn của
trọng lực P ( trọng lợng của vật)
ứng dụng:
+ Dùng dây dọi để xác định đờng thẳng
đứng
+ Xác định trọng tâm của vật
5. Xác định trọng tâm của vật rắnphẳng , mỏng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Đặt vấn đề:
1.Làm thế nào để xác
định trọng tâm của một
vật mỏng, phẳng?
2. Phân biệt trọng lợng
và trọng lực
3. Trọng tâm của một vật
là gì?
*Học sinh thảo luận
nhóm sau đó trả lời các
câu hỏi của thầy
* Xác định trọng tâm của
một số hình phẳng mỏng
có dạng đặc biệt: tam
giác, hình tròn, hình
vuông, hình chữ nhật
Cách xác định trọng tâm của một vật
mỏng phẳng:
+ Treo vật bằng sợi dây mền tại điểm A,
dùng dây dọi đánh dấu đờng thẳng đứng

qua A, giá của trọng lực sẽ trùng với đờng
thẳng đứng qua A
+ Làm tơng tự ví điểm B bất kì trên vật
+ Giao điểm của hai đờng thẳng trên là
trọng tâm G của vật
Một só trờng hợp đặc biệt: SGK- tr121
6. cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Tại sao một vật nằm
cac bằng trên sàn nằm
ngang(hình 2)
* Nêu đặc điểm của các
lực trong hình vẽ bên?
(hình1 và hình 2)
*Thế nào là mặt chân đế?
a) Mặt chân đế
b) Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt
chân đế:
Đờng thẳng đứng qua trọng tâm của vạt
phải đi qua mặt chân đế
7. các dạng cân bằng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Đặt vấn đề: Có bao dạng
cân bằng của một vật rắn
a) Cân bằng bền: Vật sẽ trở lị vị trí ban
đầu (vị trí cân bằng)
b)Cân bằng không bền: Vật rời khỏi vị trí
cân bằng
c) Cân bằng phiém định: Cân bằng ở bất kì
vị trí nào

2
T
P
N
P
Hình 1
N
P
Hình 2
Ha
Hb
Hc
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
Bài27: cân bằng của vật rắn d ới tác dụng
của ba lực không song song
I/ Mục tiêu:
+Vận dụng tốt điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Biết cách tổng hợp hai, ba lực không song song
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Khái niệm Lực, các đặc điểm của Lực

Câu hỏi2:Nêu đặc điểm của trọng lự, Vì sao nói lực tác dụng lên vật đợc biểu diễn bằng véc tơ tr-
ợt, có thể thay thế lực
F
tác dụng lên vật bằng lực
'F
song song và cùng chiều với lực
F

không Nêu một ví dụ cụ thể
Câu hỏi 3: Nêu cách xác định trọng tâm của một vật rắn mỏng, phẳng
C. Bài giảng:
1. quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Đặt vấn đề:
Nếu một vật chịu tác
dụng của hia hay nhiều
lực, khi đó ta tìm hợp ực
của các lực đó nh thế
nào?
Hai lực
F

'F
cùng
tác dụng lên một vật
rắncó giá cắt nhau tại
một điểm là hai lực đồng
quy
Cách tổng hợp:
+ Trợt hai lực đó tren giá của chúng để

điểm đặt của các lực là điẻm đồng quy I
+áp dụng quy tắc hình bình hành để tổng
hợp hai lực có cùng điểm đặt:
21
FFF
+=
Chú ý:
Chỉ có thể tỏng hợp hai lực khi chúng
đồng quy
Hai lực đồng quy là hai lực đòng phẳng
2. cân bằng của một vật rắn d ới tác dụng của ba lực không song song
3
1
F
2
F
I
1
F
2
F
I
1
F
2
F
I
F
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
3. ví dụ

Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Làm ví dụ thí nghiệm
H27.6: Chiếc hộp nằm
cân bằng trên mặt phẳng
nghiêng
4. bài tập vận dụng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Bài 2- tr126:
Quả cầu P= 40N
Góc
Xác định lực căngbcủa dây
Và phản lực của tờng
Giải:
Vật chịu tác dụng vủa ba lực, nh hình vẽ:
Cách1: chọn hệ quy chiếu xOy rồi chiếu
xuống các trục tìm kq
Cách2: Dựa vào điều kiện câc bằng của vật
rắn
Ta có:
T = P cos

