Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

baocaothuctaptotnghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.72 KB, 18 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính doanh nghiệp
-------***-------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH Long Sơn

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Lan Anh

Lớp

: CQ51/11.06

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Bùi Hà Linh

Hà Nội - 2017
1


MỤC LỤC

2



LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn mới hiện nay, trước bối cảnh hội nhập nền kinh tế Việt
Nam đang đứng trước những nguy cơ và thách thức mới. Công ty TNHH phải
chịu sự cạnh tranh từ nhiều phía để có thể đứng vững và phát triển, công ty
TNHH Long Sơn phải liên tục đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, sản xuất kinh doanhvà mở rộng quan hệ với khách hàng trong và ngoài
nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác tài chính kế tốn và để đáp
ứng yêu cầu của Học viện cũng như yêu cầu của thực tế đối với sinh viên thực
tập và thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực tế,
nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Long Sơn và sự hướng dẫn của ThS. Bùi Hà Linh, em đã hoàn thành bản báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình. Báo cáo bao gồm 2 phần như sau:
-

Phần 1: Khái quát về tình hình hoạt động của Cơng ty TNHH Long Sơn

-

Phần 2: Tình hình tài chính chủ yếu tại Công ty TNHH Long Sơn
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em vẫn cịn
nhiều thiếu sót do trình độ cịn hạn chế, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý
kiến của thầy cơ giáo trong bộ mơn Tài chính doanh nghiệp cũng như của cán bộ
phịng tài chính kế tốn Cơng ty TNHH Long Sơn để bản Báo cáo được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2017
Sinh viên


Nguyễn Thị Lan Anh

3


PHẦN 1: KHÁI QT TÌNH HÌNH CƠNG TY TNHH LONG SƠN
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
LONG SƠN
1.1.1 Q trình thành lập và phát triển:
Cơng ty TNHH Long Sơn là một Công ty tư nhân, có tư cách pháp nhân,
thực hiện kế tốn độc lập, có tài khoản ngân hàng, có địa điểm hoạt động và có
con dấu riêng.
Cơng ty TNHH Long Sơn được thành lập theo quyết định số 09.02.000.022
cấp ngày 09 tháng 11 năm 2001 của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình do ơng
Trịnh Quang Hải là chủ sở hữu.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Long Sơn.
Trụ sở : Số 6, Đường Voi Phục, P. Trung Sơn, tp Tam Điệp, Ninh Bình
Mã số thuế: 2700271520
Số điện thoại : 0303.864 287
Webside: Longsoncement.com.vn
Lĩnh vực hoạt động:
- Buôn bán than đá và nhiên liệu rắn khác.
- Vận tải hàng hoá bằng đường thuỷ nội bộ.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
- Bốc xếp hàng hố.
- Kinh doanh bn bán vật liệu xây dựng.
- Đóng tàu và thuyền, sửa chữa bảo dưỡng phương tiện vận tải.
Vốn điều lệ: 96.000.000.000 (Chín mươi sáu tỷ đồng).
Từ ngày thành lập đến nay công ty đã vận chuyển, bốc xếp hàng hố, bán
than, bn bán vật liệu xây dựng cho nhiều các cơng ty và cơng trình lớn, được

khách hàng đánh giá cao.
Trong thời gian qua, công ty đã liên tục cải tiến về công tác quản lý và tổ
chức sản xuất (SX) nhằm đem lại chất lượng và dịch vụ hoàn hảo nhất cho
4


