Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giao an CN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 74 trang )

Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I.Mục tiêu bài học:
-Học sinh vận dụng các ngun tắc để cắm được một lọ hoa dạng nghiêng bình thấp,
cuối giờ phải hồn thành sản phẩm.
-Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận dụng
dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình.
II.Trọng tâm bài học:
- Hồn thành một lọ hoa dạng nghiêng bình thấp.
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Vật liệu: 2 cành lan, 5 bơng hồng.
- Dụng cụ: dao, kéo, bàn chơng.
- Bình cắm: bát hoa hoặc chậu thấp h = 10 cm, D = 23 cm.
- Sơ đồ cắm dạng nghiêng bình thấp.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.
I.Dạng cơ bản:
a) Sơ đồ cắm hoa:
b) Quy trình cắm hoa :
II.Dạng vận dụng:
1. Ổn định lớp:
-Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Giáo viên có thể nhắc nhở một số sai sót trong
giờ thực hành trước để rút kinh nghiệm trong giờ
thực hành này, sai sót về mặt kỹ thuật.
3. Bài mới:
-Hơm nay, chúng ta tiếp tục thực hiện 1 trong
nhiều dạng cắm cơ bản: cắm dạng nghiêng trong
bình thấp.
*Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.
-Giáo viên chia các nhóm vào từng vị trí thực


hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi nhóm.
-Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân
trong nhóm.
*Hoạt động 2: Thực hiện quy trình thực hành.
-Giáo viên treo sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng lên
bảng.
-So với sơ đồ dạng thẳng, em so nhận xét gì về vị
trí và góc độ cắm của các cành chính?
-Ở dạng cắm này ta nên sử dụng những loại hoa,
lá có dáng mềm mại.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thay đổi góc độ
cắm của các cành chính và phát biểu suy nghĩ của
mình?
-Giáo viên thao tác mẫu.
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
63
Tiết 31.THỰC HÀNH CẮM HOA DẠNG NGHIÊNG BÌNH THẤP
Tiết 31.THỰC HÀNH CẮM HOA DẠNG NGHIÊNG BÌNH THẤP
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
-Học sinh quan sát.
-Học sinh thao tác cắm hoa theo mẫu.
-Giáo viên theo dõi và uốn nắm từng nhóm.
4. Củng cố:
-Giáo viên cho học sinh để những lọ hoa đã cắm
của các em lên một bàn dài giữa lớp.
-Giáo viên cho học sinh tự nhận xét đánh giá bình
hoa của nhóm khác.
-Giáo viên bổ xung ý kiến, cho điểm.
5.Dặn dò:

-Đọc cắm hoa dạng tỏa tròn ở SGK.
-Hoa: Chuẩn bị nhiều loại hoa nhiều màu sắc khác
nhau.
-Bình: Bình thấp miệng rộng hoặc dùng lẵng hoa
thấp, mút xốp.
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
64
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I.Mục tiêu bài học:
-Học sinh biết vận dụng các ngun tắc cơ bản để cắm hoa dạng tỏa tròn, sau tiết học
phải hồn thành sản phẩm.
-Biết vận dụng các ngun tắc cơ bản một cách sáng tạo để cắm để cắm được một bình
hoa hoặc một lẵng hoa dạng tỏa tròn đặt ở nơi trang trí trong nhà ở của gia đình cho phù
hợp.
II.Trọng tâm bài học:
Hồn thành một bình hoa hoặc một lẵng hoa dạng tỏa tròn.
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Vật liệu: Hoa hồng các màu, hoa baby, lá dương xỉ, cúc kim.
-Dụng cụ: dao, kéo, mút xốp, đĩa sâu lòng hoặc lẵng hoa thấp.
-Sơ đồ cắm dạng tỏa tròn.
-Tranh, ảnh cắm hoa dạng tỏa tròn.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.
I.Sơ đồ cắm hoa:

II.Quy trình cắm:
-Cách cắm:
1. Ổn định lớp:
-Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên nhắc nhở một số sai sót của học sinh ở
tiết trước.
-Rút kinh nghiệm về mặt kỹ thuật.
3. Bài mới:
-Hai dạng cắm hoa trước cơ đã hướng dẫn là cắm
theo trường phái Á Đơng. Hơm nay cơ hướng dẫn
các em cắm một dạng khác theo trường phái Tây,
đó là dạng tỏa tròn.
-Khi cắm dạng này các em cần chú ý:
-Chọn màu của hoa phải hợp nhau hoặc đối nhau.
Thường ta hay chọn những loại hoa khác nhau
trong một bình cắm.
-Chọn màu của bình: nên chọn màu của bình
giống màu của 1 trong 2 màu chủ đạo của hoa
hoặc nhạt hơn.
*Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.
-Chia nhóm học sinh thực hành.
-Kiểm tra phần chuẩn bị thực hành của các em.
-Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
*Hoạt động 2: Thực hiện quy trình thực hành.
-Giáo viên treo sơ đồ dạng cắm tỏa tròn lên bảng.
-So với dạng cắm nghiêng, em có nhận xét gì về
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
65
Tiết 32: THỰC HÀNH CẮM HOA DẠNG TỎA TRỊN.

Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
độ dài của các cành chính? Vị trí của các bơng
hoa?
-Độ dài của cành bằng nhau,các bơng hoa nằm tỏa
đều xung quanh.
-Giáo viên bày phần chuẩn bị dụng cụ và vật liệu
lên bàn.
-Giáo viên hướng dẫn cách cắm hoa,thao tác mẫu,
học sinh quan sát.
-Cho học sinh xem ảnh minh họa dạng cắm tỏa
tròn.
-Học sinh thao tác cắm hoa theo mẫu.
-Giáo viên theo dõi và uốn nắn cho từng nhóm.
-Thay đổi độ dài của 2 cành bên phải và trái => ta
tạo được dạng cắm hình bán nguyệt.
-Thay đổi độ dài của cành chính giữa => tạo được
hình tam giác.
4. Củng cố :
-Học sinh bày bình hoa của mình lên bàn.
-Giáo viên cho học sinh tự đánh giá bình hoa của
nhóm khác.
-Giáo viên bổ xung và cho điểm.
-Học sinh thu dọn chỗ thực hành.
5. Dặn dò :
-Xem lại các dạng cắm, có thể tự sáng tạo mẫu
cắm mới.
-Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu theo đúng mẫu cắm
của mình để tiết sau thực hành cắm theo dạng tự
do.
 Rút kinh nghiệm :

-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
66
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I.Mục tiêu bài học:
-Học sinh biết vận dụng các ngun tắc cơ bản của cắm hoa và phối hợp các dạng cắm để
cắm được một lọ hoa theo ý thích của mình. Sau tiết học hồn thành sản phẩm.
-Ứng dụng để cắm một lọ hoa trang trí cho nhà ở thêm đẹp.
II.Trọng tâm bài học:
-Hồn thành một bình hoa hoặc một lẵng hoa theo sự sáng tạo của bản thân.
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa dạng cắm tự do.
-Vật thật: một bình hoa.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.
I.Vật liệu, dụng cụ:
-Tùy chọn theo ý thích.
-Số lượng hoa khơng giới hạn.
II.Cách cắm:
-Linh hoạt vận dụng các cách
cắm cơ bản.
III.Thực hành:
1. Ổn định lớp:
-Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhắc lại những sai sót ở tiết học trước.

-Rút kinh nghiệm về mặt kỹ thuật của bài thực
hành trước.
3. Bài mới:
-Để có một bình hoa đẹp cần phải sáng tạo trên cơ
sở tổng hợp và biến hóa các thế cắm căn bản để
mỗi bình hoa mang một sắc thái riêng.
*Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.
-Chia các nhóm vào vị trí thực hành.
-Khuyến khích cá nhân làm bài thực hành riêng.
-Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của nhóm và cá
nhân.
*Hoạt động 2: Thực hiện quy trình thực hành.
-Giáo viên giơi thiệu một số tranh ảnh về cắm hoa
nghệ thuật.
-Khơng nhất thiết tn theo đầy đủ ngun tắc cơ
bản mà có thể biến tấu.
-Ví dụ: Có thể kết hợp dạng thẳng đứng với dạng
nghiêng.
-Học sinh thao tác cắm hoa theo mẫu sáng tạo của
mình.
-Giáo viên tìm hiểu ý tưởng sáng tạo của các em
để cố vấn, góp ý cho các em về bố cục, cách phối
màu.
4. Củng cố:
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
67
Tiết 33: THỰC HÀNH CẮM HOA DẠNG TỰ
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
-Học sinh trình bày hoa lên bàn.
-Giáo viên cho học sinh tự nhận xét, đánh giá bình

hoa của nhóm khác.
-Giáo viên bổ xung và cho điểm.
-Học sinh thu dọn vệ sinh.
5. Dặn dò:
-Xem lại các bài đã học ở chương II: Trang trí nhà
ở.
-Xem trước bài ơn tập SGK/65.
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
68
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I.Mục tiêu bài học:
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối với đời sống con
người, sắp xếp nhà ở hợp lý, thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia
đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và một số hình thức trang trí làm đẹp nhà ở.
II.Trọng tâm bài học:
-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở,giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp,trang trí nhà ở bằng đồ
vật, cây cảnh, hoa,cắm hoa trang trí.
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh, mẫu vật, kế hoạch sử dụng đồ dùng dạy học trong tiết ơn tập.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.
*Câu hỏi thảo luận:
1)Nhà ở có vai trò như thế nào
đối với cuộc sống con người?

2)Cần phải làm gì để nhà ở gọn
gàng, ngăn nắp?
3)Cần phải làm gì cho nhà ở ln
sạch, đẹp?
1. Ổn định lớp:
-Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động nhóm.
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm cử nhóm
trưởng, thư ký.
-Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
*Hoạt động 2: Phân cơng nội dung ơn tập cho
từng nhóm.
*Hoạt động 3: u cầu các nhóm thảo luận về vấn
đề được phân cơng.
-Thư ký ghi lại ý kiến của các bạn.
Nhóm trưởng tóm tắt các ý chính trong nhóm và
ghi vào giấy để trình bày.
*Hoạt động 4: Đại diện các nhóm trình bày.
4. Củng cố:
-Nhận xét thái độ học tập của từng nhóm.
-Kết quả thu được.
5. Dặn dò:
-Học bài.
-Xem lại câu hỏi ở SGK và câu hỏi đã thảo luận.
-Chuẩn bị bài mới: “Kiểm tra 1 tiết”.
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................