= 40.cos 30
0
= 20
3
N
N = Tsin

= 20
3

.0,5 = 10
3
N
D/ Bài tập + củng cố:
* Trả lời các câu hỏi SGK 126
* Làm các bài tập 1,2,3 SGK tr 126
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
a) Điều kiện cân bằng:
321
FFF
=+
Hay :
0
321
=++=
FFFF
Điều kiện cân bằng: SGK- tr125
b) Ví dụ minh hoạ:
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
+ Làm thí nghiệm H27.4
+ Nêu các câu hỏi C
1
Giải thích tại sao vòng
nhẫn lại cân bằng
4
1
F
2
F
I

F
G
N
P
ms
F
0
30
=

P
N
T

Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài28: quy tắc hợp lực song song
điều kiện cân bằng của một vật rắn
D ới tác dụng của ba lực song song
I/ Mục tiêu:
+Vận dụng tốt điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Biết cách tổng hợp hai, ba lực song song
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:

A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Khái niệm Lực, các đặc điểm của Lực
Câu hỏi2:Quy tắc tổng hợp ba lực không song song
Câu hỏi 3: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song
C. Bài giảng:
1. Thí nghiệm tìm hợp lực của hai lực song song
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
+ Treo hai chùm vật nặng vào hai điểm O
1

và O
2
thì thớc có vị trí nh ở hình I, đánh dấu
vị trí của thớc CD
+ Thay hai chùm vật nặng tren bằng chùm
vậtP= P
1
+ P
2
, tìm vị trí O để thớc lại có vị
trí CD
+ Ta nhận thấy tác dụng của lực P giống hệt
nh tác dụng đồng thời của hai lực P
1
và P
2
+KL: Nh vậy
P
đúng là hợp lực của

1
P

2
P
2. quy tắc hợp lực của hai lực song songcùng chiều
5
B
A
C
D
P
1
P
2
O
1
O
2
A
B
C
D
P=P
1
+ P
2
O
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG

* Từ thí nghiệm em hãy
rút ra nhận xét về điểm
đặt, phơng, chiều và độ
lớn của hợp lực hai lực
song song cùng chiều
Xem bài tập vận dụng
SGK
a) Quy tắc: SGK
b) Hợp nhiều lực:
c) Lí giải về trọng tâm của vật rắn
d) Phân tích một lực thành hai lực song
song
e) Bài tập vận dụng
3. điều kiện cân bằng của vật rắn d ới tác dụng của ba lực song song
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Điều kiện cân bằng của
một vật rắn là gi?
* Hãy chứng tỏ ba lực
này đồng phẳng?
Hợp lực của tất cả các lực
tác dụng lên vật rắn bằng
không
Đièu kiện cân bằng của một vật rắn dới
tác dụng của ba lực
1
F
,
2
F
,

3
F
song
song là hợp lực của hai lực bất kì cân
bằng với lực thứ ba.
0
3
2
1
=++
FFF
Ba lực này phải đồng phẳng
Ta có:
F=F
1
+ F
2

1
2
2
1
d
d
F
F
=
4. Quy tắc hợp lực song song trái chiều
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Đặt vấn đề:

Vậy hợp lực của hai lực
trái chiều
2
F
,
3
F
tìm
nh thế nào?
* Hợp lực của hai lực song song ngợc
chiều có đặc điểm sau:
- Song song và cùng chiều với lực có độ lớn
lớn hơn lực kia
-Có độ lớn bằng hiệu độ lớn cuae hai lực
thành phần: F= F
2
+F
3
- Giá của hợp lực nằm trong mặtk phẳng
của hai lực thành phần, khoảng cách giữa
giá của hợp lực với giá của hai lực thành
phần tuân theo cong thức
'
3
'
2
2
3
d
d