khách hàng. Với phương châm “Hoàn hảo trong chất lượng và dịch vụ”, công ty
TNHH Long Sơn luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách tận tuỵ nhất và
mong muốn nhận được sự hợp tác của khách hàng.
Với kinh nghiệm 16 năm (từ 09/2001), sản phẩm của công ty được sử dụng
rộng khắp tại các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hố, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phịng... cơng ty đã mở rộng thị trường, có lượng khách hàng lớn đến ký kết các
hợp đồng kinh tế tạo dựng được thương hiệu trên thị trường trong tỉnh và các
tỉnh trong nước. Từ đầu năm 2007, công ty mở rộng thêm các tuyến vận tải hàng
hoá vào khu vực miền Nam và miền Trung. Mua bán cung cấp và vận chuyển
khối lượng lớn clanke lò quay cho các nhà máy xi măng Sài Gòn, xi măng Hải
Vân, xi măng Tam Điệp...
Cùng với sự phát triển đất nước và nhu cầu sử dụng xi măng ngày càng cao
trong ngành xây dựng. Với mong muốn cung cấp cho thị trường loại xi măng tốt
nhất. Từ năm 2014 nhà máy xi măng Long Sơn đã được xây dựng tại phường
Đông Sơn, tx Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, với 2 dây truyền đồng bộ cơng suất
7000 tấn/ ngày/ line. Tổng công suất là 14.000 tấn/ ngày, tương đương 5 triệu
tấn xi măng 1 năm. Đây được coi là một bước tiến quan trọng trong sự phát triển
của cơng ty TNHH Long Sơn.
* Những khó khăn, thuận lợi của công ty:
Công ty TNHH Long Sơn thành lập năm 2001, đến nay đã có 16 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực cung cấp than, clanker và vận chuyển, bốc xếp hàng
hố... cho nhiều cơng ty và dự án lớn được khách hàng đánh giá cao... Doanh
nghiệp đã nhận được nhiều đơn đặt hàng quan trọng, (bằng chứng là DN đã mở
rộng thị trường ra miền trung và miền nam).

Đơn vị cũng nhận được nhiều ưu đãi từ các cơ quan chính quyền trên địa
bàn sản xuất, nhận được sự hỗ trợ từ phía bạn hàng, về phía ngân hàng cũng
nhận được nhiều chính sách ưu đãi...

5


Doanh nghiệp hiện đang có trong tay một lực lượng cán bộ cơng nhân viên
trẻ và u nghề, có khoảng 750 người (trong đó: 15% đại học, 10% cao đẳng,
60% cơng nhân có kỹ thuật,...).
Tuy nhiên, DN cũng gặp phải khơng ít khó khăn, đặc biệt từ cuối năm 2007
trở lại đây, do tình hình chung của thế giới sự suy giảm của các nền kinh tế kéo
theo nhiều hệ quả xấu, sự mất giá của đồng nội tệ, lạm phát và đặc biệt là những
biến động phức tạp trong nghành vật liệu xây dựng... đã khiến cho DN gặp
nhiều khó khăn trong cơng tác ký kết hợp đồng vận chuyển với các công ty
khác.
Một đặc điểm nữa là nghành vận chuyển, bốc dỡ, buôn bán than và vật liệu
xây dựng trong lĩnh vực dịch vụ là miền đất màu mỡ, do vậy có khơng ít các DN
tham gia, hệ quả là công tác ký các hợp đồng vận chuyển hàng hố gặp nhiều
khó khăn. Ngân hàng đóng băng do biến động kinh tế khiến DN khó khăn trong
việc huy động vốn.
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH LONG SƠN
1.2.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty:
Theo đăng ký kinh doanh, công ty hoạt động trên các ngành sau:
Bảng 1: Tên ngành và mã ngành công ty đăng ký hoạt động
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
6

Tên Ngành
Mã ngành
Buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên
G4661
quan.
(chính)
Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su.
C22110
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
C2394
Sản xuất pin và ắc quy
C27200
Sản xuất các thiết bị nâng hạ và bốc xếp
C28160
Đóng tàu và cấu kiện nổi
C30110
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
C30120
Sủa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải
C33150

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
F42900
Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác
G4511
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tơ và các xe có
G4530


12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

động cơ khác
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hàng hóa ven biển và Viễn dương

Vận tải hàng hải đường thủy nội địa
Bốc xếp hàng hóa
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở
hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
Khai thác quặng sắt
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
Khai thác đá, cát sỏi, đất sét
Khai khoáng chưa được phân vào đâu
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác

G4659
G4669
G4662
G4669
H4933
H5012
H5022
H5224
L68100
B07100
B0722
B0810
B8990
B9900

1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
Công ty TNHH Long Sơn chuyên mua bán cung cấp và vận chuyển khối
lượng lớn clanke lò quay cho các nhà máy xi măng trong đó có các nhà máy lớn
thường xuyên là khách hàng thân thiết như nhà máy xi măng Sài Gòn, xi măng
Hải Vân, xi măng Tam Điệp..

