Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:63
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
HS nắm vững quy tắc nhân hai số tự nhiên.
Vận dụng thành thạo quy tắc dấu để tính tích các số nguyên
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn − Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài ; làm bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ; nhân hai số nguyên âm, giải bài tập
83 / 92
Giải : (x
−
2) (x + 4) = (
−
1
−
2) (
−
1 + 4) =
−
3 . 3 =
−
9 vậy câu B đúng
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
18’
HĐ 1
1. Sửa bài tập về nhà :
τ Bài 80 / 91 :
GV : Cho HS đọc đề bài 80
và trả lời.
τ Bài 81 / 91 :
GV : Chia lớp thành 6
nhóm. Mỗi nhóm bàn bạc
để giải toán.
GV : Yêu cầu
τ Mỗi nhóm cử 1HS báo cáo
kết quả.
τBài 82 / 92 :
Hỏi : Xác đònh dấu của tích
(−7) (−5)
Hỏi : So sánh tích đó với 0.
GV : Gọi 2 HS đọc kết quả
1 HS : Đọc câu hỏi và trả
lời
− Các nhóm trao đổi bàn
bạc, tính điểm của bạn Sơn
và bạn Dũng và so sánh.
− Mỗi nhóm cử 1 bạn báo
cáo kết quả
Trả lời : Dấu “+”
Trả lời : Lớn hơn 0
2 HS : Đứng tại chỗ đọc kết
τ Bài 80 / 91 :
a) Do a < 0 và a . b > 0
Nên b < 0
b) Do a < 0 và a . b < 0
Nên b > 0
τ Bài 81 / 91 :
Tổng số điểm của bạn Sơn
là :
3 . 5 + 1 . 0 + 2 .(−2)
= 15 + 0 + (−4) = 11
Tổng số điểm của bạn Dũng
2 . 10 + 1 (−2) + 3 . (−4)
= 20 − 2 − 12 = 6
Vậy bạn Sơn được số điểm
cao hơn.
τBài 82 / 92 :
a) (−7) . (−5) > 0
b) Vì (−17) . 5 < 0
(−5) . (−2) > 0
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
18’
b, c.
HĐ 2
2. Luyện tập tại lớp :
τ Bài 84 / 92 :
GV : Treo bảng phụ đã ghi
sẵn đề bài.
τ Bài 85 / 93 :
GV : Cho HS làm bài 85
τ Bài 86 / 93 :
GV : Cho HS làm bài 86
GV : Treo bảng phụ đã ghi
sẵn đề bài.
τ Bài 87 / 93 :
GV : Cho HS làm bài 87
τ Bài 88 / 93 :
GV : Hướng dẫn xét ba
trường hợp : x = 0 ; x < 0 ; x
> 0
τ Bài 88 / 93 :
GV : Hướng dẫn HS sử
dụng máy tính bỏ túi để
thực hiện phép nhân.
GV : Gọi 1HS lên bảng thực
quả
− Cả lớp làm ra nháp
1 HS : Lên bảng điền vào ô
trống.
1 HS : Nhận xét kết quả và
bổ sung (nếu cần)
− Cả lớp làm ít phút.
2 HS : Lên bảng trình bày
lời giải
− Một vài HS đọc kết quả
của mình và so sánh với kết
quả trên bảng.
− Cả lớp làm bài ít phút
1 HS : Lên bảng điền vào ô
trống
1 HS : Đọc đề.
− Một vài HS đọc kết quả
đã tìm được.
− Cả lớp làm ít phút
1 HS : Lên bảng giải
HS : Dùng máy tính bỏ túi
để giải bài 89 / 93
Nên (−17) . 5 < (−5) . (−2)
c) (+19) . (+16) < (−17) .
