Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Số học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.66 KB, 29 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:73
§4 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
 HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản
 Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn − SGK
 Học sinh :Học thuộc bài − Làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát
− Giải bài tập 12 / 11
Trả lời :
mb
ma
b
a
.
.
=
với m

Z và m

0 ;
nb


na
b
a
.
.
=
với n

ƯC (a ; b)
Giải bài 12 / 11 : a)
63
28
);
5
3
);
28
8
);
2
1
dcb
−−
; . 7
HS
2
: − Giải bài tập 19 / 6 SBT :
− Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ
Trả lời : Nếu tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu)
3

12

=

4
Giải bài tập 23a / 6 SBT :
Giải thích tại sao phân số sau bằng nhau :
52
39
28
21

=

Trả lời :
4
3
7:28
7:21
28
21

=

=

;
4
3
13:52

13:39
52
39

=

=

3. Giảng bài mới :
Đặt vấn đề :
Trong bài 23a ; ta đã biến đổi phân số
28
21

thành phân số
4
3

đơn giản hơn phân
số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn
phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dungcủa bài học
hôm nay
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
HĐ 1
1. Cách rút gọn phân số :
GV : Cho HS làm ví dụ 1
Hỏi : Hãy rút gọn phân số
HS : Có thể rút gọn từng
bước, cũng có thể rút gọn
ngay 1 lần

1. Cách rút gọn phân số :
 Ví dụ 1 :
− Xét phân số
42
28
Ta có :
21
14
42
28
=
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
: 2
: 7
: 2
: 2
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
13’
42
28
GV : Ghi lại cách làm của
HS
Hỏi : Dựa trên cơ sở nào mà
em làm được như vậy ?
Hỏi : Vậy để rút gọn phân
số ta làm thế nào ?
GV : Cho HS làm ví dụ 2
Hỏi : Em nào có thể rút gọn
phân số

8
4

Hỏi : Qua các ví dụ trên,
hãy rút ra quy tắc rút gọn
phân số ?
GV : Ghi quy tắc
GV : Cho HS làm ? 1
− Rút gọn các phân số sau :
a)
12
36
);
57
19
);
33
18
);
10
5




dcb
HĐ 2
2. Thế nào là phân số tối
giản :
Hỏi : Các bài tập ở trên, tại

sao dừng lại ở kết quả :
3
1
;
11
6
;
2
1
−−
Hỏi : Hãy tìm ước chung
của tử và mẫu của mỗi phân
3
2
21
14
42
28
==
;
3
2
42
28
=
Trả lời : Dựa trên tính chất
cơ bản phân số.
Trả lời : Ta phải chia tử và
mẫu của phân số cho một
ước chung khác 1 của

chúng.
1 HS : Lên bảng rút gọn
HS : Nêu quy tắc rút gọn
phân số.
1 HS khác nhắc lại
HS
1
: Làm câu a, b
HS
2
: Làm câu c, d
Trả lời : Vì các phân số này
không rút gọn được nữa.
Trả lời : Ước chung của tử
và mẫu của mỗi phân số chỉ
là ± 1
Ta lại có :
3
2
21
14
=
Vậy :
3
2
21
14
42
28
==

Làm như trên là đã rút gọn
phân số.
 Ví dụ 2 :
Rút gọn phân số
8
4

. Ta
có:
2
1
4:8
4:)4(
8
4

=

=

 Quy tắc :
Muốn rút gọn một phân số,
ta chia cả tử và mẫu của
phân số cho một ước chung
(khác 1 và −1) của chúng.
? 1
a)
2
1
5:10

5:5
10
5

=

=

b)
11
6
3:33
3:18
33
18

=

=

c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
d)
1

3
12:12
12:36
12
36
12
36
===


2. Thế nào là phân số tối
giản :
 Phân số tối giản (hay phân
số không rút gọn được nữa)
là phân số mà tử và mẫu chỉ
có ước chung là 1 và (−1)
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
: 2 : 7
: 14
: 14
: 7
: 7
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
12’
số trên ?
GVNói : Đó là các phân số
tối giản
Hỏi : Vậy thế nào là phân
số tối giản ?