Từ đầu năm 2007, công ty mở rộng thêm các tuyến vận tải hàng hoá vào
khu vực miền Nam và miền Trung. Ngoài ra đến năm 2016 nhà máy xi măng
Long Sơn đã hoàn thiện và đi vào hoạt động tạo nên một bước tiến quan trọng
cho công ty TNHH Long Sơn. Sản lượng xi măng tướng đối lớn đi kèm với chất
lượng xi măng cao cấp mà nhà máy sản xuất ra mỗi năm góp phần tích cực tạo
nên một thương hiệu vững trại hơn trong lòng người tiêu dùng trong nước và các
hợp đồng nước ngoài.
1.2.3.Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty TNHH Long Sơn:
a) Cơ cấu tổ chức và ban lãnh đạo của công ty:
1.2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý và tổ chức bộ phận hnh chớnh cụng ty.
Giám đốc
7


Phó giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng
kế toán

Phòng
Vật t

Phòng
vận tải

Ghi Quan
chú : hệ chỉ huy trực tuyến

1.2.3.2 Tổ chức bộ máy cơng ty :
- Giám đốc : là người có quyền hành cao nhất trong công ty, là người đại
diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành,
quản lý và hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc : là người giúp việc cho giám đốc công ty theo từng lĩnh
vực phân công hoặc uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về
nhiệm vụ được phân cơng hoặc uỷ quyền.
- Phịng kế tốn: có nhiệm vụ tổng hợp hạch tốn kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh kịp thời theo đúng quy định của bộ tài chính, lập các chứng từ
sổ sách liên quan, tập hợp chi phí giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh
doanh, lập bảng cân đối kế tốn, báo cáo tài chính, thuyết minh báo cáo tài
chính. Nhằm đưa ra các kiến nghị nhằm giảm bớt chi phí SX, quản lý tiền mặt
của cơng ty,theo dõi tài khoản ngân hàng…
- Phịng tổ chức hành chính : có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp, điều tiết, tiếp
nhận lao động trong tồn cơng ty, có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ nghiệp
vụ chuyên môn chăm lo đời sống tinh thần vật chất, các chế độ BHXH, BHYT,
khen thưởng các cán bộ CNV trong tồn cơng ty.
- Phịng vật tư: có nhiệm vụ cung ứng vật tư cho cơng ty.
- Phịng vận tải: có nhiệm vụ điều động phương tiện vận tải.
8


Trong cơng ty các phịng ban ln phối hợp rất chặt chẽ và gắn kết trong
các hoạt động luôn cố gắng tương trợ hoạt động của các phòng ban khác.
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong DN có khả năng hoạt động nhiều
chức năng. Vì thế khi luân chuyển cơng tác khơng mất cơng đào tạo, mà có thể
tiếp nhận ngay.
Tuy nhiên, do khối lượng công việc khá nhiều, đội ngũ cơng nhân viên ở
một số phịng ban như phịng kế tốn, phịng kế hoạch cịn mỏng, nhiều khi các
nhân viên khác kiêm nhiều lĩnh vực.

b. Sơ đồ bộ máy tài chính kế tốn doanh nghiệp
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn thanh tốn, cơng
nợ
Kế tốn bán hàng
Thủ
quỹ
Kế tốn tài sản cố định

Mối quan hệ công tác giữa các bộ phận kế tốn.
(1) Kế tốn trưởng: có mối liên hệ trực tuyến với các kế tốn viên thành
phần, có chức năng điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ với
giám đốc,tham mưu cho ban giám đốc về các chính sách tài chính - kế tốn của
9


cơng ty, ký duyệt các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện
chủ trương về chun mơn các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo
thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng
khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những cơng việc
chun mơn có liên quan tới các chức năng.
(2) Kế tốn tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp số liệu của kế toán các bộ
phận vào các sổ sách liên quan. Hàng tháng làm các báo cáo thuế, theo dõi sổ kế
toán của đơn vị. Cuối tháng đối chiếu với kế tốn các phịng ban số liệu tổng
hợp.
(3) Kế tốn thanh tốn, cơng nợ: có nhiệm vụ tập hợp chứng từ lên bảng
kê hạch toán và vào các sổ tài khoản.
(4) Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tình hình tăng
giảm TSCĐ, việc trích và phân bổ khấu hao.