-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
69
Tiết 34,35. ÔN TẬP CHƯƠNG II
Tiết 34,35. ÔN TẬP CHƯƠNG II
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I.Mục đích u cầu:
-Thơng qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của học sinh trong HK I. Từ đó giáo
viên rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp học sinh cải tiến cách học theo định hướng
tích cực hóa người học.
-Đánh giá được một số kỹ năng thao tác thực hành ứng dụng của học sinh.
-Định hướng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống.
II.Trọng tâm bài học:
-Kiến thức chương II: “Trang trí nhà ở”.
III.Nội dung kiểm tra:
A) Lý thuyết:
Câu 1: Em hãy tìm từ để điền vào chỗ trồng cho đủ nghĩa những câu sau đây:
a) Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu của con
người về………... và………….
b) Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo ……….. cho các thành viên
trong gia đình ……….. thời gian dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết
và……….. cho nhà ở.
c) Ngồi cơng dụng để…………và…………..gương còn tạo cảm
giác làm căn phòng…………..và………..thêm.
d) Những màu …………….có thể làm cho căn phòng nhỏ hẹp có
vẻ rộng hơn.
e) Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hòa
về………… và……………..

Câu 2: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ (đúng) và S (sai).
Câu hỏi Đ S Nếu sai tại sao?
a) Chỗ ngủ, nghỉ
thường bố trí ở nơi riêng biệt,
n tĩnh.
b) Nhà ở chật,
một phòng khơng thể bố trí gọn
gàng thuận tiện được.
c) Cây cảnh và
hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương
cho căn phòng.
d) Để cắm một
bình hoa đẹp, khơng cần chú ý
về sự cân đối, về kích thước
giữa cành hoa và bình cắm.
e) Kê đồ đạc
trong phòng cần chú ý chừa lối
đi để dễ dàng đi lại.
…………………………………..
…………………………………..
………………………………….
…………………………………..
…………………………………..
………………………………….
…………………………………..
…………………………………..
………………………………….
…………………………………..
………………………………….
B) Thực hành:

Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
70
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
- Hãy hồn thành một sản phẩm mũi khâu thường 10 cm.
IV.Đáp án:
Câu 1:
a) Vật chất – tinh thần.
b) Sức khỏe – tiết kiệm – tăng vẻ đẹp.
c) Soi – trang trí – sáng sủa – rộng rãi.
d) Sáng.
e) Hình dáng – màu sắc.
Câu 2:
Câu b) Sai. Vì có thể sống thoải mái trong căn hộ một phòng nếu biết bố trí các khu
vực và kê đồ đạc hợp lý trong từng khu vực.
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
71
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I. Mục đích u cầu:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng một
nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất dinh dưỡng thích hợp với từng mùa.
II. Trọng tâm bài học:
Vai trò của các chất dinh dưỡng: Chất đạm, đường, chất béo

III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Các mẫu hình vẽ phóng to theo u cầu
- Tranh ảnh có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức
IV. Tiến trình bài dạy:
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
I.Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1.Chất đạm (protein)
a)Nguồn cung cấp
-Động vật: Thịt, trứng, cá -Thực vật:
Các loại đậu, vừng, hạt sen, hạt
điều…
b)Chức năng dinh dưỡng
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
Sửa bài kiểm tra học kỳ
3.Bài mới
-Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con
người chất dinh dưỡng ?
-Trong q trình ăn uống, chúng ta khơng
thể ăn uống tùy tiện mà cần phải biết ăn
uống một cách hợp lý. Các chất dinh dưỡng
có vai trò như thế nào ? Và cơ thể con
người cần bao nhiêu thì đủ ? Chúng ta cùng
nhau tìm hiểu vai trò của các chất dinh
dưỡng.
*Hoạt động 1: Vai trò của chất đạm
(protein)
-Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn
những chất dinh dưỡng nào? Em hãy kể tên

các chất dinh dưỡng ?
-Chất đạm có nguồn gốc từ đâu ?
-Đạm động vật có trong thực phẩm nào ?
(thịt, cá, trứng, sữa, tơm, cua, sò, ốc, mực,
lươn ….)
-Đạm thực vật có trong thực phẩm nào ?
( Các loại đậu: Đậu tương, đậu đen, xanh,
trắng, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều ….)
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
72
Tiết 37.CƠ SỞ ĂN UỐNG HP LÍ
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
- Tham gia vào chức năng tạo hình,
là ngun liệu chính cấu tạo nên tổ
chức của cơ thể.
- Cấu tạo các men tiêu hóa, các chất
của tuyến nội tiết
- Tu bổ những hao mòn của cơ thể,
thay thế những tế bào bị hủy hoại
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2.Chất đường bột (Gluxit)
a) Nguồn cung cấp
- Chất đường: Kẹo, mía, mạch nha.
-Chất bột: Các loại ngũ cốc, gạo,
ngơ, khoai, sắn, chuối.
b) Chức năng dinh dưỡng:
- Là nguồn cung cấp năng lượng chủ
yếu và rẻ tiền cho cơ thể.
3. Chất béo (lipit)
a) Nguồn cung cấp:

-Chất béo động vật: Mỡ lợn, phomat,
sữa, bơ.
-Chất béo thực vật: Vừng, lạc, ơliu…
b) Chức năng dinh dưỡng:
- Lipit là nguồn cung cấp năng lượng
quan trọng.
- Là dung mơi hòa tan các vitamin
-Đậu tương chế biến thành sữa đậu nành
mùa hè uống rất mát, bổ. Người mắc bệnh
béo phì hoặc huyết áp cao uống rất tốt.
-Trong thực tế hàng ngày nên sử dụng chất
đạm như thế nào cho hợp lý ?
-Giáo viên cho học sinh quan sát thực tế
một học sinh trong lớp phát triển tốt về
chiều cao, cân nặng. Từ đó em thấy được
chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ
thể ?
-Theo Ang.ghen “Sự sống là khả năng tồn
tại của vật thể protein”
-Vậy protein quan trọng ở chỗ nào ?
-Theo em những đối tượng nào cần chất
đạm ?
*Hoạt động 2: Vai trò của chất đường bột
(gluxit)
-Quan sát hình 3.4 SGK / 68
-Chất đường bột có trong các thực phẩm
nào ?
-Chất lượng bột có vai trò như thế nào đối
với cơ thể ?
-Hơn ½ năng lượng trong khẩu phần ăn

hàng ngày là do chất đường bột cung cấp.
-Nguồn lương thực chính cung cấp chất
đường bột cho cơ thể
- Gluxit liên quan tới q trình là gì?
Chuyển hóa protein và lipit
*Hoạt động 3: Vai trò của chất béo.
-Quan sát hình 3.6 và cho biết chất béo
thường có trong các thực phẩm nào?
-Chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ
thể?
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
73
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
tan trong dầu mỡ như vitamin A, E.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể đối
với mơi trường bên ngồi.
4.Củng cố
-Chất đạm ,chất bột đường ,chất béo có
trong các thực phẩm nào?
-Hãy so sánh chức năng của 3 loại chất dinh
dưỡng trên.
5.Dặn dò
-Học bài
-Chuẩn bị bài mới: “Cơ sở ăn uống hợp lý”
(tt):chât vitamin,chất khống,nước,chất xơ
-Gía trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................

-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
74
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
Ngày dạy:………………….

I.Mục tiêu bài học:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong
cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
II.Trọng tâm bài học:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng, vitamin, chất khống, nước và chất khơ.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Các mẫu hình vẽ phóng to theo u cầu
- Tranh ảnh có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.
4. Các loại Vitamin.
a). Vitamin A:
-Có trong các loại quả màu đỏ
như cà chua, cà rốt, xồi, đu đủ.
-Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ đơi
mắt.
-Giúp cấu tạo bộ răng đều, xương
nở, bắp thịt phát triển hồn tồn,
da dẻ hơng hào
-Tăng sức đề kháng, tăng khả

năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
1. Ổn định lớp :
-Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Chất đạm có nhiều trong các thực phẩm nào?
-Chất đường bột có nhiều trong các thực phẩm
nào?
-Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào?
-Cho biết vài trò của chất đạm, đường bột, béo ?
3. Bài mới:
-Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu ba chất dinh
dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Theo em
ngồi những chất dinh dưỡng quan trọng trên, cơ
thể con người cần những chất dinh dưỡng nào
khác nữa?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, chức năng của
các loại Vitamin.
-Hãy kể tên các loại Vitamin mà em biết?
-Vitamin A có trong thực phẩm nào trong thực
đơn của gia đình em?
-Vai trò của Vitamin A đối với cơ thể như thế
nào?
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
75
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
b). Vitamin B:
- Vitamin B
1
có trong cám gạo,
men bia, thịt lợn nạc, tim gan, thịt

gà, vịt….
- B
1
có tác dụng điều hòa hệ thần
kinh, ngăn ngừa bệnh phù thũng,
giúp tiêu hóa thức ăn.
c). Vitamin C
- Vitamin C có trong quả tươi
như bưởi, cam, rau ngót, bắp cải,
su hào….
- Giúp cơ thể phòng chống các
bệnh truyền nhiễm, bệnh về da,
cúng cố thành mạch máu, chống
lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân
răng.
d). Vitamin D:
- Vitamin D có trong bơ, dầu,
gan, cá thu, lòng đỏ trứng, dầu
dừa, tơm, cua, ánh nắng mặt trời
- Vitamin D giúp cơ thể chuyển
hóa chất vơi, chất lân, giúp bộ
xương răng phát triển tốt.
5. Chất khống
a). Canxi và Photpho
- Có trong cá, sữa, đậu, tơm, cua,
trứng.
- Giúp xương và răng phát triển
tốt, giúp đơng máu.
b). Chất Iốt
- Có trong rong biển, cá, tơm, sò

biển, các loại sữa…
- Giúp tuyến giáp tạo hocmơn
điều khiển sự sinh trưởng và phát
triển của cơ thể.
c). Chất sắt
- Có trong các loại gan, tim, cật,
thịt nạc, đậu nành, rau muống,
mật mía.
- Chất sắt rất cần cho sự tạo máu,
giúp da dẻ hồng hào. Nếu thiếu
người xanh xao, yếu mệt hay
chóng mặt, ngất xỉu.
6. Nước
- Là thành phần chủ yếu của cơ
*Hoạt động 2: Vai trò của Vitamin B
-Nhóm Vitamin B này rất phong phú B
1
, B
2
, B
6
,
B
12
…..
-Vitamin B
1
: Thường có trong thực phẩm nào?
-Tác dụng của nó đối với cơ thể?
-Còn các Vitamin B khác thì sao?