GV : Cho HS làm ? 2
Hỏi : Tìm các phân số tối
giản trong các phân số sau :
63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1
;
6
3
−−
Hỏi : Làm thế nào để đưa
một phân số chưa tối giản
về dạng phân số tối giản ?
Hỏi : Rút gọn các phân số
63
14
;
12
4
;
6
3


đến tối giản :
Hỏi : Khi rút gọn
2
1
6
3
=
ta
đã chia cả tử và mẫu của
phân số cho 3. Số 3 quan hệ
với tử và mẫu của phân số
như thế nào ?
Hỏi : Khi tìm ƯCLN của tử
và mẫu là số nguyên tố thì
ta tìm như thế nào ?
Hỏi : Vậy để rút gọn một
lần mà thu được kết quả là
phân số tối giản ta phải làm
như thế nào ?
Hỏi : Quan sát các phân số
tối giản :
9
2
;
3
1
;
2
1


em
thấy tử và mẫu của chúng
quan hệ thế nào với nhau ?
HĐ 3
3. Luyện tập củng cố :
GV : Chia lớp thành 6
nhóm
− Các nhóm hoạt động làm
bài tập 15 và 17 a ; d / 15
GV : Quan sát các hoạt
1 HS : Nêu đònh nghóa trong
SGK
− Cả lớp làm ra nháp
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời
Trả lời : Tiếp tục rút gọn
cho đến khi tối giản
1 HS : Lên bảng rút gọn :
2
1
3:6
3:3
6
3
==
9
2
7:63
7:14
63

14
==
Trả lời : 3 = ƯCLN (3 ; 6)
nên 3 là ƯCLN của tử và
mẫu.
Trả lời : Nên tìm ƯCLN của
giá trò tuyệt đối của tử và
mẫu
Trả lời : Ta phải chia cả tử
và mẫu của phân số cho
ƯCLN của các giá trò tuyệt
đối.
Trả lời : Các phân số tối
giản có giá trò tuyệt đối của
tử và mẫu là hai số nguyên
tố cùng nhau
HS : Đọc chú ý trong SGK
HS : Hoạt động theo nhóm
 ? 2
− Phân số tối giản là :
16
9
;
4
1

 Chú ý :
− Phân số
b
a

tối giản nếu
|a| và |b| là hai số nguyên tố
cùng nhau.
− Để rút gọn phân số
8
4

ta
có thể rút gọn phân số
8
4
rồi đặt dấu “−” ở tử của
phân số nhận được.
− Khi rút gọn phân số ta
thường rút gọn phân số đó
đến tối giản.
 Bài 15 / 15 :
Rút gọn các phân số
a)
5
2
11:55
11:22
55
22
==
b)
9
7
9:81

9:63
81
63

=

=

c)
7
1
7
1
20:140
20:20
140
20

=

=

=
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
động nhóm và nhắc nhở,
góp ý. HS có thể rút gọn
từng bước, cũng có thể rút

gọn một lần đến phân số tối
giản.
GV : Yêu cầu 2 nhóm trình
bày lần lượt hai bài
Hỏi : Ta rút gọn như sau là
đúng hay sai ?
1
85
2.8
2.85.8
16
2.85.8

=

=

=
= − 3
2 Nhóm lên bảng trình bày
Trả lời : Rút gọn như vậy là
sai vì các biểu thức trên có
thể coi là 1 phân số, ta phải
biến đổi tử ; mẫu thành tích
mới rút gọn được .
Bài làm sai vì đã rút gọn ở
dạng tổng.
d)
3
1

25:75
25:25
75
25
75
25
===


 Bài tập 17 a ; d / 15 :
a)
64
5
3.8.8
5.3
24.8
5.3
==
d)
2
3
2.8
)25(8
2.8
2.85.8
=

=

2’

4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
 Học thuộc quy tắc rút gọn phân số
 Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản
 Làm bài tập : 17b ; c ; e ; 18 ; 19 ; 20 ; 22 ; 27 SGK / 15 − 16
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:74
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
 HS biết cách rút gọn phân số, biết nhận ra hai phân số có bằng nhau hay không ? lập
phân số bằng phân số cho trước.
 Học sinh biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghó tích cực để tìm ra cách giải
quyết vấn đề một cách thông minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Bài soạn − SGK − SBT
 Học sinh :Ôn tập các kiến thức từ đầu chương − Làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

10’
HĐ 1
I Kiểm tra :
GV : Nêu vấn đề và cho
hai HS lên bảng.
 Rút gọn các phân số sau :
a)
64
24
);
120
20
);
45
15
);
44
33

−−

dcb
Hỏi : Các em có nhận xét gì
về bài làm của bạn ?
 GV Chốt lại :
− Về cách trình bày.
− Trước khi rút gọn xem xét
tử và mẫu có mối quan hệ
như thế nào ? (Tử có phải là
ước của mẫu không ?