(−10). Vì 114 < 170
τ Bài 84 / 92 :
Dấu
của a
Dấu
của b
Dấu
của
a. b
Dấu
của
a. b
2
+ + + +
+
− −
+
−
+
− −
− −
+
−
τ Bài 85 / 93 :
a) (−25) . 8 = − 200
b) 18 . (−15) = − 270
c) (−1500) (−100) = 150000
d) (−13)
2
= 169
τ Bài 86 / 93 :
a −15 13
−
4
9
−
1
B 6
−
3
−7
−
4
−8
a.b
−
9
0
−39 28 −36 8
τ Bài 87 / 93 :
Vì tích của hai số nguyên
âm là số dương. Nên :
(−3)
2
= 9
τ Bài 88 / 93 :
− Nếu x = 0 thì (−5) . x = 0
− Nếu x < 0 thì (−5) . x > 0
− Nếu x > 0 thì (−5) . x < 0
τ Bài 88 / 93 :
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
hành
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
Xem lại bài giải và làm bài tập 130, 131, 132 / 71 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:64
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài này HS cần phải
− Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân
phối của phép nhân đối với phép cộng.
− Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
− Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu
thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn − Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS
1
: − Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N.
Trả lời :
−
Tính chất giao hoán ; kết hợp ; nhân với 1
−
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
5’
HĐ 1
1. Tính chất giao hoán :
GV : Nói tương tự như trong
N, trong z cũng có tính giao
hoán.
Hỏi : Em nào nêu tính chất
giao hoán
HĐ 2
2. Tính chất kết hợp :
Hỏi : Em nào nêu công thức
tổng quát tính chất kết hợp.
GV : Gọi 1HS làm ví dụ
GV : Ta có :
a . b . c = a . (b . c)
= (a . b) . c
GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ
nhất.
GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ
1 HS : Đứng tại chỗ nêu tính
chất và làm ví dụ như SGK
1 HS : Lên bảng viết công
thức tính chất kết hợp.
1 HS : Làm ví dụ SGK
HS : Đứng tại chỗ phát
biểu.
1. Tính chất giao hoán :
a . b = b . a a ; b ∈ Z
2. Tính chất kết hợp :
(a . b) . c = a (b . c)
a ∈ Z ; b ∈ Z ; c ∈ Z.
τ Chú ý :
− Nhờ tính chất kết hợp , ta
có thể nói đến tích của ba,
bốn, năm, ... số nguyên .
Khi thực hiện phép nhân
nhiều số nguyên ta có thể
dựa vào các tính chất giao
hoán và kết hợp để thay đổi
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
18’
5’
hai.
GV : Cho ví dụ SGK
(−2) (−2) (−2) = (−2)
3
và gọi 1 HS nêu chú ý thứ
ba.
GV : Cho HS làm ?1
Hỏi : Nếu nhóm tích thành
cặp thì còn thừa số nào
không ?
Hỏi : Tích trong mỗi cặp
mang dấu gì ?
Hỏi : Tích chung mang dấu
gì ?
GV : Cho HS làm ?2
GV : Cho ví dụ
HĐ 3
3. Nhân với 1 :
GV : Giới thiệu tính chất
nhân với 1
GV : Cho HS làm ?
Hỏi : Áp dụng tính chất giao
hoán đối với đẳng thức
a . (−1) ?
Hỏi : Từ đẳng thức
a . 1 = 1. a = a ta đổi dấu
thừa số −1 thì tích như thế
nào ?
GV : Cho HS làm ? 4
HĐ 4
4. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép
cộng :
GV : Yêu cầu HS lý giải vì
sao có tính chất này ?
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS : Đọc ? 1
Trả lời : Không
Trả lời : “+”
Trả lời : “+”
1 HS : Đọc ? 2
1 HS : Đứng tại chỗ nêu kết
quả : Khi nhóm thành từng
cặp sẽ còn dư một thừa số.
Vì tích của các thừa số còn
lại mang dấu “−” nên tích
chung mang dấu “−”
Trả lời : a . (−1) = (−1) . a
Trả lời : Tích đổi dấu
a . (−1) = (−1) . a = − a
− Cả lớp làm ra nháp
1 HS : Nêu kết quả
vò trí các thừa số, đặt dấu
ngoặc để nhóm các thừa số
một cách tùy ý.
