Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 NC PHẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.29 KB, 39 trang )

Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
Ngy 10 thỏng 11 nm 2007
Tiết 21
Định luật II newton
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lợng gia tốc, lực, khối lợng thể hiện trong định luật II
Newton
Đa ra đợc cách xác định phơng chiều và độ lớn của lực dựa trên biểu hiện động lực của nó:
phơng chiều của lực là phơng chiều của gia tốc mà vật thu đợc, độ lớn xđ bằng tích m.a
Hiểu rõ mối quan hệ giữa khối lợng và mức quán tính: vật có khối lợng càng lớn thì mức quán
tính càng cao
2. Về kĩ năng.
Biết vận dụng định luật II Newton và nguyên lí độc lập tác dụng để giải các bài tập đơn giản
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Hình vẽ phóng to hình 15.1 SGK
2. Học sinh.
Ôn lại khái niệm khối lợng (học ở lớp 6) và kn lực (bài 13 lớp 10)
III. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề
Thông báo câu hỏi
- Phát biểu định luật I Newton?
- Quán tính là gì?
- Một vật chịu tác dụng của 1 lực thì có biểu hiện gì?
Yêu cầu hs suy nghĩ Hs suy nghĩ cá nhân
Yêu cầu1 hs trả lời 1 hs trả lời câu hỏi.Các hs khác nghe bạn trả
lời
Yêu cầu 1 hs nx 1 hs nhận xét
Đặt vấn đề:


Nh bạn vừa phát biểu: một trong những tác dụng của
lực là gây ra sự biến thiên vận tốc (tức là gây ra gia tốc
cho vật) Vậy quan hệ giữa gia tốc(hệ quả) và lực gây ra
gia tốc (nguyên nhân) là gì? Đó là nội dung của định
luật II Newton, chúng ta cùng đi tìm hiểu định luật này
trong giờ học hôm nay.
Hs lắng nghe
Hoạt động 2: Xây dựng kiến thức phần 1.Định luật II Newton
Ghi đầu bài, đề mục 1. lên bảng Ghi đầu bài, đề mục 1. vào vở
Treo hình vẽ, yêu cầu hs quan sát, trả lời câu hỏi sau:
- Chiếc xe đẩy chuyển động nh thế nào trong các trờng
hợp đẩy hoặc kéo mạnh, yếu?
- Hớng của vectơ lực và vectơ gia tốc có liên hệ với
nhau nh thế nào?
- Đẩy hoặc kéo xe với cùng một lực mà khối lợng xe
thay đổi thì chuyển động của xe ntn?
Quan sát hv
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 1
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
- Từ đó có thể nhận xét gia tốc của vật phụ thuộc những
yếu tố nào?
Nx, chuẩn hóa Ghi nhận thông tin
Từ kết quả suy luận trong câu nx ở trên, thông báo kết
quả nghiên cứu của Newton, yêu cầu hs dựa vào đó
phát biểu định luật II Newton
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx, chuẩn hóa Ghi vào vở

Yêu cầu hs suy nghĩ và nêu điều kiện áp dụng định luật
(đl áp dụng đợc trong những trờng hợp nào?)
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx, chuẩn hóa Ghi vào vở
Hoạt động 3: Xây dựng kiến thức phần 2.Các yếu tố của lực
Lực là một đại lợng vecto, vậy các em hãy cho thầy biết
nó có những yếu tố nào, dựa vào biểu thức định luật II
Newton, các em hãy nói rõ các đặc điểm đó.
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx, chuẩn hóa Ghi vào vở
Yêu cầu hs đọc SGK phần nguyên lí độc lập tác dụng Đọc SGK phần nguyên lí độc lập tác dụng
Hoạt động 4: Xây dựng kiến thức phần 3. Khối lợng và quán tính
Yêu cầu hs thảo luận nhóm và đa ra câu trả lời cho các
câu hỏi sau:
- Cùng 1 lực, tác dụng lên 2 vật có khối lợng khác nhau
thì vật nào thu đợc gia tốc lớn hơn?
- Vật càng nặng thì càng dễ hay khó thay đổi vận tốc?
- Vật khó thay đổi vận tốc thì quán tính lớn hay nhỏ?
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx Ghi nhận thông tin
Yêu cầu hs từ những câu trả lời ở trên cho nhận xét về
mối quan hệ giữa khối lợng và mức quán tính
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx, Thông báo Ghi vào vở
Hoạt động 5: Xây dựng kiến thức phần 4. Điều kiện cân bằng của một chất điểm
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:

Khi một vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều thì
gia tốc của vật bằng gì? Hs làm việc cá nhân, 1 hs trả lời , các hs khác
nghe và nx
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:
Dựa vào đl II Newton các em hãy thảo luận và cho biết
khi một vật đứng yên hoặc chuyển động đều thì các lực
tác dụng lên vật phải thoả mãn điều kiện gì?
Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx, chuẩn hóa Ghi vào vở
Thông báo trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng
yên gọi là trạng thái cân bằng.
Tiếp nhận thông tin
Yêu cầu hs phát biểu điều kiện cân bằng của một vật Thảo luận nhóm, 1 hs đại diện cho 1 nhóm nào
đó trả lời, các hs khác nghe và nhận xét
Nx, chuẩn hóa Ghi vào vở
Hoạt động 6: Xây dựng kiến thức phần 5.Mối quan hệ giữa trọng lợng và khối lợng
Yêu cầu hs nhắc lại đn, đặc điểm của sự rơi tự do Hs làm việc cá nhân, 1 hs trả lời , các hs khác
nghe và nx
Nx, chuẩn hóa
Yêu cầu hs viết bt đl II Newton cho trờng hợp 1 vật rơi
tự do
Hs làm việc cá nhân, 1 hs trả lời , các hs khác
nghe và nx
Nx, chuẩn hóa Ghi vào vở
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 2
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
IV. Củng cố kiến thức và giao nhiệm vụ về nhà:
1. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2/69 SGK

Làm bài tập vận dụng 1 SGK
2. Nhiệm vụ về nhà
Tự đọc trong SGK và tìm hiểu xem khối lợng và trọng lợng của vật có phụ thuộc vào độ cao
hay không, nếu có thì phụ thuộc ntn?
Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK
V. Ngời duyệt:
Ngy 12 thỏng 11 nm 2007
Tiết 22
Định luật III Niu tơn
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
- Phát biểu đợc định luật III Niutơn và lấy VD minh hoạ.
- Viết đợc biểu thức của định luật III
- Nắm đợc Lực và phản lực, nêu VD minh hoạ
2. Về kĩ năng
- Vận dụng đợc định luật III Niutơn giải thích một số hiện tợng Vật lí đơn giản và
để giải các bài tập trong SGK
- Chỉ ra đợc điểm đặt của cặp lực và phản lực, phân biệt cặp lực này với cặp lực
cân bằng
II. Công việc chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một thanh sắt, một thanh nam châm, giá treo hai thanh, một búa, một
đinh.vv..
- Hai lực kế ống, sợi dây để làm thí nghiệm định luật III
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức về lực, cân bằng lực
- Đọc trớc bài ĐL III Niutơn.
III. Thiết kế tiến trình xây dung các kiến thức trong bài học
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút )

- Phát biểu và viết biểu thức định luật II
- Hệ lực cân bằng là gì ? Lấy VD hệ hai lực cân bằng, ba lực cân bằng
3. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 3
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét (10 ph )
- Định hớng và nêu câu hỏi
Từ 2 Thí dụ 1 và 2 SGK, em hãy nêu nhận
xét khi quan sát sự tác dụng giữa A & B
- Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Tìm câu trả lời ( Thảo luận)
Làm thí nghiệm đơn giản :Nam châm
hút sắt
- Gợi ý để tìm câu trả lời sự biến đổi vận
tốc liên quan đến gia tốc.
Có gia tốc, theo ĐL II là có lực tác dụng ?
- Phân tích rõ hiện tợng tơng tác
- Đề xuất giải pháp
Theo ĐL II : F = m.a

A chịu lực tác dụng từ B và thu đ-
ợc a. Vậy B có gia tốc chứng tỏ B chịu
lực tác dụng từ A
- Kết luận :
2. Định luật III Niutơn (15 ph)
- Làm thí nghiệm và yêu cầu HS đọc kết
quả ( TN 16.3a)
- Hớng dẫn HS nhận xét về đặc điểm 2
lực

