SIÊU ÂM CẤP CỨU BỤNG
Ở TRẺ DƯỚI 2 TUỔI
BsCK2 Nguyễn Hữu Chí
Khoa siêu âm-BV Nhi đồng I
TỔNG QUAN
Bệnh lý Cấp cứu bụng nhi khoa:
-Khó
-Đa dạng, phức tạp
Vai trò siêu âm:
-Được chỉ định trước tiên
-Cung cấp nhanh, nhiều thông tin
-Không phơi nhiễm tia X
Yêu cầu: -Có kiến thức bệnh lý nhi khoa
-Thăm khám cẩn thận
SIÊU ÂM
• Đầu dò: Convex và Linear
->Khoang bụng-chậu
• Doppler màu :
- phân tích tưới máu thành ruột
- đôi khi khó: quấy khóc, nhu động ruột…
Bụng ngoại khoa
*Dấu hiệu lâm sàng:
Đau bụng
Ói
Tiêu máu
±Sốc
*Dấu hiệu siêu âm:
Hơi tĩnh mạch cửa
Hơi tự do
Dịch ổ bụng
Dấu nghẹt ruột, liệt ruột
Dày mạc nối
1.HƠI TĨNH MẠCH CỬA
Nguyên nhân:
-Hoại tử ruột: VRHT, xoắn ruột, nhồi máu ĐMMT
-Catheter TM rốn, sau thay máu…
Đặc điểm siêu âm
Chẩn đoán phân biệt:
-Phản ứng cửa
-Hơi đường mật
1.1.VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH
-Bệnh đường tiêu hoá nặng trong gđ ss
.2% ở trẻ nhập khoa sơ sinh
.60-90% trẻ sinh non
.Tử vong <20%,
-Biến chứng:
.VFM (20-30%), thủng ruột
.Viêm dính FM, chít hẹp ruột (10%)
.HC ruột ngắn
Hình ảnh siêu âm
-Dày thành ruột khu trú, giảm nhu động
-Hơi thành ruột
-Hơi trong TM cửa (nhạy hơn ASP)
-Ascite
*Biến chứng:
-Cấp: hoại tử-thủng ruột
-Muộn: sẹo hẹp (góc đại tràng, sigma)
Sens 100%, Spe 90%, PPV 83% và NPP 100%.
1.2.XOẮN RUỘT
Tần suất: XR non chiếm 1,6% TR và 10,8% XR
Tử vong: 21-38%
Nguyên nhân:
-RXBT**
-Tồn tại dây chằng rốn mạc treo, …hoặc do dây dính.
-U nang mạc treo
-Khuyết chân mạc treo
-Thoát vị nội, teo ruột non…
RUỘT XOAY BẤT TOÀN
*Khoảng 45-80% RXBT có bc xoắn ruột
25-40% xảy ra trong tuần đầu sau sinh,
50-65%
ở trẻ dưới 1 tháng
75-90%
ở trẻ dưới 1 tuổi
*Biến chứng:
- Tắc TT (Lig Ladd)
- Xoắn ruột
Chẩn đoán hình ảnh
1.Xquang bụng không chuẩn bị
2.TOGD
3.Lavement
4.Siêu âm:
-Dãn ứ dịch dạ dày và tá tràng
-Dấu hiệu siêu âm RXBT
-« Whirlpool sign »
* Dấu hiệu đảo vị trí TMMTTT
-Bình thường: VMS nằm bên phải AMS
-RXBT: VMS nằm bên trái AMS
VMS nằm phía trước AMS: 20-30%
VMS nằm bên phải AMS: 5%
Whirlpool’s sign
Sen 86%, Spe 92%, PV+ 89%
2.HƠI TỰ DO
• Không phải luôn là thủng tạng rỗng:
-Sau thủ thuật, đặt dẫn lưu, sau PT
-TK trung thất
• Lượng ít, khu trú->nhiều, tụ dưới hoành (curtain’s sign)
• Thay đổi tư thế bệnh nhân
• Tìm dấu hiệu kết hợp: dày mạc nối, dày thành ruột, liệt ruột
2.HƠI TỰ DO
3.DẤU TARGET SIGN
Lồng ruột
Hẹp phì đại cơ môn vị
3.1.HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ
Do sự phì đại của lớp cơ vòng môn vị, tạo nên một
khối u, gọi là u cơ môn vị
GPB: U cơ môn vị
-Lớp thanh mạc vẫn bình thường
-Lớp cơ, chủ yếu cơ vòng bị phì đại
LÂM SÀNG
Bệnh nguyên chưa rõ
Bé trai/gái: 5/1
Ói: xuất hiện khoảng tuần thứ 3 (10d-6w),
(khoảng trống sau sinh), dễ dàng, chất ói sữa.
Sụt cân, ngược lại trẻ vẫn háo bú
Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày
Sờ thấy môn vị hình “olive”
SIÊU ÂM
Hình dạng môn vị: 2 thành phần
-Lớp echo dày trung tâm: ống môn vị
-Lớp echo kém ngoại biên: lớp cơ môn vị
Bình thường
Nghi ngờ
Hẹp phì đại cơ MV
Bề dày lớp cơ
2mm
2-3mm
≥4mm
Chiều dài ống MV
10mm
10-15mm
15mm
Sens, Spe: 90-96%
3.2.Lồng ruột cấp
Do một đoạn ruột chui vào lòng đoạn ruột kế cận
->TR
->Hoại tử ruột (2,5% trước 24h
82% sau 72h)
Là bệnh cấp cứu ngoại khoa,
Thường xảy ra ở trẻ nhũ nhi (80-90% 6 th-2 tuổi) + vô căn
(viêm hạch mạc treo, theo mùa)
Trước 3 th và sau 5 tuổi, được xem là thứ phát hay có
nguyên nhân thực thể