NỀN TẢNG SINH LÝ HỌC VÀ
TÂM LÝ HỌC CỦA CHỨC NĂNG CẢM GIÁC
1
NỀN TẢNG TÂM LÝ HỌC
• Định luật Weber: lượng vật chất mà một kích thích
vật lý cần để tạo nên sự khác biệt có thể nhận biết
được là một tỷ số xác định
∆I
=k
I
Trong đó:
∆Ι : lượng tăng lên của kích thích vật lý cần thiết để tạo ra
sự khác biệt có thể nhận biết được
I : mức bắt đầu của kích thích
2
NỀN TẢNG TÂM LÝ HỌC
• Định luật Fechner:
S = k log I
Trong đó:
S : cường độ cảm giác
I : cường độ kích thích vật lý
3
•Phương pháp kích thích cố định
•Phương pháp giới hạn
- Xác định ngưỡng phát hiện
∆
- Xác định ngưỡng phân biệt
Ngưỡng
Phân biệt
Ngưỡng
Bão hòa
Ngưỡng
Phát hiện
Cường độ chất kích thích
• Phương pháp điều chỉnh (trung bình sai số)
- Thiết lập ngưỡng phân biệt, cân bằng cảm giác
4
NỀN TẢNG TÂM LÝ HỌC
• Định luật Stevens: đo đạc các kích thích liên
tục bằng phương pháp ước lượng độ lớn
S = KI
Hay
Trong đó:
n
log S = n log I + log k
n = số mũ tiêu biểu
k = hằng số tỷ lệ xác định bởi đơn vị đo
5
Câu hỏi
Nghiên cứu tâm sinh lý
Ở cường độ nào Phương pháp đo ngưỡng phát
thì một kích
hiện
thích bị phát
hiện?
Ví dụ đánh giá cảm
quan
Các nghiên cứu về
ngưỡng, hư hỏng thực
phẩm, ảnh hưởng mùi
vị, pha loãng
Ở mức cường Phương pháp đo ngưỡng khác Kiểm định sự khác biệt
độ nào thì hai
biệt hay khác biệt nhỏ
kích thích được
nhất có thể nhận biết được
phân biệt với
nhau?
Quan hệ giữa Các phép đo thông qua các Đo cường độ tính chất
cường độ vật lý
kết quả phản hồi dạng số như trong phân tích mô
và cảm giác là
hoặc các thang đo gián tả
gì?
tiếp từ các ngưỡng phân
biệt
Quan hệ hòa Các phương pháp điều chỉnh, Điều chỉnh các thành
hợp giữa hai
các quan hệ cân bằng
phần nguyên liệu để
kích thích là gì?
đạt được mức tối ưu
6
CÁC LOẠI CẢM GIÁC
Cơ quan
Giác quan và cảm giác
Tính chất cảm nhận
Mắt
Thị giác
Màu sắc, độ trong,
độ sủi bọt
Mũi
Khứu giác
Cảm giác mùi
Hương, mùi
Miệng
Vị giác
Cảm giác vị
Cảm giác hoá học
Xúc giác
Cảm giác nhiệt
Vị
Chát, "nổi bọt"
Độ đặc, "béo"
Lạnh, nóng
7
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
Gai vị giác
8
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
Gai hình chỉ: có chức
năng xúc giác, không
chứa chồi vị giác
Gai hình
chỉ 9
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
Gai hình nấm: chứa 2-4
chồi vị giác
Gai hình nấm
Gai hình
chỉ 10
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
Gai hình lá: chứa vài trăm
chồi vị giác
Gai hình
lá
Gai hình nấm
Gai hình
chỉ 11
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
Gai hình đài: chứa vài
trăm chồi vị giác
Gai hình lá
Gai hình
đài
Gai hình nấm
Gai hình
chỉ 12
Chồi vị giác
13
Mạch thần kinh
Gustatory cortex
Thalamus
(Đồi não)
Facial nerve
Tongue
Gustatory
nucleus
Glossopharyngeal nerve
Buck, 2000
Vagus nerve
Pharynx
14
Cảm nhận vị
Chua
Mặn
Đắng
Ngọt
Henning (1916)
15
• Vị chát: là một phức cảm xúc giác tạo ra bởi các chất hoá học
• Vị kim loại (một cảm giác được biết đến ít nhất): được sử dụng
để mô tả các cảm giác vị khác ngoài vị ngọt tạo ra bởi các chất
tạo ngọt như acesulfam-K
• Vị bột ngọt: là vị do natri-glutamate (MSG) và các riboside tạo
ra, như các muối 5’ inosine monophosphate (IMP) và 5’
guanine monophosphate (GMP) (Karamura và Kare, 1987).
Những chất này tạo ra một cảm giác đầy trong miệng.
16
HỆ THỐNG KHỨU GIÁC
• Vai trò của khứu giác: vừa là một hệ thống cảm
giác ngoài vừa là hệ thống cảm giác trong (ngửi
sau mũi) (Rozin, 1982).
• Đa số, những gì chúng ta
gọi là vị, thực chất đều là
mùi. Vd: “vị” chanh
17
HỆ THỐNG KHỨU GIÁC
Biểu mô
khứu giác
Lỗ
mùi
Hành khứu
giác
Kênh ortho và
rétro nasales
Các bó sợi thần kinh từ
biểu mô khứu giác đi
vào hành khứu giác qua
các lỗ nhỏ trên đĩa sàng
Xương
xoắn
Tongue
Họng mũi
18
Cơ quan cảm nhận mùi
19
Hành khứu giác
Brain
Olfactory tract
Olfactory bulb
Olfactory
cortex
Mitral cell
Axons
Olfactory
epithelium
Mucous layer
Olfactory cell
Nasal cavity
20
www.leffingwell.com
Glomerulus
Mạch thần kinh
21
Cảm nhận mùi
parfum
Các mùi được hình
thành từ phức hợp
các chất tạo mùi
22
Mã hóa các mùi
23
Ảnh hưởng của nồng độ
Nồng độ thấp
Hoa hồng
Diphénylméthane
Cam
Nồng độ cao
24
HỆ THỐNG TRIGEMINAL
Trigeminal ganglion
Mandibular branche
Maxillary branche
Dessirier, 1999
Dây thần kinh
sinh ba
Ophtalmic branche
25