Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng chụp cắt lớp vi tính tiểu khung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 10 trang )

Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

BÀI GIẢNG CHỤP TCVT CƠ BẢN

1. Tổng quan: không có phương pháp thay thế
2. Nhắc lại giải phẫu:
- Giải phẫu bên ngoài: các mốc trên cơ thể bộ phận sinh dục ngoài của nữ (bằng
hình vẽ)

- Giải phẫu bên trong: các mốc bộ phận sinh dục nữ bên trong từ âm đạo đến vòi
trứng, phần phụ và xung quanh tiểu khung (bằng hình vẽ)

- Giải phẫu hình ảnh Xquang:
 Tráng buồng (bằng hình ảnh)


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

 Thẳng đầy thuốc (bằng hình ảnh)

 Nghiêng (bằng hình ảnh)


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

 Tháo thuốc (bằng hình ảnh)

3. Hướng dẫn kỹ thuật chụp TCVT


-

-

a. Mu ̣c đích và yêu cầ u của chu ̣p tử cung vòi trứng:
Mục đích
 Chẩ n đoán trong buồ ng tử cung như K niêm mạc, quá sản niêm mạc, viêm dính
niêm mạc, các polype buồng tử cung và vòi trứng.
 Chẩ n đoán gián tiế p xung quanh ngoài buồ ng tử cung như u xơ tử cung, u nang
buồng trứng to, lạc nội mạc cơ tử cung.
 Chẩ n đoán về di ̣da ̣ng sinh du ̣c.
 Chẩ n đoán mức đô ̣ lưu thông của vòi trứng trong điề u tri ̣vô sinh.
Yêu cầu
 Nắ m chắ c kiế n thức giải phẫu của tử cung và phầ n phu ̣, giải phẫu liên quan thuô ̣c
vùng tiể u khung, bô ̣ phâ ̣n sinh du ̣c ngoài của nữ.
 Nắ m chắ c kiế n thức lâm sàng chuyên khoa về sản phu ̣ khoa.
 Nắ m chắ c giải phẫu hình ảnh Xquang tử cung và phầ n phu ̣ và các giải phẫu liên
quan trong tiể u khung, bô ̣ phâ ̣n sinh du ̣c ngoài của nữ.
 Ngoài ra còn mô ̣t số kiế n thức tham khảo khác như sinh lý, bệnh học về sản phụ
khoa.
b.




-

Các chỉ đinh
̣ và chống chỉ định cho chu ̣p tử cung vòi trứng:
Các chỉ đinh

̣
Điề u tri vô
̣ sinh.
Khố i bấ t thường trong và ngoài buồ ng tử cung.
Kiể m tra, đánh giá du ̣ng cu ̣ tránh thai trong tử cung.
Ngoài ra theo yêu cầ u tham khảo khác của lâm sàng khi cảm thấ y cầ n thiế t.
Các chố ng chỉ đinh:
̣


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

 Phu ̣ nữ có thai.
 Phu ̣ nữ nghi ngờ có kinh nguyê ̣t không đề u phải xác đinh
̣ chắ c chắ n không có thai.
 Chỉ chu ̣p tử cung vòi trứng đố i với phu ̣ nữ chưa mañ kinh từ ngày thứ 6 đế n ngày
thứ 12 của vòng kinh, tuy nhiên để đảm bảo niêm ma ̣c ổ n đinh
̣ thì nên kèm theo
điề u kiê ̣n sa ̣ch kinh 2 ngày trở lên trong khoảng thời gian chu ̣p đươ ̣c. Sau khoảng
thời gian này trứng ru ̣ng, sự thay đổ i hoàng thể , nô ̣i ma ̣c tử cung và eo trong cổ tử
cung đóng nên khó bơm và thay đổ i đô ̣ thấ m của nô ̣i ma ̣c dễ chẩ n đoán nhầ m với
các bấ t thường.
 Hoañ chu ̣p tử cung vòi trứng mô ̣t tháng đố i với trường hơ ̣p đang sử du ̣ng thuố c
tránh thai Estroprogestatif.
 Tấ t cả các trường hơ ̣p bi ̣số t, bi ̣nhiễm khuẩ n đường sinh du ̣c (như khí hư có mùi,
dấ u hiê ̣u lâm sàng của viêm buồ ng tử cung hoă ̣c viêm vòi tử cung).
 Trường hơ ̣p nghi ngờ ứ nước vòi trứng nên siêu âm tiể u khung, nế u đúng mà cầ n
phải chu ̣p nên điề u tri ̣ kháng sinh liề u cao nhiề u ngày trước và sau khi chu ̣p để
chố ng nguy cơ viêm màng bu ̣ng-châ ̣u.

