Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Siêu âm tim thai nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.29 MB, 153 trang )

"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
Web tham khảo về siêu âm SPK (free):



Hỏi ý kiến chuyên môn hoặc hội chẩn qua email:
,

cell phone: 0983 450 565.

SIÊU ÂM TIM THAI NHI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Last update 05/12/2009)

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH - TP.HCM


























Đại cương.
Lưu ý về chiều hướng.
Chỉ định.
Tuần hoàn thai nhi.
Quai động mạch chủ qua phải và bệnh tim bẩm sinh.
Situs và bệnh tim bẩm sinh.
Các đường cắt cơ bản và giải phẫu tim thai.
Hội chứng thiểu sản tim trái.
Thiểu sản thất phải và teo hẹp động mạch phổi.
Dị dạng Ebstein.
Kênh nhĩ-thất.
Thổng liên thất.
Tứ chứng Fallot.
Chuyển vị đại động mạch.
Thân chung động mạch.
Thắt eo động mạch chủ.
U cơ tim.
Tràn dịch màng tim.
Tim ngoài lồng ngực.

Ngũ chứng Cantrell.
Loạn nhịp tim.
Kết luận.


ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh tim bẩm sinh chiếm 5/1.000 trẻ sinh sống.
• Tần suất tăng cao ở những cặp vợ chồng mắc bệnh tim
bẩm sinh hoặc đã có con bị tim bẩm sinh.
• Khoảng 5% trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh có tiền sử gia đình
bị tim bẩm sinh và khoảng 12% có bất thường NST.
• Khoảng 25% trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh có các bất
thường khác đi kèm.

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003




• Trong một nghiên cứu, người ta thấy rằng nếu siêu âm
tim được tiến hành ở tất cả các thai nhi thì có thể phát
hiện được 80% trường hợp bệnh tim bẩm sinh. Còn nếu
chỉ tiến hành siêu âm thường quy (routine scanning) thì
tần suất phát hiện tim bẩm sinh chỉ ở mức 30%.
• Tuy vậy việc siêu âm tim thai là một thách thức khá lớn
ngay cả đối với các BS chuyên làm SA sản.
• Ngoài kiến thức, kỹ năng, đòi hỏi phải có máy SA tốt với
độ phân giải cao, có phần mềm chuyên biệt làm SA tim,
chức năng Doppler tốt và phải có thời gian để khảo sát.



Việc đầu tiên là phải đánh dấu bên phải-bên trái của đối tượng
được khảo sát, vì nếu không thì một trường hợp situs inversus có
thể được đọc là situs solitus và ngược lại.
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Nếu không đánh dấu bên phải-trái của thai nhi thì hình ảnh của một thai nhi có
situs solitus có thể lầm với situs inversus.

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Situs solitus

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Situs solitus

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Việc di chuyển đầu dò trên bụng thai phụ giúp ta khảo sát
tim thai ở nhiều góc độ khác nhau.
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008



Cùng một thai nhi, nhưng hình ảnh tim thai rõ ràng và chi tiết hơn nếu không bị
cột sống thai nhi che khuất.
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Các cấu trúc được tô vàng là các cấu trúc được thấy rõ trên
mỗi hướng cắt khác nhau.
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


CHỈ ĐỊNH
• Tiền sử gia đình có BTBS: cha, mẹ, anh, chị.
• Thai phụ có tiếp xúc với chất gây dị tật thai.
• Mẹ có bệnh tiểu đường (tăng gấp 5 lần nguy cơ), bệnh
tiểu phenylketone (nguy cơ 12-16%), lupus ban đỏ, nhiễm
trùng.
• Siêu âm thai thường qui nghi ngờ tim thai bất thường.
• Đa ối.
• Thai tích dịch.


Thời điểm lý tưởng thực hiện siêu âm tim thai: tuần thứ 18-22
(tim thai bằng đồng 25 xu Mỹ vào tuần thứ 20 của thai kỳ)
Tim thai 22 tuần tuổi

Drose J.A. Fetal Echocardiography. 1998


15 cm/s


60 cm/s


QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ QUA PHẢI VÀ
BỆNH TIM BẨM SINH
• SA tim thai không phải là khảo sát thường quy, do
vậy ta cần phải nhận biết các trường hợp nguy cơ để
có chỉ định hợp lý và không bỏ sót.
• Người ta nhận thấy rằng tần suất thai nhi bị bệnh tim
bẩm sinh tăng rất cao ở các trường hợp có quai ĐMC
qua phải cũng như các trường hợp có situs bất
thường.

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome.
Radiographics. 1999;19:837-852.


TẦN SUẤT QUAI ĐMC QUA PHẢI (RIGHT AORTIC ARCH)
VÀ BỆNH TIM BẨM SINH

Philippe Jeanty, MD. Fetal Echocardiography. 2001


Ở mặt cắt 4 buồng tim, nếu ta thấy ĐMC ngực nằm bên (P) cột
sống thì ta có thể chẩn đoán thai nhi có quai ĐMC qua (P).

Philippe Jeanty, MD. Fetal Echocardiography. 2001



SITUS VÀ BỆNH TIM BẨM SINH

• Thuật ngữ situs có nghĩa là vị trí (position, site,
location), trong bệnh cảnh bệnh tim bẩm sinh, situs
ám chỉ vị trí của Nhĩ và các tạng so với đường giữa
(midline).
• Bất thường về situs hiếm gặp, phức tạp và dễ nhầm
lẫn.

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome.
Radiographics. 1999;19:837-852.


• Để đơn giản hóa, ta có thể phân ra làm 6 thể chính:
– Situs solitus.
– Situs inversus.
– Dextrocardia.
– Visceral situs.
– Situs ambigus (situs mơ hồ) với 2 kiểu hình:
• Right isomerism.
• Left isomerism.

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome.
Radiographics. 1999;19:837-852.


SITUS SOLITUS










Tâm nhĩ hệ thống ở bên (P).
Phổi (P) có 3 thùy.
Gan,túi mật,TMCD ở bên (P).
Tâm nhĩ phổi ở bên (T).
Phổi (T) có 2 thùy.
Lách,dạ dày,ĐMC ở bên (T).
Tần suất bệnh tim bẩm sinh: 1%.

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome.
Radiographics. 1999;19:837-852.


SITUS SOLITUS

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


mRA: nhĩ có kiểu hình nhĩ phải (thành trong có những dải dọc),
mLA: nhĩ có kiểu hình nhĩ trái (thành trong nhẵn).
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×