AB
F


BA
F

- Yêu cầu HS nêu đặc điểm hệ hai lực cân
bằng
- Thông báo : Bằng nhiều TN, Niutơn
phát hiện ra ĐL III.
- Hớng dẫn HS làm TN để chỉ rõ lực và
phản lực cùng là loại lực đàn hồi, lực ma
sát
( Chia hai nhóm)
- Yêu cầu đại diện các nhóm phân tích
Quan sát TN sau đó có thể tự làm TN
16.3a
- Nêu nhận xét về
AB
F


BA
F


BAAB
FF


&
là hai lực trực đối
- Thảo luận và so sánh với hai lực cân
bằng nêu nhận xét
- Phát biểu nội dung và viết biểu thức
ĐLIII
- Nêu rõ đặc điểm lực tác dụng và
phản lực
- Các nhóm HS báo các kết quả TN,
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 4
Tương tác
A
B
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
kết quả nêu rõ bản chất từng loại lực
- Hớng dẫn HS giải các bài tập về ĐL II,
III Niutơn (10 phút)
- Hỏi : Hiện tợng ở hai TN có phù hợp
với ĐL II, III Niutơn không ? Giải thích?
- Hỏi : Tại sao 16.4b dây bị đứt
- Hớng dẫn HS từ thí dụ 3 rút ra đặc điểm
khác nhau giữa hai lực trực đối cân bằng
và không cân bằng.
- Thông báo : ĐL III không chỉ đúng với
các vật đứng yên mà còn đúng với các vật
chuyển động, đúng co loại tơng tác tiếp
xúc ( F
đànhồi
và F
masát

) mà còn đúng cho cả
loại tơng tác từ xa thông qua một trờng lực
( trọng lực, lực từ )
- Cùng thảo luận thí dụ 1 đề xuất ph-
ong án giải thích :
BAAB
FF

=

F
BA
= F
AB

a
A
=
A
BA
m
F
; a
B
=
B
AB
m
F
m

A
<< m
B


a
A
>> a
B


a
B
nhỏ đến mức không quan sát đ-
ợc chuyển động của tờng

Kết quả phù hợp với 2 ĐL Niutơn
- Học sinh đọc thí dụ 2
Thảo luận

dây đứt do lực 2F
- Quan sát hình vẽ và xác định bản
chất mỗi lực, chỉ ra cặp lực trực đối,
cặp lực cân bằng khi vật đặt trên bàn
ngang
- Nghe bổ xung kiến thức về ĐL III
- Đọc lại nội dung 3 ĐL Niutơn viết
biểu thức để GV chuẩn bị củng cố
kiến thức
4. Củng cố :( 3 phút )

- Lu ý khi phân tích 1 hiện tợng chỉ rõ vật đứng yên cần xét, tránh tình trạng nói lực
tác dụng mà không nói rõ vật nào tác dụng lên nó.
- Tổng kết lại các kiến thức về lực cân bằng, lực trực đối, ứng dụng 3 ĐL Niutơn, giải
thích các hiện tợng trong thực tế.
- Yêu cầu HS thảo luận và có thể lấy thí dụ về ứng dụng ĐL III Niutơn
5. Bài tập về nhà : ( 2phút )
- Câu hỏi và bài tập SGK Vật lý 10 nâng cao
- Bài tập 2.30, 2.31 SBT
- Hớng dẫn HS làm bài tập
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 5
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
Ngy 16 thỏng 11 nm 2007
Tiết 23
Lực hấp dẫn
I) Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên.
- Nắm đợc các công thức 17.1 và 17.3 đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực.
- Phân biệt đợc trờng hấp dẫn và trọng trờng.
2. Kỹ năng: Vận dụng đợc biểu thức 17.1 và 17.3 vào bài tập đơn giản.
II) Chuẩn bị
- Thầy: Giáo án
- Trò: ôn tập về sự rơi tự do của các vật, khái niệm trọng lực ở lớp 6.
III) Tiến trình
1) Kiểm tra bài cũ(5 phút)
- Nêu khái niệm trọng lực, biểu thức?
- Nêu đặc điểm của sự rơi tự do, giá trị của gia tốc rơi tự do?
2) Tạo tình huống học tập ( 5 phút)
Họat động của thầy Họat động của trò
CH1: Tại sao khi thả các vật chúng đều