− Ta cũng gọi tích của n số
nguyên a là lũy thừa bậc n
của số nguyên a
τ Nhận xét :
a) Tích chứa một số chẵn
thừa số nguyên âm sẽ mang
dấu “−”
b) Tích chứa một số lẻ thừa
số nguyên âm sẽ mang dấu
“−”
3. Nhân với 1 :
a . 1 = 1 . a = a a ∈ Z
4. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép
cộng :
a (b + c) = ab + ac
τ Chú ý : Tính chất trên
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
9’
GV : Cho làm ? 5
τ Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm Bài 91 :
Hỏi : Có thể thay thừa số
nào bằng tổng để tính cho
gọn ?
1 HS : Giải thích
− Cả lớp cùng làm ra nháp.
1 HS : Nêu kết quả
Trả lời : 11 = (10 + 1)
cũng đúng đối với :
a (b −c) = ab − ac ?5
a) (−8)(5+3) = (−8).8 = − 64
(−8)(5+3) = − 40 − 24 = − 64
b) (−3 + 3).(−5) =0 . (−5)= 0
τ Bài 91 / 95 :
a) −57 . 11 = −57 (10 + 1)
= − 57 . 10 + ( −57) . 1
= −570 + (−57) = − 627
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
− Học thuộc bài và làm bài tập : 90, 92, 93, 94/ 95
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:65
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với1, phân
phối của phép nhân đối với phép cộng, xác đònh dấu của tích nhiều số nguyên
Vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức một cách linh hoạt.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS qua việc xác đònh dấu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn − Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Nêu các tính chất của phép nhân trong Z. Giải bài tập 93 a, b / 95
a) (
−
4) . (+125) . (
−
25) . (
−
6) . (
−
8) b) (
−
98) . (1
−
246)
−
246 . 98
= (
−
4) . (
−
25) . (+125) . (
−
8) . (
−
6) =
−
98 + 98 . 246
−
246 . 98
= 100 . (
−
1000) . (
−
6) = 600000 =
−
98
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
HĐ 1
1. Sửa bài tập về nhà :
GV : Cho HS giải bài tập
92/95 :
GV : Gọi 2HS lên bảng
đồng thời mỗi em giải 1 ý
GV : Cho HS làm Bài tập
94/ 95 :
GV : Gọi 1HS lên bảng
trình bày.
2 HS : Lên bảng trình bày
lời giải
− Một vài HS nhận xét và
bổ sung nếu cần.
1 HS : Lên bảng trình bày
τ Bài 92 / 95 :
a) (37 − 17) . (−5) + 23 (−3 −
17)
= 20 . (−5) + 23 (−30)
= −100 + (−690)
= −790
b) (−57) . (67 − 34) − 67 (34
− 57)
= −57 . 67 + 57 . 34 − 67. 34
+ 67 . 57
= (−57 . 67 + 67 . 57) + (57 .
34 − 67 . 34)
= 34 (57 − 67) = − 340
Bài tập 94/ 95 :
a) (−5) . (−5) . (−5) . (−5) .
(−5) = (−5)
2
b) (−2) . (−2) . (−2) . (−3) .
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
25’
HĐ 2
2. Luyện tập tại lớp :
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ
trả lời bài 95 / 95
GV : Cho HS làm bài 96 /
95.
Hỏi : Áp dụng quy tắc dấu
để thực hiện phép nhân.
τ Bài tập 97 / 95 :
GV : Cho HS làm bài 97.
Hỏi : Sử dụng quy tắc dấu
của tích, sau đó so sánh với
0 ?
τ Bài tập 98 / 95 :
GV : Cho HS làm bài 98
Hỏi : Để tính giá trò của
biểu thức ta làm như thế
nào ?
τ Bài tập 99 / 96 :
GV : Cho HS làm bài tập 99
GV : Treo bảng phụ đã ghi
sẵn đề bài.
1 HS : Giải thích vì sao
(−1)
3
= − 1 và tìm 2 số
nguyên khác có lập phương
bằng chính nó.