 Khi tìm ƯCLN của tử và
mẫu, ta không cần để ý đến
dấu của chúng mà chỉ quan
tâm đến giá trò tuyệt đối mà
thôi
HĐ 2
HS
1
: Lên bảng làm câu a ;
b.
HS
2
: Lên bảng làm câu c ;
d.
HS : Cả lớp cùng làm
HS : Một nửa nhận xét câu
a, b, một nửa nhận xét câu
c, d
I Kiểm tra :
a) ƯCLN (33, 44) = 11
Nên :
4
3
44:44
11:33
44
33
==
b) ƯCLN (15, 45) = 15
Nên :

3
1
45:45
15:15
45
15


=


=


c) ƯCLN (20 ; 120) = 20
Nên:
6
1
20:120
20:20
120
20

=

=

d) ƯCLN (24 ; 64) = 8
Nên :
8

3
8:64
8:24
64
24

=

=

II. Luyện tập :
 Bài 17/ 15 :
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
5’
II. Tổ chức luyện tập :
 Bài 17 / 15 :
GV : Cho HS làm tiếp bài
17 trang 15.
b)
132
114.11
);
9.22
11.7.3
);
8.7
14.2



ec
Sau khi cả lớp nhận xét ưu
khuyết điểm của bạn
 Giáo viên chốt lại :
− Có thể coi mỗi biểu thức
trên là một phân số. Nên có
thể rút gọn theo quy tắc rút
gọn phân số.
− Muốn rút gọn phân số ta
phải phân tích tử và mẫu
thành tích có chứa các thừa
số chung rồi mới rút gọn.
HĐ 3
 Bài 27 / 16 :
− Để tránh mắc sai lầm
trong khi rút gọn phân số.
Giáo viên cho HS làm bài
27.
− Một HS đã rút gọn :
2
1
10
5
1010
510
==
+
+

− Cách làm này đúng hay
sai ? Giải thích ?
 Giáo viên chốt lại :
− Chỉ ra “cái sai” của cách
làm và hướng dẫn HS làm
theo quy tắc rút gọn.
 Bài 20 / 15 :
Tìm các cặp bằng nhau
trong các phân số sau đây :
95
60
;
3
5
;
19
12
;
11
3
;
9
15
;
33
9





 Giáo viên chốt lại :
 Nhắc lại hai phân số bằng
nhau như thế nào ?
HS
1
: Lên giải câu b.
HS
2
: Lên giải câu c
HS
3
: Lên giải câu e.
HS : Cả lớp quan sát, theo
dõi và đối chứng cách làm
của bạn và cách làm của
mình.
HS : Cả lớp nhận xét cách
làm của ba bạn
HS : Có thể :
 Cả lớp suy nghó rồi trả lời.
Cho từng bạn trả lời.
 Từng bàn, HS thảo luận
rồi cử đại diện trả lời
− Mỗi HS tự làm vào phiếu
học tập.
− Mỗi nhóm cử nhóm
trưởng dán kết quả lên
bảng.
HS : Theo dõi đối chiếu
cách làm của mình và có

thể cho nhận xét về cách
b)
2
1
2.2.2.7
7.2.2
8.7
14.2
==
c)
6
7
3.3.11.2
11.7.3
9.22
11.7.3
==
e)
11
3.11
132
)14(11
132
114.11
=


=



= 3
 Bài 27 / 16 :
− Một HS đã rút gọn :
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Sai. Vì không làm theo quy
tắc rút gọn là chia tử và
mẫu cho ƯCLN của chúng
Sửa lại :
4
3
20
15
1010
510
==
+
+
 Bài 20 / 15 :
− Rút gọn phân số :