(5) Kế toán bán hàng: tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp
kế tốn bán hàng trong cơng ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình
hình bán hàng và biến động tăng, giảm hàng hố hàng ngày, giá hàng hố trong
q trình kinh doanh.
(6) Thủ quỹ: quản lý tiền mặt tại cơng ty.
Kế tốn tại mỗi cơng ty có trách nhiệm hạch tốn đầy đủ, chi tiết các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty, định kỳ hàng quý lập báo cáo tài chính.
1.2.4 Lực lượng lao động
Doanh nghiệp hiện đang có trong tay một lực lượng cán bộ công nhân viên
trẻ và yêu nghề có trình độ học vấn cao tuy tuổi nghề chưa cao nhưng tương lai
sẽ nguồn nhân lực vững chắc cho cơng ty.
Cơ cấu lao động và trình độ lao động của công ty năm 2015:
Nội dung
Số lượng lao động
SL LĐ có trình độ Đại học
SL LĐ có trình độ Cao đằng và Trung cấp
10

Năm 2015
750
113
75

Tỷ lệ (%)
100
15,1
10


SL LĐ cơng nhân có kỹ thuật


11

450

60


PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH LONG SƠN
2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của cơng ty:
Cơng ty trong q trình hoạt động cũng gặp phải khơng ít khó khăn, đặc
biệt từ cuối năm 2010 trở lại đây, do tình hình chung của thế giới sự suy giảm
của các nền kinh tế kéo theo nhiều hệ quả xấu, sự mất giá của đồng nội tệ, lạm
phát và đặc biệt là những biến động phức tạp trong nghành vật liệu xây dựng...
đã khiến cho DN gặp nhiều khó khăn trong công tác ký kết hợp đồng vận
chuyển với các công ty khác.
Một đặc điểm nữa là nghành vận chuyển, bốc dỡ, buôn bán than và vật
liệu xây dựng trong lĩnh vực dịch vụ là miền đất màu mỡ, do vậy có khơng ít các
DN tham gia, hệ quả là công tác ký các hợp đồng vận chuyển hàng hố gặp
nhiều khó khăn. Ngân hàng đóng băng do biến động kinh tế khiến DN khó khăn
trong việc huy động vốn.
2.2.1. Tình hình quản trị tài chính của cơng ty.


Tình hình đầu tư vào sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính:
Tính đến cuối năm 2014, Tổng tài sản của cơng ty là 1.139.557.276.226
đồng, trong đó Tài sản ngắn hạn chiếm 52%, phần còn lại là Tài sản dài hạn. Chỉ
tiêu này cho ta thấy trong tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp thì tỷ trọng đầu
tư vào TSNH xấp xỉ tương đương với việc đầu tư vào TSDH

Tuy nhiên đến năm 2015 thì Tổng tài sản của cơng ty là
2.266.828.698.708 đồng trong đó thì TSNH giảm (18.887.075.810 đồng) tương
ứng với tỷ trọng giảm xuống còn 15.03% ( giảm 36,97%) . Ngược lại có TSDN
có mức tăng tương ứng .
Ta thấy cơng ty đang có xu hướng gia tăng TSDH chủ yếu là do việc gia
tăng bất động sản đầu tư (tăng 1.315.129.661.000 tương ứng tăng 2838 lần tăng
và gia tăng TSCĐ.(tăng 576.394.541.200 đồng chiếm 366%) Chính sách đầu tư
này khá phù hợp với doanh nghiệp xây dựng và sản xuất. Do trong khoảng thời
12


gian năm 2015 cơng ty có xây dựng những cơng trình lớn nên tỉ lệ về gia tăng
bđs tăng cao.