 Các trường hơ ̣p di ̣ứng với Iod cầ n có sự chuẩ n bi ̣và chố ng di ̣ứng tố t nhấ t.
 Sau mañ kinh hiê ̣n tươ ̣ng viêm teo âm đa ̣o và he ̣p lỗ ngoài cổ tử cung làm cho chu ̣p
tử cung vòi trứng khó khăn hơn. Nên dùng Etinyl – Oestradio 10mg trong vòng 7
ngày trước khi chu ̣p.
 Trường hơ ̣p rong kinh nên loa ̣i trừ ung thư hoă ̣c nhiễm trùng. Nế u rong kinh nhiề u
nên hoañ la ̣i vài ngày, nế u it́ thì có thể chu ̣p tử cung vòi trứng theo yêu cầ u của bác
sỹ lâm sàng.
c. Chuẩ n bi ̣bê ̣nh nhân:
- Bê ̣nh nhân chỉ có thể chu ̣p tử cung vòi trứng khi không có thai, không bi ̣ nhiễm
trùng hoă ̣c nấ m âm đa ̣o,cổ tử cung (trừ trường hơ ̣p có yêu cầ u khác của bác sỹ lâm
sàng). Để tố t nhấ t thì bê ̣nh nhân cầ n tránh giao hơ ̣p từ kỳ kinh trước hoă ̣c dùng bao
cao su để tránh thai.
- Bê ̣nh nhân nên đươ ̣c tư vấ n về tâm lý chu ̣p tử cung vòi trứng là mô ̣t thủ thuâ ̣t khó
nên cầ n đươ ̣c sự hơ ̣p tác từ phiá bê ̣nh nhân, bê ̣nh nhân an tâm sẽ chố ng co thắ t cơ
tử cung.
- Bê ̣nh nhân cầ n ăn vừa đủ không quá no để đảm bảo sức khỏe trong quá trin
̀ h làm
thủ thuâ ̣t chu ̣p tử cung vòi trứng. Nế u để bê ̣nh nhân ăn quá no có nguy cơ khi số c
phản vê ̣ thức ăn sẽ trào vào phế quản.
- Phải lâ ̣p phiế u hỏi về tiề n sử di ̣ ứng cho bê ̣nh nhân để có phương án tố t nhấ t nế u
bê ̣nh nhân bi ̣số c phản vê ̣.
- Bê ̣nh nhân phải đươ ̣c thu ̣t rửa và vê ̣ sinh âm đa ̣o trước khi chu ̣p tử cung vòi trứng.
d. Chuẩ n bi ̣dụng cụ và thuốc:
- Mỏ vit:̣ Mỏ viṭ dùng để bô ̣c lô ̣ cổ tử cung trong quá trin
̀ h đưa thuố c vào buồ ng tử
cung.


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130


-

Ke ̣p bông dài 35cm: Dùng ke ̣p bông để sát trùng

-

Kìm đơn mỏ Pozzy

-

Thước đo buồ ng tử cung

-

Cầ n bơm thuố c cản quang


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

-

-

Xiranh loa ̣i 10 – 20ml
Đèn pha Halogen
Thuốc sát trùng Povidine 1% âm đạo
Thuốc cản quang tiêm tĩnh mạch tan trong nước, non-ion, độ nhớt tác động


buồng tử cung và vòi trứng
-

Dầ u Parafin hấ p vô trùng.
Các loa ̣i thuố c cho chố ng số c phản vê ̣:
Ngoài ra: săng, bông, ga ̣c, găng tay .v.v. đươ ̣c xử lý vô khuẩ n
e. Chuẩ n bi ̣máy Xquang : Máy Xquang KTS có tăng sáng truyền hình là tốt