− Cả lớp làm ra nháp
2 HS : lên bảng thực hiện
Trả lời : Tích > 0 vì có 4
thừa số nguyên âm
Trả lời : Thay giá trò của a
hoặc b vào biểu thức rồi
tính.
2 HS : Lên bảng giải ý a và
b
− Cả lớp làm ra nháp
2 HS : Lên bảng điền sẵn
vào ô trống trong bảng phụ
(−3) . (−3)
= (−2) . (−3) . (−2) . (−3) .
(−2) . (−3)
= 6 . 6 . 6 = 6
3
τ Bài tập 95 / 95 :
(−1)
3
= (−1).(−1) . (−1) = −1
Ta có : 1
3
= 1
0
3
= 0
Vậy các số đó là : 1 và 0.
τ Bài tập 96 / 95 :
a) 237 . (−26) + 26 . 137
= − 237 . 26 + 26 . 137
= 26 (−237) + 137
= 26 (−100) = − 2600
b) 63 . (−25) + 25 . (−23)
= − 63 . 25 − 25 . 23.
= 25 (−63 − 23) = − 2150
τ Bài tập 97 / 95 :
a) (−16) . 1253 . (−8) . (−4) .
(−3) có 4 thừa số nguyên
âm nên :
(−16) . 1253 . (−8) . (−4) .
(−3) > 0
τ Bài tập 98 / 95 :
a) (−125) (−13) . (−a)
= (−125) (−13) . (−8)
= (−125) . (−8) . (−13)
= 1000 . (−13) = − 13000.
b) (−1) . (−2) . (−3) . (−4) .
(−5) . b
=(−1) . (−2) . (−3) . (−4) .
(−5) . 20
= (−120) . 20 = − 2400
τ Bài tập 99 / 96 :
a) −7 . (−13) + 8 . (−13) =
= (−7 + 8) . (−13) = − 13
b) (−5) . (−4 − 14 ) =
= (−5) . (−4) − (−5) . (−14) =
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
τ Bài tập 100 / 96 :
GV : Cho HS làm bài 100
Hỏi : Thay m = 2 ; n = −3
vào m . n
2
thì giá trò của tích
bằng bao nhiêu ?
− Cả lớp làm ra nháp
Trả lời : m . n
2
= 2 . (−3)
2
= 2 . 9 = 18
− 50
τ Bài tập 100 / 96 :
Đáp số : B. 18 là đúng
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
Xem lại các bài đã giải
Ôn lại bội và ước của số tự nhiên.
Làm các bài tập : 143, 144, 145, 146 trang 72 − 73 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:66
§13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài này HS cần phải :
Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho”
Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho
Tìm bội và ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáoviên : Đọc kỹ bài soạn − Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
HS
1
: − Thế nào là bội và ước của một số tự nhiên ?
Trả lời : Nếu có một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói : a là bội của b còn
b là ước của a
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
25’
HĐ 1
1. Bội và ước của một số
nguyên :
GV : Cho HS làm ? 1
Nếu HS viết được kết quả
hai số nguyên đối nhau
cùng là “bội” hoặc “ước
của một số nguyên thì GV
không cần gợi ý. Nếu không
GV gợi ý cho HS cảm nhận
được
GV : Cho HS làm ? 2
Hỏi : Nhắc lại khái niệm
chia hết trong N
Hỏi : Tương tự thử phát biểu
khái niệm chia hết trong Z
GV : Chính xác hóa khái
niệm và ghi lên bảng.
− Cả lớp làm ra nháp
− Vài HS viết kết quả
− Nếu HS viết chưa đúng thì
một số HS khác sửa lại theo
gợi ý của GV.
Trả lời : Số tự nhiên a chia
hết cho số tự nhiên b khác 0
nếu có số tự nhiên k sao cho
a = b . k
2 HS : Đứng tại chỗ phát
biểu
1. Bội và ước của một số
nguyên :
Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu
có số nguyên q sao cho :
a = b . q thì ta nói a chia hết
cho b. Ta nói a là bội của b
và b là ước của a
τ Chú ý :
− Nếu a = b . q (b ≠ 0) thì ta
còn nói a chia cho b được q
và viết : a : b = q
− Số 0 là bội của mọi số
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’
GV : Cho HS làm ví dụ 1
GV : Giải thích ví dụ.