-Vitamin C có tác dụng gì đối với cơ thể?
-Vitamin D có trong thực phẩm nào?
-Vai trò của vitamin D đối với cơ thể như thế nào?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất khống.
-Chất khống gồm những chất gì?
-Canxi và photpho có trong thực phẩm nào?
-Vai trò của Ca và P đối với cơ thể?
-Nếu cơ thể thiếu hai chất khống này thì có ảnh
hưởng gì đến cơ thể?
-Iốt có trong thực phẩm nào?
-Iốt có vai trò gì đối với cơ thể?
-Nếu cơ thể thiếu Iốt thì có ảnh hưởng gì đến cơ
thể?
-Chất sắt có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
-Chất sắt có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
*Hoạt động 4: Vai trò của nước
-Nước có phải là chất dinh dưỡng khơng?
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
76
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
thể
- Là mơi trường cho mọi sự
chuyển hóa và trao đổi chất cơ
thể.
- Điều hòa thân nhiệt.
7. Chất xơ
- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ
cốc ngun chất.
II. Giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thức ăn.

1. Phân nhóm thức ăn.
-Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng
của các chất người ta chia thức ăn
làm 4 nhóm:
a) C ơ sở khoa học:
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất đường bột
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu Vitamin và muối
khống.
b)
Ý nghĩa: SGK / 71
2.Cách thay thế thức ăn lẫn
nhau.
-Cần phải thường xun thay đổi
món ăn cho ngon miệng, hợp
khẩu vị
-Nên thay thế thức ăn trong cùng
một nhóm để thành phần và giá
trị dinh dưỡng khơng bị thay đổi.
4.Củng cố:
-GV đặt câu hỏi.
-Nước có cần thiết cho cơ thể khơng? Vì sao?
-Ngòai nước uống còn nguồn nào khác cung cấp
nước cho cơ thể?
-Chất xơ cũng khơng phải là chất dinh dưỡng
nhưng chất xơ là phần thực phẩm khơng thể thiếu
mặc dù cơ thể khơng tiêu hóa được.
*Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của chất xơ
-Chất xơ có trong thực phẩm nào?

-Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và
chức năng khác nhau. Sự phối hợp các chất dinh
dưỡng sẽ:
+ Tạo ra các tế bào mới
+ Cung cấp năng lượng để hoạt động và lao
động.
+ Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày
+ Điều hòa mọi hoạt động sinh lý.
*Hoạt động 6: Nghiên cứu cách phân loại thức
ăn.
-Người ta dựa vào đâu để phân nhóm thức ăn?
-Phân làm mấy nhóm?
-Việc phân chia các nhóm thức ăn có ý nghĩa như
thế nào đối với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của
chúng ta?
-Quan sát thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình
em có đầy đủ 4 nhóm thức ăn khơng?
*Hoạt động 7: Tìm hiểu cách thay thế các nhóm
thức ăn
-Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách
nào?Em hãy cho ví dụ
-Ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng
bữa ăn như thế nào?
-Hãy so sánh chất dinh dưỡng, vitamin, khống?
-Nước vào chất xơ có vai trò như thế nào đối với
cơ thể?
-Thức ăn có thể chia thành mấy nhóm? Hãy kể tên
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
77
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6

5.Dặn dò:
-Hãy cho ví dụ cách thay thế thức ăn có giá trị
tương đương.
*-Học bài
-Ứng dụng bài học vào việc thay thế các nhóm
thức ăn lẫn nhau.
-Chuẩn bị bài mới: Cơ sở của ăn uống hợp lý (tt)
… Đọc phần III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
78
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
Ngày dạy:………………
I.Mục tiêu bài học:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong
cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
II.Trọng tâm bài học:
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Các mẫu hình 3.11 ; 3.12 ; 3.13a.b phóng to
- Tranh ảnh có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.

III. Nhu cầu dinh d ư ỡng của c ơ
thể
1. Chất đạm
- Thiếu đạm: Cơ thể chậm lớn, suy
nhược, chậm phát triển trí tuệ.
- Thừa đạm: Gây một số bệnh nguy
hiểm (béo phì, bệnh huyết áp, tim
mạch….) đặc biệt thận hư.
2. Chất bột đ ư ờng.
- Thiếu chất bột, đường dễ bị đói,
mệt, cơ thể ốm yếu thiếu năng lượng
để hoạt động.
-Thừa chất bột, đường: Sẽ làm tăng
trọng và béo phì, dễ làm hỏng men
1. Ổn định lớp:
-Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Có mấy nhóm thức ăn?
-Hãy cho biết giá trị dinh dưỡng của từng
nhóm.
3. Bài mới :
-Các nhóm dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể
nhưng theo các em có nên ăn q nhiều
khơng? Tại sao?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh d ư ỡng
của chất đạm đối với c ơ thể.
-Học sinh quan sát hình 3.11. Nhận xét xem
người trong ảnh có phát triển bình thường
khơng? Tại sao?
-Nếu ăn thừa chất đạm thì sẽ có tác hại như thế

nào?
-Vậy nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm ?
(0,5g/kg thể trọng).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu chất bột
đ ư ờng
-Tại sao trong lớp học có những bạn trơng
khơng nhanh nhẹn, vẻ mệt mỏi hiện ra trên nét
mặt?
-Trong lớp có bao nhiêu bạn q béo? Tại sao?
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
79


Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
răng và răng bị sâu.
3.Chất béo
-Thiếu chất béo: Khơng đủ năng
lượng cho cơ thể, khả năng chống đỡ
bệnh tật kém.
-Thừa chất béo: Tăng trọng nhanh,
bụng to, tim có mỡ bao quanh dễ bị
bệnh nhồi máu cơ tim.
Có bạn nào bị sâu răng khơng? Tại sao?
-Nếu ăn q nhiều chất đường bột có tốt cho
cơ thể khơng?
-Em hãy khun cậu bé hình 3.12 của SGK
như thế nào để gầy bớt đi.
+ Giảm chất đường, bột và chất béo, tăng rau
xanh và hoa quả
+ Tăng cường vận động