rơi xuống đất?
- Trả lời theo sự hiểu biết ban đầu
CH2: Tại sao mặt trăng không rơi?
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 6
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
3) Tìm hiểu: Định luật vạn vật hấp dẫn ( 15 phút)
GV HS hoạt động cá nhân
- Nhận xét câu trả lời, ghi tên bài học,
mục 1 lên bảng.
- Ghi vào vở đề bài và mục 1
- Nêu các ý tởng giúp Niu tơn thành lập
định luật vạn vật hấp dẫn
- Nghe giảng
- Gọi 2 HS đọc nội dung định luật, ghi
công thức 17.1 lên bảng
- Đọc SGK, ghi CT vào vở
- Gọi 2 HS nêu ý nghĩa, đơn vị của các
đại lợng có mặt trong công thức và nêu
giá trị của G
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
- Biểu diễn lực hấp dẫn tác dụng vào 2
chất điểm? ( vẽ 2 chất điểm lên bảng )
- Vẽ hình, vẽ lực hấp dẫn nêu: gốc, hớng
véc tơ.
- Nêu câu lệnh C1 - Trả lời câu lệnh C1
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tình huống
CH1 và CH2
- Trả lời câu tình huống đầu bài
4) Xây dựng biểu thức gia tốc rơi tự do ( 10 phút )
GV HS

- Chia lớp thành 6 nhóm - Họat động theo nhóm
- Ra bài tập: Vật khối lợng m thì lực hấp
dẫn của nó với trái đất và trọng lực, liên
hệ với nhau nh thế nào? Tìm biểu thức
liên hệ.
- Xây dựng công thức 17.3
- Gọi 1 đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhận xét, ghi công thức 17.3 lên bảng.
- Nêu câu lệnh C2
- Trả lời câu lệnh C2
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 7
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
5) Tìm hiểu khái niệm trờng hấp dẫn và trờng trọng lực ( 5 phút )
- Yêu cầu học sinh đọc SGK ghi tên đề mục - HS đọc SGK thu thập thông tin
- Nêu 2 câu hỏi
+ Phân biệt trờng hấp dẫn và
trọng trờng
+ Trọng trờng tồn tại ở đâu? Có đặc
điểm gì?
- Trả lời
6) Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Nêu 4 câu hỏi củng cố ở cuối bài
- Ra bài tập 1 (SGK)
- Giao bài tập ở nhà: từ 2 7 SGK
- Trả lời các câu hỏi, làm bài tập 1
Ngy 22 thỏng 11 nm 2007
Tiết 24
Chuyển động của vật bị ném
I-Mục tiêu:
1.Về kiến thức:

Học sinh biết cách dùng phơng pháp toạ độ để thiết lập phơng trình quỹ đạo của vật
bị ném xiên,ném ngang.
2.Về kĩ năng:
Biết vận dụng các công thức trong bài để giải bài tập về vật bị ném.
Có thái độ khách quan khi quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học.
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1.Giáo viên:
-Thí nghiệm dùng vòi phun nớc để kiểm chứng các công thức .
-thí nghiệm nh ở hình 18.4 SGK nâng cao.
2.Học sinh:
Ôn lại các công thức về toạ độ và vận tốc của chuyển động tròn đều,chuyển động
biến đổi đều ,đồ thị của hàm số bậc hai.
III,Hoạt động của thầy và trò:
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 8
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ :
-Viết công thức vận tốc và phơng trình chuyển
động của chuyển động đều,chuyển động biến
đổi đều.
-Phát biểu định luật II Niu tơn và viết biều
thức của định luật.
* Gọi học sinh lên ghi công thức vào góc bảng.
*Yêu cầu học sinh khác nhận xét và bổ xung
+Gọi học sinh lên bảng ghi công thức vào góc
bảng.
+Yêu cầu học sinh khác nhận xét và bổ xung
+Nếu ta ném một vật từ mặt đất theo phơng
hợp với phơng ngang một góc