GV : Cho cả lớp làm ? 3
(GV không yêu cầu tìm tất
cả các bội và ước, nhưng HS
cả lớp sẽ tìm ra nhiều kết
quả khác nhau),
GV : Giới thiệu các chú ý
trong SGK.
Mỗi chú ý GV đưa ra một ví
dụ bằng số để minh họa.
GV : Cho HS đọc ví dụ 2.
Hỏi : Hãy tìm các ước của
8.
Hỏi : Hãy tìm các bội của 3
HĐ 2
2. Các tính chất :
Hỏi : Nêu các tính chất chia
hết trong N.
Hỏi : Dựa vào tính chất chia
hết trong N ; hãy nêu các
tính chất chia hết trong Z
(GV gọi một vài HS khá
giỏi thử đề xuất)
GV : Cho HS làm ? 4
Hỏi : Để tìm bội của −5 ta
làm như thế nào ?
Hỏi : Hãy nêu các ước tự
nhiên của 10
Hỏi : Hãy nêu các ước
nguyên của −10 ?
HĐ 3
3. Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm Bài 101 /
97 :
GV : Cho HS đứng tại chỗ
nêu 5 bội của 3 ; − 3.
Hỏi : Các bội của 3 và − 3
2 HS : Đứng tại chỗ đọc
− Cả lớp tìm hai bội và hai
ước của 6
Trả lời : Các ước của 8 là :
1 ; −1 ; 2 ; −2 ; 4 ; −4 ; 8 ; −8
Trả lời : Các bội của 3 là :
0 ; 3 ; −3 ; 6 ; −6 ; 9 ; −9
− Một vài HS nêu các tính
chất chia hết trong N (3 tính
chất)
− Một vài HS khá giỏi nêu
các tính chất chia hết trong
tập hợp Z
Trả lời : Bội của − 5 có
dạng (−5) . q với q ∈ Z.
Trả lời : 1 ; − 2 ; 5 ; 10
1 HS : Nêu các ước nguyên
của − 10.
1 HS : Đứng tại chỗ nêu 5
nguyên khác 0.
− Số 0 không phải là ước
của bất kỳ số nguyên nào.
− Các số 1, −1 là ước của
mọi số nguyên.
− Nếu C vừa là ước của a
vừa là ước của b thì C cũng
là ước chung của a và b
2. Các tính chất :
τ a b và b c ⇒ a c
τ a b ⇒ am b (m ∈ Z)
τ a c và b c ⇒
(a + b) c và (a − b) c
? 4
a) Các bội của : −5 là : 0 ;
−5 ; 5 ; −10 ; 10 ...
b) Các ước của −10 là :
−10 ; 10 ; −5 ; 5 ; 2 ; − 2 ; −1
; 1
3. Củng cố kiến thức :
τ Bài 101 / 97 :
Năm bội của 3 và − 3 là :
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
có dạng tổng quát như thế
nào ?
GV : Cho HS làm Bài tập
102 / 97 :
GV : Gọi lần lượt 4 HS nêu
các ước của −3 ; 6 ; 11 ; −1
bội của 3 và − 3.
Trả lời : 3q (nếu HS không
giải thích được thì GV gợi
ý)
4 HS : Lần lượt nêu các ước.
−3 ; 3 ; − 6 ; 6 ; −9 ; 9.
τ Bài 102 / 97 :
− Các ước của 3 là : −1 ; 1 ;
3 ; − 3
− Các ước của 6 là : −1 ; 1 ;
−2 ; 2 ; −3 ; 3 ; −6 ; 6
− Các ước của 11 là : −1 ; 1 ;
−11 ; 11.
− Các ước của 1 là : −1 ; 1
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
Học theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 103, 104, 105, 106 / 97
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM:Hà Minh Hùng