nhất
f. Kỹ thuật chụp: Bê ̣nh nhân có thể cầ n chụp khoảng từ 2 đế n 6 film.
Các film chu ̣p ta ̣i các thì khác nhau và các tư thế bê ̣nh nhân khác nhau sẽ cho bức
tranh toàn cảnh về buồ ng tử cung. Dưới đây là giá tri ̣và ý nghiã của từng film:
- Film thẳ ng không chuẩ n bi:̣ Nhằ m mu ̣c đić h đánh giá các hình ảnh có cản quang
như vôi hóa của u xơ tử cung, u nang buồ ng trứng (lông, bi)̀ , du ̣ng cu ̣ tử cung, thâ ̣m
chí cá biê ̣t có thể đánh giá đươ ̣c mảnh xương còn sót la ̣i sau na ̣o thai to. Tư thế
bê ̣nh nhân nằ m ngửa, hai chân duỗi thẳ ng, tia đi từ trước ra sau, film nằ m dưới tiể u


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

khung, tia trung tâm cách bờ trên khớp mu hai khoát ngón tay (khoảng 2,5cm).
Thông số chu ̣p trên máy Xquang là kV = 65÷75; mAs = 20÷25; khoảng cách từ
1,0÷1,2m; có lưới lo ̣c tia.
- Film thẳ ng tráng buồ ng tử cung: Đánh giá niêm ma ̣c, hình khuyế t thuố c, hiê ̣u ứng
khố i choán chỗ, khố i đè đẩ y khi thuố c chưa đầ y buồ ng tử cung. Tư thế bê ̣nh nhân,
tia trung tâm và thông số chu ̣p giố ng film thẳ ng không chuẩ n bi.̣
- Film thẳ ng đầ y buồ ng tử cung và vòi trứng (quan sát trên, dưới, phải và trái): Đánh
giá buồ ng cổ tử cung, buồ ng tử cung và đường đi của thuố c qua vòi tử cung; đánh
giá các hiǹ h khuyế t thuố c, hiê ̣u ứng choán chỗ và đè đẩ y ở buồ ng cổ tử cung, vùng

đáy và hai bên thân tử cung. Tư thế bê ̣nh nhân, tia trung tâm và thông số chu ̣p
giố ng film thẳ ng không chuẩ n bi.̣
- Film nghiêng (quan sát trên, dưới, trước và sau): Đánh giá buồ ng cổ tử cung, buồ ng
tử cung và đường đi của thuố c qua vòi trứng; đánh giá các hiǹ h khuyế t thuố c, hiê ̣u
ứng choán chỗ và đè đẩ y ở buồ ng cổ tử cung, vùng đáy và hai bên thân tử cung (có
giá tri ̣ chẩ n đoán phân biê ̣t khi nghi ngờ trên film thẳ ng đầ y buồ ng tử cung). Tư
thế bê ̣nh nhân nằ m nghiêng phải hoă ̣c trái, hai tay ôm đầ u, hai đầ u gố i gấ p lên
vuông góc với thân và tia trung tâm dưới mào châ ̣u 7cm. Thông số chu ̣p là kV =
90÷95; mAs = 40÷45; khoảng cách từ 1,0÷1,2m; có lưới lo ̣c tia.
- Film tháo thuố c: Đánh giá sự thay đổ i của khố i khuyế t thuố c, chẩ n đoán thêm cho
các hiê ̣u ứng nêu trên và đánh giá dòng chảy của thuố c cản quang qua buồ ng cổ
tử cung. Tư thế bê ̣nh nhân, tia trung tâm và thông số chu ̣p giố ng film thẳ ng không
chuẩ n bi.̣
- Film thì muô ̣n (Cotte): Đánh giá đô ̣ thông vòi trứng kế t hơ ̣p với các film trước.
Thời gian khoảng từ 15-30 phút sau khi kế t thúc bơm thuố c cản quang buồ ng tử
cung. Tư thế bê ̣nh nhân, tia trung tâm và thông số chu ̣p giố ng film thẳ ng không
chuẩ n bi.̣
- Ngoài ra có thể lấ y thêm các film chế ch hai bên để đánh giá thêm trong trường hơ ̣p
các tư thế thẳ ng và nghiêng chưa ta ̣o ra các bức ảnh có giá tri cao
trong chẩ n đoán.
̣
g. Kỹ thuật bơm thuố c cản quang vào buồ ng tử cung:
- Đây là phầ n kỹ thuâ ̣t quyế t đinh
̣ để chẩ n đoán và đánh giá cho buồ ng tử cung,
mức đô ̣ lưu thông của vòi tử cung.
- Tâm lý bê ̣nh nhân trước và trong quá trin
̀ h bơm thuố c vào buồ ng tử cung thường
rấ t lo lắ ng, rấ t sơ ̣ đau đớn làm ảnh hưởng rấ t nhiề u đến khả năng thành công.
- Thông thường bê ̣nh nhân nằ m ngửa, mông kê trên săng hấ p vô trùng, hai chân
chố ng lên, hai bàn chân đă ̣t trên bàn mở mô ̣t góc 900 đưa ra hai bên, bô ̣ phâ ̣n sinh