3
5

9
15
;
11
3
33
9
=∗

=


3
5
9
15
=

19
12
95
60
95
60

=

=

Vậy :

11
3
33
9

=

Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
5’
 Về cách làm : thông
thường phải so sánh mỗi
phân số với từng phân số để
tìm xem có cặp phân số nào
bằng nhau.
 Chia tập hợp đã cho thành
hai tập hợp cùng dấu, rồi
chỉ so sánh các phân số
trong cùng một tập hợp.
 Trước khi so sánh ta rút
gọn các phân số (nếu có thể
được)
 Bài 22 / 15 SGK :
GV : Treo bảng phụ
Hỏi : Điền vào ô vuông số
thích hợp
604
3

;
603
2
==
606
5
;
605
4
==
GV : Gọi 1HS lên bảng điền
vào ô vuông trên bảng phụ.
Hỏi : Cách làm bài tập này
như thế nào ?
Hỏi : Có bao nhiêu cách để
nhẩm ra kết quả.
 Giáo viên chốt lại :
Bài này có thể nhẩm theo
hai cách :
− Áp dụng đònh nghóa hai
phân số bằng nhau.
− Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.
 Tóm lại :
Mỗi bài toán, có thể có
nhiều cách giải khác nhau.
Ta có thể chọn cách giải
nào mà ta cho là hay nhất,
thuận lợi nhất để giải.
làm của bạn

− Đây là bài toán yêu cầu
tính nhẩm, do đó yêu cầu
HS tính nhẩm, suy nghó rồi
cho kết quả.
HS : Cả lơp nhìn lên bảng,
suy nghó tính nhẩm.
1 HS : Lên bảng phụ điền
vào ô trống.
19
12
95
60
;
3
5
9
15

=

=
 Bài 22 / 15 SGK :
Điền số thích hợp vào ô
trống .
604
3
;
603
2
==

606
5
;
605
4
==
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
 Xem lại các bài đã giải.
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
40
45
48
50
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
4’
 Làm tiếp các bài tập : 21 ; 22 ; 25 ; 26 trang 15 − 16 SGK
 Hướng dẫn bài 21 :
Tìm các cặp phân số bằng nhau rồi loại bỏ, cuối cùng còn lại các phân số cần tìm (cách
làm như bài 20)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:75
LUYỆN TẬP (tt)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số
tối giản.
 Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức,
chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình
học − Phát triển tư duy học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Bài soạn − Bảng phụ − bảng phụ hoạt động nhóm
 Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ − bút lông − bảng hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra viết 14’
Đề Đáp án
Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô trống :
a)
936
20
);
16
5
4
=

=

b
Bài 2 : Rút gọn phân số thành phân số tối giản
a)
203
175.17

);
32.9
7.4
);
12
32
);
156
26




dcb
Bài 1 : (mỗi câu 1 điểm)
a) −20 ; b) −5
Bài 2 : (mỗi ý 2 điểm)
a)
;
72
7
);
3
8
);
6
1
cb
d) − 4
3. Giảng bài mới :

Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
5’
HĐ 1
I. Sửa bài tập về nhà :
 Bài 23 / 16 SGK :
Cho A = {0 ; −3 ; 5}. Viết
tập hơp B các phân số
n
m
,
mà m ; n ∈ A
GV : Gọi 1 HS lên bảng giải
− Gọi HS nhận xét
 Giáo viên chốt lại :
 Kết hợp mỗi số với từng
số để lập thành phân số.
 Chọn số thứ nhất làm tử,
rồi sau đó chọn làm mẫu.
 Hai phân số bằng nhau chỉ
1 HS : Lên bảng giải
HS : Cả lớp nhận xét bài
làm của bạn và so sánh bài
của mình để đưa ra kết quả
đúng
 Bài 23 / 16 SGK :
Tập hợp B các phân số
n
m
là : B = {
5

5
;
3
5
;
5
3
;
3
0


}
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
7’
6’
viết một phân số
 Bài 24 / 16 SGK :
Tìm x và y biết :
84
36
35
3