(góc ném ) với
vận tốc ban đầu
0
v
uu
vật sẽ chuyển động nh thế
nào?
+Yêu cầu ở đây ta phải xác định chuyển động
của vật và vẽ quĩ đạo của chuyển động.Muốn
vậy ta phải tiến hành các bớc thế nào?
+Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm nêu
các bớc để xác định chuyển động.
+Thống nhất chọn mặt phẳng toạ độ là mặt
phẳng thẳng đứng (hình 18.1)
t=o là thời điểm ném .
O

điểm ném
ox nằm ngang.
Oy thẳng đứng,coi vật chỉ chịu tác dụng của
trọng lực P mg=
u u

+Xác định các biểu thức của các đại lợng ghi
vào hai cột !
-Nghe nội dung câu hỏi kiểm tra (cả lớp)
-Xác định câu trả lời.
-Phát biểu ĐL II Niu tơn .
-Ghi các công thức.
-Lắng nghe câu hỏi và tìm câu trả lời.

-ý kiến cá nhân :Vật sẽ chuyển động theo
quĩ đạo cong.
Thảo luận nhóm tìm các bớc tiến hành:
-Đại diện các nhóm nêu ý kiến
+Chọn hệ trục toạ độ xOy
+Xác định lực tác dụng vào vật từ đó
tìm gia tốc .
+Viết phơng trình chuyển động theo
các trục.
+Tìm phơng trình liên hệ giữa toạ độ
y và x.
x
o
= y
o
=
v
ox
=
oy
v

=
a
x
=
y
a

=

v
x
=
y
v

=
x = y =
Công thức liên hệ giữa x và y
2
2 2
0
( )
2 cos
gx
y tg t
v



=
-Thảo luận nhóm và ghi các công thức
vào cột ,cử đại diện thông báo kết quả .
Nghe và ghi kết luận:
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III 9

Oy
v
uuu
o

v
uu
x
y
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
Hình 18.1
+Thống nhất kết quả của các nhóm rồi nhấn
mạnh.
x=(v
0
cos

)t (9.1)
là phơng trình chuyển động theo trục x
2
0
(sin )
2
gt
y v t

= (9.2)
là phơng trình chuyển động theo trục y.
2
2 2
0
( )
2 cos
gx
y tg t

v



= +
(9.3)
là quĩ đạo chuyển động của vật
-Vậy quỹ đạo chuyển động là đờng gì ?
Vẽ quỹ đạo chuyển động
+Chuyển sang phần 2 :
-Thông báo định nghĩa tầm bay cao H yêu cầu
học sinh chỉ tầm bay cao H trên đồ thị và tìm
biểu thức tính H=KI=?
+Ghi biểu thức tính tầm bay cao

2 2
0
sin
2
v
H
g

=
(9.4)
Chuyển sang phần 3 :
-Chỉ trên hình vẽ tầm bay xa là L=ON=2OK
và thông báo định nghĩa tầm bay xa.
-Yêu cầu tìm biểu thức tính tầm bay xa
L=ON=?

Biểu thức tính tầm bay xa
L=
2
0
sin 2v
H
g

=
(9.5)
+Hỏi tầm bay cao H và tầm bay xa phụ thuộc
vào các yếu tố nào?
+Giao thí nghiệm cho các nhóm để kiểm chứng
lại kết quả rút ra từ tính toán tầm bay cao và
tầm bay xa ở công thức (9.4) và (9.5).
Hình 18.2
Trả lời:Là parabol và vẽ đồ thị hình 18.2
Từ các công thức đã có tìm biểu thức
tính tầm bay cao H.
Ghi biểu thức tầm bay cao
Thiết lập công thức tính tầm bay xa
L=ON=?
-Dựa vào kinh nghiệm dự đoán và dựa
vào biểu thức để trả lời.
-Phụ thuộc vào v
o