Tình hình vay nợ và chính sách vay nợ
Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển của công ty TNHH Long Sơn trong giai
đoạn từ 2015-2020 rất cao vì vậy để đáp ứng nu cầu vốn trong gia đoạn tiếp
theo. Trong tổng nguồn vốn của cơng ty thì Nợ phải trả chiếm 65,72% (Tương
ứng với 748.919.567.561 đồng), tăng 84,03% so với năm 2014 và trong năm



cơng ty huy động thêm các khoản nợ dài hạn là 772.000.207.800
chiếm 30.91%.
Tình hình vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2015 đạt 588.583.155.664 đồng, chiếm
tỷ trọng 25.97% trong tổng nguồn vốn, giảm 8.31% so với năm 2014. Các thành
phần cấu thành vốn chủ sở hữu bao gồm chủ yếu là vốn đầu tư của chủ sở
hữu,nguồn vốn đầu tư XDCB, quỹ đầu tư phát triển...

Các chính sách về sử dụng vốn.
+ Chính sách về dữ trự tồn kho :
Hàng tồn kho của công ty trong năm 2015 là 5.272.959.225 đồng, chiếm
1,55% trong Tổng Tài sản Ngắn hạn, giảm 52,38%% so với năm 2014. Điều này
cho thấy, Hàng tồn kho của công ty giảm tương đối nhanh
+ Chính sách khấu hao : Tài sản cố định được khấu hao căn cứ theo thời
gian sử dụng ước tính và phương pháp khấu hao được sử dụng là phương pháp
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian trích khấu hao được tính
theo thời gian khấu hao được quy định tại thông tư số 45/2014/TT – BTC có
hiệu lực thi hành ngày 10/6/2014 được ước tính như sau
- Nhà cửa, vật kiến trúc
15-30 năm
- Máy móc, thiết bị
05-08 năm
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
20-30 năm
- Quyền sử dụng đất lâu dài
Khơng trích khấu hao
2.2.2. Khái qt tình hình tài chính của cơng ty
a, Tình hình biến động tài sản.

13


Tình hình biến động tài sản của Cơng ty TNHH Long Sơn được thể hiện
ở bảng 1, đính kèm cuối báo cáo.
Nhận xét:
+ Tính đến cuối năm 2014, Tổng tài sản của cơng ty là 1.139.557.276.226
đồng, trong đó Tài sản ngắn hạn chiếm 52%, Tuy nhiên đến năm 2015 thì Tổng
tài sản của cơng ty là 2.266.828.698.708 đồng trong đó thì TSNH giảm

(251.870.758.053 đồng) tương ứng với tỷ trọng giảm xuống cịn 15.03% ( giảm
36,97%) . Cơng ty tập trung chủ yếu đầu tư vào tài sản dài hạn và giảm đầu tư
tài sản ngắn hạn. Do tốc độ tăng của tài sản dài hạn lớn hơn tốc độ giảm của tài
sản ngắn hạn làm cho tổng tài sản của công ty tăng lên cụ thể:
+Trong năm 2015, Tài sản ngắn hạn giảm 251.870.758.053

đồng so với

năm 2014 (tương ứng với tỷ lệ giảm 36.97%). Nguyên nhân làm cho Tài sản ngắn
hạn giảm chủ yếu là do việc giảm tiền và các khoản tương đương tiền (Giảm
44.554.011.540 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 67.09 % so với năm 2014).
+Tài sản dài hạn của công ty tăng 1.379.142.180.535 đồng so với năm
2014 ( tương ứng với tỷ lệ tăng 67.09%).
b, Tình hình biến động nguồn vốn.
Tình hình biến động nguồn vốn của Cơng ty được đính kèm ở bảng 2,
đính kèm cuối báo cáo.
Nhận xét :
+ Tổng nguồn vốn của công ty tính đến cuối năm 2015 là
2.266.828.698.708