+ Nhu cầu: Người lớn 6 – 8 g/1kg
+Trẻ em 6 – 10 g/kg thể trọng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nhu cầu của chất béo
đối với c ơ thể
-Nếu hàng ngày em ăn qúa nhiều hoặc q ít
chất béo, cơ thể em có được bình thường
khơng? Em sẽ bị hiện tượng gì?
-Để tránh việc sử dụng thiếu, thừa chất béo thì
ta cần sử dụng với nhu cầu là bao nhiêu?
+ Phụ thuộc vào lứa tuổi: Tuổi nhỏ tăng, tuổi
già giảm,vào mùa: Mùa hè thì giảm, mùa đơng
tăng.
-Sau khi nắm được nhu cầu cần thiết của các
chất dinh dưỡng em có kết luận gì?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình
3.13a, b để phân tích và hiểu thêm về lượng
dinh dưỡng cần thiết cho học sinh mỗi ngày.
4. Củng cố:
-Cho học sinh ghi nhớ SGK
-Hàng ngày gia đình em thường sử dụng
những thức ăn gì cho các bữa ăn? Sử dụng như
vậy đã đủ chưa?
-Giáo viên cho học sinh đọc mục: Có thể em
chưa biết.
5. Dặn dò:
-Học bài và vận dụng kiến thức đã học vào
việc sử dụng chất dinh dưỡng trong bữa ăn
hàng ngày.
-Xem trước bài: Vệ sinh an tồn thực phẩm.
 Rút kinh nghiệm :

-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại:.................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
80
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I.Mục tiêu bài học:
- Hiểu được thế nào là vệ sinh an tồn thực phẩm,biện pháp giữ vệ sinh an
tồn thực phẩm,cách lựa chọn thực phẩm phù hợp
- Có ý thức giữ vệ sinh an tồn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của
bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II.Trọng tâm bài học: Vệ sinh thực phẩm
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ phóng to hình 3.14, 3.15, 3.16 SGK
-Tranh ảnh, mẫu vật sưu tầm để minh họa cho bài giảng và khắc sâu kiến thức cho
học sinh.
IV.Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng. Hoạt động của thầy và trò.
I/Vệ sinh an tồn thực phẩm
1.Thế nào là nhiễm trùng thực
phẩm?
-Sự xâm nhập của vi khuẩn có
hại vào thực phẩm được gọi là
nhiễm trùng thực phẩm.
-Sự xâm nhập của chất độc (độc
tố có sẵn trong động thực vật
như cá nóc….) vào thực phẩm
gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.

2.Ảnh h ư ởng của nhiệt độ đối với
vi khuẩn.
1.Ổn định lớp:
-Kiểm diện học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong
bữa ăn hàng ngày?
-Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất
béo, chất đường, bột….?
3.Bài mới:
-Giáo viên giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vệ sinh thực phẩm
-Em cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?
-Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
-Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng
và giải thích tại sao?
-Em cho biết thực phẩm để tủ lạnh có đảm bảo an
tồn khơng? Tại sao?
VD: Thịt con cóc ở một số bộ phận trong cơ thể
như gan, mật, rt… cũng có nhiều độc tố nguy
hiểm nên cần lưu ý khi chế biến.
*Hoạt động 2: Ảnh h ư ởng của nhiệt độ đối với vi
khuẩn.
-Học sinh quan sát hình 3.14 SGK
-Em cho biết ở nhiệt độ nào hạn chế sự phát triển
của vi khuẩn ,ở nhiệt độ nào vi khuẩn khơng thể
phát triển?
-Vậy theo em ở nhiệt độ nào thì an tồn cho thực
phẩm?
Ăn chín, uống sơi là rất quan trọng trong việc

Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
81
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
3.Biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng thực phẩm tại nhà.
-Để tránh nhiễm trùng thực phẩm
cần:
+ Giữ vệ sinh ăn uống, nơi chế
biến, giữ vệ sinh khi chế biến
+ Thực phẩm phải được nấu chín
+ Thức ăn phải được đậy cẩn
thận
+ Thức ăn phải được bảo quản
chu đáo
+ Mua rau quả chọn lựa loại tươi
ngon
+ Mua thực phẩm thịt cá có màu
tươi.
+ Dụng cụ nấu bếp ln sạch.
bảo vệ sức khỏe cho nên khi nấu thực phẩm thì
phải nấu chín khi đó vi khuẩn gây hại mới bị tiêu
diệt
-Thực phẩm chỉ nên ăn gọn trong ngày và khơng
để thực phẩm thức ăn q lâu vì như thế vi khuẩn
sẽ sinh nở làm thực phẩm bị nhiễm trùng.
*Hoạt động 3: Biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng trong thực phẩm tại nhà.
-Quan sát hình 3.15 SGK
-Em thấy cần phải làm gì để tránh nhiễm trùng
thực phẩm?