Mỗi nhóm học sinh
-Tiến hành thí nghiệm theo hai bớc avà b

.
-Mỗi nhóm nêu nhận xét kết quả thu đợc
trớc lớp.
-Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm nghiệm
định tính.
-Cử đại diện lên báo cáo kết quả
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III
10
ox
v


ox
v

Oy
v
uuu
o
v
uu
x
y
O
O
I
K
N
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
Theo 2 trờng hợp :

a,Giữ

ở giá trị không đổi (30
0
) thay đổi v
o

nhận xét H và L thay đổi thế nào?
b, Giữ v
o
ở giá trị không đổi thay đổi

từ
0
0

90
0
nhận xét H và L thay đổi thế nào?
-Tìm xem với

=? thì tầm bay xa L =L
max
+Yêu cầu các nhóm báo cáo theo ba nội dung
thí nghiệm.
+Đánh gía thí nghiệm của các nhóm.
+Đặt ra câu hỏi vì sao ở lý thuyết L=L
max
khi


=45
0
khác với kết quả của thí nghiệm?
-Nhấn mạnh sự sai lệch giữa thí nghiệm và lý
thuyết ở trên do nhiều nguyên nhân trong đó có
nguyên nhân là sức cản không khí.
Chuyển sang phần 4:
+Ta vận dụng phơng pháp ở trêm để giải bài
toán về vật bị ném ngang .
+Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ đầu bài xác
định nội dung và yêu cầu của bài
+Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm lời giải
và cho kết quả
+Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày hớng giải
của từng nhóm theo thứ tự :
-Chọn hệ trục xOy
a,Phơng trình quĩ đạo .
b,Thời gian rơi .
c,Tầm xa.
d,Vận tốc khi chạm đất.
+Xác định lời giải của từng nhóm
+Chọn hệ trục toạ độ xOy khác nhau nhng thời
gian rơi của vật đều tìm ra giống nhau :

2h
t
g
= =
5s=thời gian rơi tự do.Ta kiểm
tra xem :

Thời gian rơi tự do có bằng thời gian vật
a,Khi

không đổi L và H tăng khi v
o
tăng.
b,Khi v
o
không đổi H tăng khi

tăng còn
L ban đầu tăng dần sau đó giảm dần.
-Khi L=L
max
thì

<45
0
-Thảo luận cả lớp và cá nhân trả lời
-Đọc đầu bài .
-Xác định nội dung và yêu cầu của đầu
bài .
-Thảo luận nhóm tìm lời giải
Quan sát và cho nhận xét.
Trả lời
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III
11
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
chuyển động cong không bằng thí nghiệm.
+Giới thiệu thí nghiệm và làm thí nghiệm

+Ta thấy hai viên bi cùng bắt đầu chuyển động
và chạm đất cùng một lúc đã nói lên điều gì?
+Câu hỏi củng cố bài .
-Để khảo sát chuyển động của vật bị ném ta
tiến hành theo trình tự nào?
-Các vận động viên nhảy cao nhảy xa,đẩy ta có
thể vận dụng kiến thức nào của bài này khi tập
luyện để nâng cao thành tích của mình
Nhận xét câu trả lời của học sinh và hớng dẫn
học sinh ôn bài
IV, Về nhà làm các bài tập trang 84 SGK và trả
lời câu hỏi 2 trang 83 SGK
Đọc bài số 19.
V,Rút kinh nghiệm bài dạy:
(ghi sau khi dạy)
Nghe
Ngy 26 thỏng 11 nm 2007
Tiết 25
Bài tập
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức.
- Học sinh: nắm vững các kiến thức cơ bản về các định luật Niu tơn, bài toán về
chuyển động của vật bị ném và lực hấp dẫn: đặc điểm, tính chất, các công thức
- áp dụng giải các bài tập
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III
12
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
2) Kỹ năng
- Nắm vững đợc trình tự giải một bài toán
II) Chuẩn bị

- GV: Nghiên cứu giáo án về bài tập
- HS: Ôn tập về ba định luật Niu-Tơn và vật chuyển động bị ném.
III) Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu các định luật Niu-Tơn?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài tập 1:
Một máy bay có khối lợng 50 tấn, khi hạ
cánh chuyển động chậm dần đều với gia
tốc 0,5 m/s
2
. Tính lực hãm? Biểu diễn
trên cùng một hình các vectơ gia tốc, vận
tốc và lực.
H ớng dẫn:
Theo định luật II Niu Tơn, chọn chiều
dơng là chiều chuyển động của máy bay
ta có:

F

= m
a

Chiếu lên trục toạ độ ta có:
F = - ma = - 50 000.0,5
-Ghi đề bài và tóm tắt bài toán
-Thảo luận theo nhóm để tìm ra cách
giải bài toán.