đồng, và biến động theo hướng tăng tỉ trọng vào Nợ phải

trả,vốn chủ sở hữu cùng đồng thời tăng.Tuy nhiên chủ yếu là do nợ phải trả tăng
nhanh.Cụ thể, tính đến 30/11/2015, Nợ phải trả là 1.678.245.543.044 đồng, tăng
929.325.975.483 đồng so với năm 2014 (tương ứng với tỷ lệ tăng 124 %).
Nguyên nhân dẫn đến Nợ phải trả tăng là do nhu cầu sử dụng vốn cao ma nguồn
vốn chủ sở hữu lại tăng một cách hạn hẹn chậm chạp nên công ty đã ra quyết
định gia tăng nhanh vốn băng cách đi vay. Tăng cả nợ ngắn hạn ( tăng thêm
28,8%) nợ dài hạn ( tăng 378,1%). Do công ty muốn mở rộng lĩnh vực xây dựng
14



thêm 1 nhà máy xi măng Long Sơn vì vậy nên cần rất nhiều vốn trong khoảng
thời gian này.
+ Tuy nhiên khi xét về cơ cấu nguồn vốn, Nợ phải trả chiếm đến 60,41%,
phần còn lại là Vốn chủ sở hữu, chiếm 39,59%, như vậy, đây có thể coi là một
chính sách nợ khá an tồn của cơng ty.
c, Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Tình hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty được
thể hiện ở bảng 3, được đính kèm cuối báo cáo.
Nhận xét : Qua bảng số liệu, ta thấy tình hình sản xuất và kinh doanh của
cơng ty vẫn khá tốt, doanh nghiệp vẫn có lãi, điều này được thể hiện:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là
2.030584.205.486 đồng, giảm 267.880.821.713 đồng so với năm 2014 ( tương
ứng với tỷ lệ giảm là 11.65 %). So với năm 2014, giá vốn hàng bán năm 2015
giảm 1.317.889.953 đồng ( tương ứng với tỷ lệ giảm 2,47%) trong khi doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng điều này dẫn đến Lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng ( 3.603.500.134 đồng so
với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ tăng 22,3%).
+ Doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng nhanh so với năm 2014, cụ thể
tăng đến 182,77 % và đạt 219.041.705 đồng.
+ Về các khoản chi phí, Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh (Tăng
1.921.288.686 đồng so với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ tăng 33,70%), Chi phí
bán hàng biến động khơng lớn. Ngồi ra, trong năm cơng ty cũng tăng khoản chi
phí tài chính chủ yếu là tăng chi phí lãi vay (tăng 1.600.877.759 đồng tương ứng
tỷ lệ tăng 45,6 %), đây là kết quả của việc huy động thêm nợ dài hạn trong năm.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng so với năm 2014. Cụ thể
trong năm 2015, Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 2.650.162.002
đồng, tăng 57.897.928 đồng so với năm 2014 ( tương ứng với tỷ lệ tăng 2,23%).
Tốc độ tăng của Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh nhỏ hơn tốc độ tăng

của Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguyên nhân, mặc dù công
ty đã giảm giá vốn hàng bán nhưng không bù đắp được chi phí lãi vay và chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng mạnh.
15


+ Lợi nhuận khác của công ty cả năm 2015 âm do Chi phí khác tăng
(Cơng ty có phí phạt từ lĩnh vực thuế và việc điều chỉnh chi phí xây dựng cơ
bản dở dang ).
+ Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty năm 2015 đạt
2.381.246.887 đồng, giảm 7.948.034.674 đồng so với năm 2014 do Lợi nhuận
khác của năm 2015 giảm mạnh với số tiền 1.005.932.602 đồng tướng ứng với tỷ
lệ giảm 136,49%.
d, Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu.


Hệ số khả năng thanh tốn :
Qua bảng hệ số khả năng thanh toán dưới đây, ta có thể thấy Khả năng
thanh tốn hiện của cơng ty đang ở mức tương đối thấp.Các chỉ số đang giảm
nhanh từ năm 2014 sang đến năn 2015 điều này hoàn tồn phù hợp khi tại thời
điểm cơng ty đang cần huy động 1 lượng vốn tương đối lớn để đầu tư phát triển.
Hệ số thanh tốn hiện thời đang có xu hướng giảm đi, cụ thể, hệ số này vào thời
điểm cuối năm 2015 là 0.202, giảm 0,27 so với năm 2014. Hệ số thanh toán
nhanh năm 2014 là 0.69 sang đến năm 2015 còn 0.2 đã giam đi 0.264. Hệ số
thanh tốn tực thời năm 2015 của cơng ty khá là thấp 0.013 giảm 0.048 so với
năm 2014. Công ty cần có các biện pháp để phục hồn các chỉ số đưa các chỉ số
về mức an tồn.