F
F
=
5. Ngẫu lực
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
*Tìm hợp lực của hai lực
trong trờng hợp sau đây:
* Hai lực
1
F
,
2
F
song song trái chiều
nhau, có cùng độ lớn, cùng tác dụng lên
một vật. Khi đó ta không tìm đợc hợp lực
của chúng . Hệ hai lực này gọi là ngẫu lực
* Ngẫu lực làm cho vật rắn quay
* Để đặc trng cho tác dụng làm quay của
vật rắn, ngời ta dùng khái niệm mô men
ngẫu lực:
6
1
F
2
F
+
3
F
O

1
O
2
O
d
1
d
2
1
F
2
F
3
F
d
d
3
d
2
1
F
2
F
G
d
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
M= F. d
D: Koảng cách giữa hai giá của hai lực
D/ Bài tập + củng cố:
* Trả lời các câu hỏi SGK 131

* Làm các bài tập 1,2,3 SGK tr 131
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
Bài29: mômen của lực
điều kiện cân bằng của vật rắn
Có trục quay cố định
I/ Mục tiêu:
+Vận dụng tốt điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Nắm đợc khái niệm mômen và quy tắc mômen
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Khái niệm Lực, các đặc điểm của Lực, giá của lực, tác dụng của lực
Câu hỏi2:Quy tắc tổng hợp ba lực song song
Câu hỏi 3: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực song song
C. Bài giảng:
1. Nhận xét về tác dụng của một lực làm quay vật rắn có trục quay cố định
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Thầy làm thí nghiệm với
cánh cửa phòng học
* Quan sát thí nghiệm và
kết hợp hình vẽ SGK
Nhận xét:
+ Các lực có giá song song với trục quay,

hoặc cắt trục quay sẽ không làm cho cửa bị
quay quanh trục
+Các lực có phơng vuông góc với cửa và có
giá càng xa trục quay thì rác dụng làm quay
cánh cửa càng mạnh
Nh vậy: Tác dụng làm quay của một lực
không những phụ thuộc vào độ lớn của lực
mà còn phụ thuộc vào khoảng cách từ trục
đến giá của lực- gọi là cánh tay đòn
2. Mômen của lực đối với một trục quay
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Giáo viên làm thí nghiệm H29.3 SGK
a)Thí nghiệm:
Ta thấy: Tác dụng làm quay của hai lực
bằng nhau và ngợc nhau:
7
F
1
F
d
d
1
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
Tá có: F
1
d
1
= Fd
b) Mômen của lực:
Khái niệm : SGK: M=F.d

Trong đó: F: Là độ lớn của lực
d: tay đòn của lực, là khoảng
cách từ trục quay đến giá của lực
3. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định( quy tắc mômen)
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Giải thích hai ngời đẩy
cửa ?
* Giải thích nguyên tắc
của cân đòn?
Học sinh trả lời câu hỏi
C
1
- SGK tr 134:
Quy tắc : Muốn cho một vật rắn có trục
quay cố định nằm cân bằng thì mômen của
các lực có khuynh hớng làm vật quay theo
một chiều nào đó phải bằng tổng mômen
của các lực có khuynh hớng làm cho vật
quay theo chiều ngợc lại.
Ta có thể viết: M
1
+M
2
++M
n
= 0
Mômen lực làm vật quay ngợc chiều kim
đồng hồ nhận giá trị dơng, và mômen làm
vật quay cùng chiều kim đồng hồ nhận giá
trị âm

4.ứng dụng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
a) Cân đòn:
b) Trờng hợp không có trục quay cố định
D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK-tr135
*Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK-tr135
8
1
F
2
F
d
1
d
2
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
Chơng IV: các định luật bảo toàn
Bài 31: định luật bảo toàn động l ợng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
+Nội dung của điịnh luật bảo toàn
+ Các khái niệm động lợng và các đặc trng của động lợng và định luật bảo toàn động lợng
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề

IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ: Không
C. Bài giảng:
1. hệ kín
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Thế nào là hệ vật , các
khái niệm nội lực và
ngoại lực.
* Lấy một vài ví dụ để
học sinh phân tích
Thảo luận nhóm và trả
lời các câu hỏi của thầy.
Hệ vật: là hệ gồm hai hay nhiều vật có t-
ơng tác với nhau. Các lực tơng tác của các
vật trong hệ gọi là nội lực vavf các lực tơng
tác của các vật ở ngoài hệ lên các vật ở
trong hệ gọi là ngoại lực
Hệ kín: Là hệ chỉ có các nội lực của các
vật trong hệ tác dụng lẫn nhau mà không có
ngoại lực, nếu có thì các ngoại lực này triệt
tiêu lẫn nhau
2. Các định luật bảo toàn
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Ngoài phơng pháp
động lực học ngời ta còn
sử dụng một phơng pháp
**Các đại lợng vật lí có giá trị không
đổi theo thời gian đặc trng cho trạng
thái của một hệ là đại lợng đợc bảo toàn

9
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An
khác để giải các bài toán
về chuyển động là Ph-
ơng pháp các định luật
bảo toàn
* Thế nào là đại lợng bảo
toàn?
* Các ứng dụng của định
luật bảo toàn?
** Các định luật bảo toàn dợc ứng dụng
rất rộng rãi và có vai trò quan trọng
trong khoa học và đời sống
3. định luật bảo toàn động lợng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Phát biểu định luậtII và
III Niutơn
*Xác định gia tốc của
các vật khi chúng tơng
tác với nhau
* Xác định các lực tác
dụng lên các vật và viết
biểu thức định luật III
* hãy cho biết trong công
thức trên đại lợng nào là
không đổi
* Phát biểu định luật bảo
toàn động lợng?
Đại lợng
vm

trớc và sau
tơng tác là không đổi
a)Tơng tác của hai vật trong một hệ kín
Ta có :
'
2
2
'
1
1
2
2
1
1
vmvmvmvm
+=+
b) Động lợng
Động lợng của một vật chuyển động là đại
lợng đo bằng tích của khối lợng và vận tốc
của vật
vmp .
=
Đặc điểm của vectơ động lợng:
+ Hớng: Cùng hớng với véctơ vận tốc
+Đơn vị : kg.m/s hoặc kg.m.s
-1
c) Định luật bảo toàn động lợng
Ta có thể viết biểu thức:
'
2

2
'
1
1
2
2
1
1
vmvmvmvm
+=+
Dới dạng:
'
2
'
121
pppp
+=+
Mở rộng cho hệ gồm nhiều vật:
''
2
'
121
......
nn
pppppp
+++=+++
Vectơ tổng động lợng của một hệ kín đợc
bảo toàn
'
pp

=
d) Dạng khác của định luật II Niutơn
Theo định luật II Niutơn:
t
p
t
vm
t
v
mamF


=


=


==
)(
Hay:
ptF
=
Tích
tF

gọi là xung lợng của lực trong
khoảng thời gian
t


và bằng độ biến thiên
động lợng của vật trong khoảng thời gian
đó
D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK-tr148
*Làm các bài tập 1,2,3,4 ,5,6,7 SGK-tr148
10
0
1
v
m
1
m
2
0
2
=v
0
'
1
v
m
1
m
2
0
'
2
v
Trờng THPT: Nguyễn Du vật lí 10- nâng cao Giáo viên:Lê Văn An

Bài 32 chuyển động bằng phản lực
Bài tập về dịnh luật bảo toàn động l ợng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
+Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực vận dụng định luật bảo toàn động lợng
+ Giải thích đợc một số hiện tợng liên quan tới chuyển động bằng phản lực
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập về định luật bảo toàn động lợng
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn động lợng và viết biểu thức cho trờng hợp
hệ gồm hai vật
Câu hỏi 2: Xung lợng của lực là gì? Chứng tỏ hai đơn vị kg.m/s và N.s là một
C. Bài giảng:
1. nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* *Thế nào là chuyển
động bằng phản lực?
Nguyên tắc của chuyển
động bằng phản lực?
* *Giải thích sự giật lùi
của súng khi bắn?
**Tại sao khi một ngời
đứng trên thuyền đứng

yên trên mặt nớc nhảy
lên bờ thì thuyền bị lùi ra
xa?
Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ
chuyển động theo một hớng nào đó thì phần
còn lại của hệ sẽ chuyển động theo hớng ng-
ợc lại. Chuyển động dựa theo nguyên tắc
trên gọi là
chuyển động bằng phản lực
Giải thích:
2. động cơ phản lực. Tên lửa
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Xem SGK tr 150
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×