du ̣c ngoài cách mép bàn khoảng từ 15÷20cm để người bơm thao tác dễ dàng.
- Đèn pha Halogen đươ ̣c chiế u thẳ ng vào vùng âm hô ̣ của bê ̣nh nhân.
Dưới đây là trình tự các bước tiế n hành bơm thuố c
Bước 1. Sát trùng bô ̣ phâ ̣n sinh du ̣c ngoài và âm hô ̣: Thuố c sát trùng hiê ̣n đang
dùng thường là Povidine. Sát trùng từ môi bé trước rồ i sát trùng môi lớn.
Bước 2. Đă ̣t mỏ vit:̣ Mu ̣c đić h của đă ̣t mỏ viṭ là bô ̣c lô ̣ đươ ̣c cổ tử cung.


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

Chú ý: Đố i với các trường hơ ̣p di ̣da ̣ng như vách ngăn âm đa ̣o, di ̣da ̣ng tử cung
hai cổ hai buồ ng, sau khoét chóp cổ tử cung thì cầ n phải đòi hỏi người bơm có rấ t
nhiề u kinh nghiê ̣m. Trong phầ n kỹ thuâ ̣t này sẽ không đề câ ̣p đế n.
Bước 3. Sát trùng lỗ ngoài cổ tử cung:
Bước 4. Dùng kìm đơn mỏ Pozzy bấ m cổ tử cung phầ n trong âm đa ̣o:

Vi tri
̣ ́ bấ m thông thường cách lỗ ngoài cổ tử cung khoảng từ 7÷12mm.
Khoảng cách hai đầ u mỏ của kìm Pozzy khoảng 7÷10mm.
Vi ̣trí bấ m theo giờ tùy thuô ̣c vào hướng tự nhiên của buồ ng cổ tử cung của từng
bê ̣nh nhân. Ví du ̣: Hướng cổ tử cung đổ xuố ng dưới thì vi ̣trí că ̣p là 12h.
Bước 5. Chuẩ n bi ̣thuố c cản quang cho cầ n bơm:
Lấ y thuố c cản quang vào xiranh lắ p vào cầ n bơm thuố c có đồ ng hồ đo áp lực.
Mô ̣t viê ̣c rấ t quan tro ̣ng là phải đuổ i hế t không khí trong xiranh và trong lòng ố ng
của cầ n bơm thuố c.
Bước 6. Phố i hơ ̣p kìm đơn mỏ Pozzy với cầ n bơm thuố c cản quang.
Bước 7. Cách bơm thuố c: Quá triǹ h bơm thuố c cản quang là mô ̣t quá trin
̀ h đòi
hỏi người bơm thuố c phải rấ t tinh tế , nó liên quan đế n tố c đô ̣ bơm thuố c và số lươ ̣ng