Hệ số cơ cấu tài sản và nguồn vốn.
Chỉ tiêu
1.Hệ số cơ cấu tài sản (%)
Tỷ trọng đàu tư TSNH
Tỷ trọng đầu tư TSDH
2. Hệ số cơ cấu nguồn vốn(%)
Tỷ trọng NPT
Tỷ trọng VCSH

31/12/2014

31/12/2015

Chênh lệch

52.00
48.00

15.03
84.97

(36.97)
36.97

65.72
34.28

74.03
25.97


(8.31)
8.31

Dụa vào bảng trên, ta thấy năm 2015 hệ số cơ cấu đầu tư vào tài sản có sự
thay đổi đó là tập trung vào tài sản dài hạn. Và có xu hướng tăng tỉ trọng đầu tư
với tài sản dài hạn, giảm tỉ trọng TSNH
Cụ thể, tỉ trọng của TSNH năm 2015 là 15.03%, giảm 36.97% so với năm
2014.TSDN năm 2015 là 84.97% chiếm tỷ trọng khá là cao.
16


Về cơ cấu vốn có sự thay có sự thay đổi nhẹ . Tăng tỷ trọng của NPT từ
65.72% lên thành 74.03% tăng khoảng 8.31%..Tỷ trọng của VCSH có sự giảm
đi tương úng.Điều này là phù hợp do năm 2015 công ty huy đọng 1 lượng vốn
tương đối lớn để đầu tư và nguồn huy động phần lớn thuộc về NPT.Điều này sẽ
tạo một á lực lớn cho công ty khi phải thanh toán nợ.Làm giảm khả năng tự chủ
của công ty.
Chỉ tiêu
a,Lợi nhuận sau
thuế
b. Doanh thu
thuần
c.LN trước lãi vay
và thuế
d. Tổng tài sản
bình quân
e. VCSH bq
ROS=a/b
ROA=a/d
BEP=c/d

ROE=a/e

Năm 2014
306.495.900

Năm 2015
343.230.731

Chênh lệch
36.734.831

2.298.465.027.199 2.030.584.205.48
6
71.287.335.360
66.291.284.450

(267.880.821.713)

1.139.557.276.226 2.266.828.698.70
8
390.637.708.665
588.583.155.664
0.00013
0.00017
0.0289
0.0201
0.06
0.029
0.00078
0.00058


1.127.271.422.000

(4.996.049.912)

19.794.544.700
(0.00004)
(0.008)
(0.031)
(0.0002)

Hệ số hiệu quả hoạt động.
Dựa vào bảng trên, ta thấy hiệu quả hoạt động của công ty cả 2 năm đều
rất thấp, mặc dù đang có chiều hướng tiêu cực hơn năm 2014. Cụ thể, Tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu chỉ đạt 0.017%, có tăng 0.004% so với năm
2014 nhưng mức tăng vẫn còn rất nhẹ. ROE cũng ở mức thấp, chỉ đạt 0.058%,
giảm 0.083% so với năm 2014. Có sự giảm này
2.2.3. Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của cơng ty.


Những kết quả đạt được.
Trong điều kiện của nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế thế giới
vẫn đang cịn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên, cơng ty vẫn có nhiều tín hiệu rất
tốt, đó là sự gia tăng về Lợi nhuân thuần từ doanh hoạt động kinh. Quy mô của
công ty ngày được mở rộng, tạo công ăn việc làm cho nhiều công nhân viên.
Các hệ số khả năng thanh tốn phản ánh rằng cơng ty vẫn đảm bảo thanh toán
17


được các khoản nợ đến hạn. Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn lưu động

thường xuyên tài trợ cho tài sản lưu động, như vậy đó là 1 chính sách tài trợ an
tồn.


Hạn chế.
Tuy vậy, cơng ty vẫn còn gặp phải một số hạn chế cơ cấu nợ tập trung chủ
yếu vào nợ dài hạn làm cho chi phí lãi vay cao.

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×