Ở gia đình em phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm
như thế nào?
Như vậy việc giữ gìn vệ sinh thực phẩm là điều
cần thiết và phải thực hiện để đảm bảo sức khỏe
cho bản thân, gia đình và cả xã hội.
Giữ vệ sinh an tồn thực phẩm đồng thời tiết
kiệm chi phí cho gia đình và xã hội.
4.Củng cố:
-Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm,nhiễm độc
thực phẩm?
-Để tránh nhiễm trùng thực phẩm ta cần thực hiện
những biện pháp nào?
5.Dặn dò:
-Học bài
-Chuản bị bài mới: “Vệ sinh an tồn thực phẩm”
(tt)
+ Đọc trước phần II, III. SGK
+ Muốn đảm bảo an tồn thực phẩm cần lưu ý
những yếu tố nào?
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại: ................................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
82













Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
Ngày dạy:……………………
I/Mục đích u cầu
- Hiểu được thế nào là vệ sinh an tồn thực phẩm,biện pháp giữ vệ sinh an tồn
thực phẩm,cách lựa chọn thực phẩm phù hợp
- Có ý thức giữ vệ sinh an tồn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản
thân và cộng đồng, chống ngộ độc thức ăn.
II/Trọng tâm bài học
- An tồn thực phẩm
- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
III/Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình phóng to 3.16
- Tranh ảnh, mẫu vật sưu tầm để minh họa cho bài dạy.
IV/Tiến trình bài dạy
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
II/An tồn thực phẩm
1.An tồn thực phẩm khi mua sắm.
-Thực phẩm tươi sống: Thịt, cá, tơm,
trứng.
-Thực phẩm đóng hộp: Sữa hộp, thịt
hộp….

-Những biện pháp đảm bảo an tồn
thực phẩm.
+ Thực phẩm tươi ngon
+ Khơng q hạn sử dụng
+ Khơng bị ơi, ươn, ẩm mốc….
2. An tồn thực phẩm khi chế biến và
bảo quản.
-Cách bảo quản đối với:
+ Thực phẩm đã chế biến cho vào
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
-Nhiễm trùng thực phẩm là gì?
-Nêu biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng thực phẩm?
3. Bài mới
Hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề an
tồn thực phẩm và biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu an tồn thực
phẩm khi nào mua sắm.
-Em cho biết an tồn thực phẩm là gì?
- Cho biết ngun nhân từ đâu mà gần
đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử
vong?
-Gia đình em thường mua sắm những
loại thực phẩm gì?
-Hãy quan sát hình 3.16 SGK và phân
loại thực phẩm.

-Học sinh thảo luận theo nhóm để nêu
biện pháp đảm bảo an tồn thực phẩm.
*Hoạt động 2: An tồn thực phẩm khi
chế biến và bảo quản.
-Trong gia đình em thực phẩm được
chế biến ở đâu?
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
83
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
hộp kín….để tủ lạnh.
+ Thực phẩm đóng hộp …để tủ lạnh
nên mua vừa đủ dùng.
+ Thực phẩm khơ: Phải được phơi
khơ và kiểm tra ln để phát hiện
kịp thời khi bị ẩm.
III/Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng,
nhiễm độc thực phẩm.
1. Nguy
ên nhân ngộ độc thức ăn
2. Các biện pháp tránh ngộ độc
thức ăn.
-Cần giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ
sinh nhà bếp, thường xun lau chùi,
cọ rửa sạch sẽ. Khi dùng xong cần
rửa sạch, để ráo phơi khơ các dụng
cụ nấu nướng ăn uống và để vào nơi
quy định
- Thức ăn đã chế biến cần bảo quản
chu đáo, tránh để ruồi, chuột, kiến
xâm nhập

-Thực phẩm đóng hộp: Khơng sử
dụng đồ hộp đã q thời hạn, hộp bị
rỉ, bị phồng đáy, nên để nơi thống
mát hoặc trong tủ lạnh.
- Đối với thực phẩm khơ phải phơi
khơ, cất kĩ trong hộp kín khơng ăn lại
đậu đã bị mốc.
-Em hãy cho biết nguồn phát sinh .Vi
khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con
đường nào?
-Học sinh thảo luận nhóm để tìm cách
bảo quản các loại thực phẩm
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ngun nhân
dẫn đến ngộ độc thức ăn
-Hãy cho biết ngun nhân nào dẫn đến
ngộ độc thức ăn?
*Hoạt động 4: Các biện pháp phòng
tránh ngộ độc thức ăn.
-Đối với thức ăn đã chế biến cần bảo
quản như thế nào?
-Đối với thực phẩm đã đóng hộp thì
phải bảo quản như thế nào?
-Đối với thực phẩm khơ như bột gạo,
đậu hạt…các em bảo quản như thế
nào?
-Như vậy để đảm bảo an tồn thực
phẩm khi chế biến và bảo quản cần
phải giữ vệ sinh, sạch sẽ, ngăn nắp
trong q trình chế biến, nấu chín và
bảo quản thức ăn chu đáo.