(thể tích) thuố c. Hiê ̣n nay với bô ̣ du ̣ng cu ̣ nêu trên ta có thể quan sát qua đồ ng hồ đo
áp lực và sự cảm nhâ ̣n tinh tế bằ ng tay của người bơm thuố c có nhiề u kinh nghiê ̣m.
Film thẳ ng tráng buồ ng tử cung: Nên bơm thăm dò khoảng 1,2÷1,5ml thuố c cản
quang rồ i cho chu ̣p mô ̣t film, xem ảnh ngay để quyế t đinh
̣ nên bơm thêm như thế
nào.
Film thẳ ng đầ y buồ ng tử cung và vòi trứng:
Film thì muộn (Cotte): Film này thường đươ ̣c chu ̣p trong khoảng từ 15÷30 phút
tiń h từ thời điể m bơm thuố c vào buồ ng tử cung.
Các film còn lại: Tùy thuô ̣c vào yêu cầ u chẩ n đoán để quyế t đinh
̣ sẽ chu ̣p như thế
nào.
- Tóm la ̣i: Dù bơm thuố c có màn hin
̀ h tăng sáng hay không có thì người bơm thuố c
nên tuân thủ nguyên tắ c là thứ nhấ t bô ̣ du ̣ng cu ̣ cầ n bơm có kìm Pozzy đươ ̣c cố
đinh
̣ trên cầ n bơm kéo nhe ̣ ra xa bê ̣nh nhân và hướng theo tru ̣c của cổ tử cung phầ n
trong âm đa ̣o; thứ hai bơm với tốc độ đề u (ước lươ ̣ng khoảng 10÷12s/ml); thứ ba
là khi bơm đầ y buồ ng tử cung chỉ đươ ̣c phép bơm thêm khoảng 1÷1,5ml để tránh
tai biế n; thứ tư là riêng trường hơ ̣p không có màn hình tăng sáng thì khi bơm đủ
khoảng 4÷4,5ml cho dù áp lực vẫn khoảng 60mmHg thì vẫn phải chu ̣p mô ̣t film
để đánh giá quyế t đinh
̣ sẽ bơm như thế nào và cuố i cùng là khi bơm không nên
tăng áp lực trong buồ ng tử cung quá 200mmHg.
-

4. Đánh giá hình ảnh đạt yêu cầu cho chẩn đoán
Đánh giá chấ t lươ ̣ng kỹ thuâ ̣t của hình ảnh: Để đánh giá chấ t lươ ̣ng kỹ thuâ ̣t của
hình ảnh thì phải dựa vào các tiêu chí chung và riêng. Tiêu chí chung gồ m hai tiêu



Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

chí là tiêu chí kỹ thuâ ̣t ta ̣o hình ảnh và tiêu chí hiǹ h ảnh có giá tri ̣cho chẩ n đoán.
Tiêu chí riêng cho kỹ thuâ ̣t chu ̣p tử cung vòi trứng.
 Tiêu chí chung
- Tiêu chí kỹ thuâ ̣t ta ̣o hình ảnh:
+ Thông tin bê ̣nh nhân trên hin
̀ h ảnh: Tên, tuổ i, ngày tháng năm thực hiê ̣n, ký hiê ̣u
phải trái trên dưới, ký hiê ̣u hướng tia .v.v.
+ Các mức đô ̣ sáng tố i, đố i quang phải rõ ràng.
- Tiêu chí hình ảnh có giá tri ̣cho chẩ n đoán:
+ Phải làm đúng quy trình các bước chuẩ n bi ̣và các thì bơm thuố c.
+ Làm nổ i bâ ̣t các hình ảnh có giá tri ̣chẩ n đoán phân biê ̣t giữa biǹ h thường và bấ t
thường.
+ Tránh làm sai quy trình ta ̣o ra các bê ̣nh lý giả.
 Tiêu chí riêng cho kỹ thuật chụp tử cung vòi trứng.
- Khung hiǹ h ảnh phải lấ y đươ ̣c toàn bô ̣ tiể u khung
- Phải lấ y đươ ̣c hình ảnh buồ ng tử cung và vòi trứng trong quá trình bơm thuố c.
- Phải tránh tố i đa mo ̣i tai biế n và giảm liề u xa ̣ thấ p nhấ t có thể cho bê ̣nh nhân.
 Hình ảnh của buồ ng tử cung vòi trứng đạt chấ t lượng kỹ thuật


Bê ̣nh viê ̣n phu ̣ sản trung ương - Khoa chẩ n đoán hình ảnh
Cử nhân KTHA Lê Khánh – Mobile: 090 323 1130

5. Các câu hỏi lượng giá:
- Về giải phẫu: Giải phẫu sinh lý, giải phẫu hình ảnh Xquang của TCVT
- Về dụng cụ

- Về thuốc
- Về các thì, động tác bơm thuốc cản quang vào buồng tử cung
- Về cách đánh giá chất lượng hình ảnh Xquang TCVT
Để biết chi tiết về kỹ thuật chụp tử cung và vòi trứng xin đọc tham khảo theo:
/> />
X
Lê Khánh
Owner



×