-Cho các nhóm trình bày trên bảng và
thảo luận chung.
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III
13
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
F = - 25 000(N)
Dấu (-) chứng tỏ lực cản ngợc chiều
với chiều chuyển động.
2.Bài tập2:
Một vật ném ngang với vận tốc
v
0
= 30 (m/s), ở độ cao h = 80 (m).
Xác định tầm bay xa của vật và vận tốc
của vật lúc chạm đất? Lấy g = 10 (m/s
2
)
H ớng dẫn:
Tầm bay xa của vật là:
L = v
0
g
h2

= 30
10
80.2
= 120(m)
Vận tốc lúc cham đất là:
V =

gh
v
2
2
0
+
=
1600900
+
= 50 (m/s)
-Ghi đề bài và tóm tắt bài toán
-Thảo luận theo nhóm để tìm ra cách
giải bài toán.
-Cho các nhóm trình bày trên bảng và
thảo luận chung.
Ngy 28 thỏng 11 nm 2007
Tiết 26
lực đàn hồi
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là lực đàn hồi
- Hiểu đợc đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo, dây căng .
- Thiết lập đợc hệ thức: giữa lực đàn hồi và độ biến dạng
2 . Kỹ năng
- Biết cách biểu diễn lực đàn hồi, vận dụng giải đợc các bài tập đơn giản về lực đàn hồi
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1 . Giáo viên
- Các thiết bị thí nghiệm 19.3 ; 19.4 ; 19.5 ; tranh vẽ 19.1 ; 19.2
2 . Học sinh
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III

14
Giáo án vật lý 10 nâng cao LÊ THU HƯờNG
- Ôn tập công thức tính trọng lực , các định luật Niutơn
III . Tiến trình hoạt động của thầy và trò
1 . Kiểm tra bài cũ
2 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
Khái niệm về lựcđàn hồi
- Giáo viên giao nhiệm vụ:dùng tay kéo
lò xo A (HV)
- Đặt quả cân B lên thanh cao xu A: hãy
mô tả lại hiện tợng ? (HV)
- Gv gợi ý: cảm giác của tay nh thế nào.
Tại sao quả cân B dừng lại ?
- Gv Lực mà lò xo A tác dụng lên tay B
và giá đỡ có đặc điểm gì?
- biểu diễn các lực khi hs đã phân tích
đúng.
- tơng tự :H19.2
- Lực mà lò xo A, thanh cao xu tác dụng
lên vật B , giá mắc lò xo trong điều kịên
nào? tên gọi? Thế nào là lực đàn hồi?
Gv: Qua TN 19.1 19.2 em rút ra đợc
các nhận xét gì? Gv nhận xét bổ xung
Gv : Đề xuất tình huống nếu vật B tác
dụng lên A quá lớn thì hiện tợng xảy ra
nh thế nào?
_ghi kết luận .
* Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một

vật bị biến dạng đàn hồi và có xu hớng
chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng.
*Mỗi vật có một giới hạn đàn hồi nhất
định.
2
Một vài tr ờng hợp th ờng gặp:

a. lực đàn hồi của lò xo .
Gv:BIến dạng của lò xo H19.3 ,H19.4 có
đặc điểm gì?
- Phân tích:chỉ rõ lực lò xo A tác dụng
vào lò xo B và giá đỡ c
Gv:Các lực đàn hồi này xuất hiện ở các
vị trí nào của lò xo?tác dụng vào các vật
nào?
Gv:Em hãy nêu đặc điểm phơng,chiều
của lực đàn hồi?
Gv:Chiều biến dạng của lò xo là chiều
nh thế nào?
Gv:đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu
Hs:Nêu các phơng án ?nêu ra kết luận?
- Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu lò
xxxo,tác xo,tác dụng lên các vật tiếp xúc với nó -
- Hs thảo luận:đa ra nhận xét:
.Phơng của lực trùng với phơng của
Trục lò xo.
.Chiều của lực ngợc với chiều biến
Dạng của lò xo.
Hs:thảo luận,nêu các phơng án
Trờng thpt QUảNG XƯƠNG III

15

×