4.Củng cố
-Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
-Biện pháp cơ bản để đảm bảo an tồn
thực phẩm.
5.Dặn dò
-Học bài
-Chuẩn bị bài mới: “Bảo quản chất dinh
dưỡng trong chế biến món ăn.”
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................
-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại: ................................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
84
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
Ngày dạy:………….
Mục đích u cầu
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng khơng bị mất đi trong
q trình chế biến thực phẩm.
- Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo
nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực
Trọng tâm bài học Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Hình vẽ phóng to 3.17 và 3.19 trong SGK
- Tranh ảnh mẫu vật có liên quan đến bài dạy.
II. Tiến trình bài dạy.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi

chuẩn bị chế biến.
1. Thịt, cá
- Khơng ngâm rửa thịt, cá sau khi
cắt, thái vì chất khống và sinh tố dễ
mất đi
- Cần quan tâm bảo quản thực phẩm
một cách chu đáo để góp phần làm
tăng giá trị dinh dưỡng của thực
phẩm.
+ Khơng để ruồi, nhặng đậu vào
+ Cần giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích
hợp để khơng bị ơi, ươn.
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
- Muốn đảm bảo an tồn thực phẩm
cần lưu ý những yếu tố nào?
3. Bài mới- Giới thiệu bài mới
- Vậy ta phải bảo quản như thế nào
nguồn dinh dưỡng?
- Các em đã học các chất dinh dưỡng
nào? Những chất dinh dưỡng nào dễ
tan trong nước?
-Em cho biết những thực phẩm nào dễ
bị mất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế
biên?
-Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các
chất dinh dưỡng ghi trên đó
-Tại sao khi mua thịt, cá về ta cần làm

ngay,thịt, cá, tơm khi mua về cần làm
như thế nào?
+ Thịt: Rửa sạch trước khi thái
+ Cá: Làm sạch vẩy, nhớt, bỏ ruột,
bóc hết màng đen, rửa lại sạch sẽ rồi
pha khúc
-Tơm: Bỏ đầu, râu, đem rửa sạch để
ráo nước, nếu là tơm trứng thì nên rửa
bằng nước ấm để trứng khơng bị rơi
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
85
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
- Để rau, củ, quả khơng bị mất chất
dinh dưỡng và hợp vệ sinh ta nên:
+ Rửa rau thật sạch, khơng ngâm
lâu trong nước, khơng thái nhỏ và
khơng để khơ héo.
+ Chỉ nên cắt nhỏ ngay trước khi
nấu
+ Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ
trước khi ăn.
3. Đậu hạt khơ, gạo
- Đậu hạt khơ: Bảo quản chu đáo
nơi khơ ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt
- Gạo tẻ, gạo nếp khơng vò q kĩ
sẽ bị mất sinh tố B
ra.
-Tại sao thịt, cá khi đã thái pha khúc
rồi khơng rửa lại?

+ Mất Vitamin, chất khống, …dễ tan
trong nước.
*Quan sát hình 3.18 SGK
-Em cho biết tên các loại rau, củ, quả
thường dùng?
-Rau, củ, quả trước khi chế biến hoặc
sử dụng, phải qua những động tác gì?
+ Gọt, rửa, cắt, thái…
-Cách gọt, rửa, thái….có ảnh hưởng gì
đến giá trị dinh dưỡng?
-Để khơng bị mất chất dinh dưỡng ta
cần phải làm gì?
*Em hãy nêu tên các loại đậu hạt, ngũ
cốc thường dùng trong hình 3.19 SGK
-Với các loại hạt khơ có cách bảo
quản như thế nào?
4. Củng cố
- Hãy cho biết cách bảo quản thịt, cá
khi chế biến?
- Để đảm bảo chất dinh dưỡng trong
rau, củ, quả ta cần phải làm gì?
- Hãy cho biết cách bảo quản đậu hạt
khơ, gạo?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới: “Bảo quản chất
dinh dưỡng trong chế biến món ăn”(tt)
 Rút kinh nghiệm :
-Phương pháp:......................................................................................................
-Kiến thức:............................................................................................................

-ĐDDH:.................................................................................................................
-Hiệu quả:.............................................................................................................
-Tồn tại: ................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………..
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
86
Trường THCS Chu Văn An –Giáo án Công nghệ 6
I. Mục đích u cầu:
- Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng khơng bị mất đi trong q trình chế
biến thực phẩm
- Áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh
dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực.
II. Trọng tâm bài học: - Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ phóng to 3.17 và 3.19 SGK
- Tranh ảnh, mẫu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy
IV. Tiến trình bài dạy
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
II. Bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến.
1. Tại sao phải quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế biến
thức ăn?
SGK / 82, 83
2. Ảnh hưởng của nhiệt đối với
thành phần dinh dưỡng
a) Chất đạm
- Khi đun nóng ở nhiệt độ q cao
một số loại chất đạm thường dễ tan

vào trong nước, giá trị dinh dưỡng sẽ
giảm đi.
b) Chất béo
SGK / 83
c) Chất đường bột
SGK / 83
d) Chất khống
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu những ngun tắc cơ bản khi
chuẩn bị chế biến thực phẩm để đảm bảo
chất dinh dưỡng.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Tại sao phải quan tâm bảo
quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
món ăn?
- Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để
khơng mất đi nguồn vitamin, chất dinh
dưỡng trong thực phẩm?
* Hoạt động 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ và
thành phần dinh dưỡng
- Tại sao khi luộc gà, thịt lợn….khi sơi rồi ta
nên vặn nhỏ lửa?
- Trong các loai thịt có chứa nhiều chất gì?
- Nhiệt có ảnh hưởng gì đối với chất đạm.
- Đối với chất béo thì nhiệt có ảnh hưởng gì
khơng?
- Khi rán có nên để lửa to q khơng?
+ Khơng để lửa q to.

- Tại sao khi chưng đường để làm nước màu
kho cá, thịt, đường bị biến màu ?
- Tại sao nước luộc thực phẩm thường để lại
Giáo viên : Nguyễn Phương Hồng –Tổ Ngoại ngữ
87

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×