==
y
x
Hỏi : Hãy rút gọn phân số

84
36

. Hãy tìm x, y ?
 Giáo viên chốt lại :
 Rút gọn phân số.
 Áp dụng đònh nghóa hai
phân số bằng nhau
GV : Phát triển bài toán
Nếu
35
3 y
x
=
thì x và y tính
như thế nào ?
 Bài 25 / 16 SGK :
Viết tất cả các phân số
bằng
39
15
mà tử và mẫu là
các số tự nhiên có hai chữ
số.
Hỏi : Trước hết ta phải làm
gì ?
Hỏi : Hãy rút gọn phân số
Hỏi : Tiếp theo ta làm như
thế nào ?
Hỏi : Nếu không có điều

kiện ràng buộc thì có bao
nhiêu phân số bằng phân số
39
15
 Giáo viên chốt lại :
 Rút gọn phân số
Trả lời : Bằng
7
3

1 HS : Đứng tại chỗ nêu
cách tính x, y.
Trả lời : x . y = 3 . 35
HS : Có thể không làm tiếp
Trả lời : Phải rút gọn phân
số
39
15
1 HS : Lên bảng rút gọn
Trả lời : Nhân cả tử và mẫu
của phân số
13
5
với cùng
một số tự nhiên sao cho tử
và mẫu của nó là các số tự
nhiên có hai chữ số
Trả lời : Có vô số phân số
bằng phân số
39

15
 Bài 24 / 16 SGK :
Ta có :
84
36

=
7
3

7
3
35
3

==
y
x
⇒ x =
7
3
7.3
=

y =
15
7
)3.(35
−=


 Tìm x, y ∈ Z biết :
35
3 y
x
=
⇒ x y = 3 . 35
Ta có : x y = 3 . 35 = 1.105
= 5 . 21 = 7 . 15 = (−3)(−35)
Nên : x = 3 ; y = 35 ...
Vậy : (3 ; 35) ; (1 ; 105) ;
(5 ; 21) ; (7 ; 15) ; (−3 ; −35)
(−1 ; −105) ; (−5 ; −21) ;
(−7 ; −15)
 Bài 25 / 16 SGK :
Ta có :
39
15
=
13
5
Nên

13
5
=
91
35
78
30
65

25
52
20
39
15
26
10
=====
Có 6 phân số thỏa mãn đề
bài.
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
4’
6’
 Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.
 Nếu không có điều kiện
ràng buộc thì có vô số phân
số bằng phân số cho trước.
HĐ 2
II. Luyện tập tại lớp :
 Bài 26 / 16 SGK :
GV : Treo bảng phụ đã vẽ
sẵn đoạn thẳng AB.
Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm
bao nhiêu đơn vò độ dài.
Hỏi : CD =
4
3

AB. Vậy CD
dài bao nhiêu đơn vò độ
dài ? Vẽ hình ?
Hỏi : Tương tự tính độ dài
của EF, GH, IK vẽ các đoạn
thẳng ấy.
 Bài 36 / 8 SBT :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm
Hỏi : Muốn rút gọn các
phân số này, ta phải làm thế
nào ?
GV : Gợi ý để HS tìm được
thừa số chung tử và mẫu
Trả lời : 12 đơn vò độ dài
Trả lời : CD bằng 9 đơn vò
độ dài
3 HS : Đứng tại chỗ đọc kết
quả.
1 HS : Lên bảng vẽ hình
HS : Cả lớp vẽ hình vào vở.
HS : Hoạt động theo nhóm.
Trả lời : Phải phân tích tử
và mẫu thành tích.
2 nhóm lên trình bày
− Cả lớp theo dõi, so sánh ;
đối chiếu kết quả
 Bài 26 / 16 SGK :
CD =
4
3

. 12 = 9 (đv)
EF =
6
5
. 12 = 10 (đv)
GH =
2
1
. 12 = 6 (đv)
IK =
4
5
. 12 = 15 (đv)
 Bài 36 / 8 SBT :
A =
3510290
144116


=
5
2
)1294(35
)1294(14
=


B =
4041919.2
1012929



=
4.10119.101.2
)129(101
+

=
3
2
21.2
28
)219(101.2
)129.(101
==
+

2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo :
− Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
− Làm các bài tập : 33 ; 35 ; 37 ; 38 ; 40 / 8 − 9 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Số học 6
GVBM: Hà Minh Hùng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×