Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Cơ sở hạ tầng mạng diện rộng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.85 KB, 3 trang )

chơng 4:
Cơ sở hạ tầng mạng diện rộng mà chơng này cung cấp viđêô cho chuẩn
H.323 những nguyên tắc chỉ đạo triển khai ngang qua một một mạng diện
rộng chuẩn IP. có hai thiết kế viđêô H.323 cơ bản mà sẽ đợc bàn luận về
trong vùng và mạng diện rộng. có một thiết kế khu vực đơn và một nhiều
chia thành khu vực thiết kế. mục này sẽ bao trùm thiết kế khu vực nhiều và
đơn trong một IP mạng diện rộng
chơng này chứa đựng những mục sau :
* tổng quan
* Khu vực một mạng diện rộng
* nhiều mạng diện rộng chia thành khu vực tổng quan :
tổng quan
xây dựng cho một mạng viđêô H.323 yêu cầu một mạng đợc thiết kế kỹ dựa
vào Cisco nhiều - nhũng chơng trình chuyển vận và tiếp xúc nghi thức - sắp
thành từng lớp những sự chuyển đổi LAN. cái này sẽ bảo đảm cho viđêô tính
biến đổi đợc mạng chất lợng và tơng lai.
ở dới cả khu vực đơn lẫn những mạng nhiều vùng - khu vực đợc bàn luận về.
Khu vực một mạng dịện rộng :
Hình 4 1 minh họa một H.323 khu vực đơn nối mạng dịện rộng
Sự xem xét một khu vực mạng diện rộng Cái gì cấu thành một mô hình khu
vực mạng diện rộng?
* Môi trờng mạng diện rộng
* ít hơn ba thiết bị đầu cuối viđêô tại những vị trí từ xa
chia thành một khu vực những sự triển khai mạng diện rộng sẽ tìm thấy trong
những môi trờng với từ xa mà những vị trí chứa đựng một hoặc hai tổ chức
hội nghị video cuối tại những vị trí từ xa. việc định hình một cổng vào và
khu vực cho một vị trí từ xa với một hoặc hai thiết bị đầu cuối viđêô là
khuyến cáo nhng là không cần thiết. Vì số có hạn (của) điểm cuối và tùy
chọn phân loại đờng đi, QoS và CAC có thể đợc đạt bởi việc đi theo hai quy
tắc cơ bản.
1. toàn bộ dữ liệu đánh giá viđêô cuối + 20 % không đợc vợt hơn 50 % khả


năng mối liên kết mạng diện rộng.
2. hàng đợi quyền u tiên phải cung cấp cho nhịp độ dữ liệu cực đại của những
thiết bị đầu cuối viđêô +20 %. cho ví dụ : Một vị trí có Một khả năng mối
liên kết của 1.544 Meg, và chứa đựng hai thiết bị đầu cuối viđêô mà hỗ trợ
Một nhịp độ dữ liệu cực đại của 256 K từng cái. nhịp độ dữ liệu cực đại của
hai thiết bị đầu cuối viđêô là 512 K +20 %= 614 K. cung cấp PQ cho 614 K
cho phép cả hai viđêô cuối để trong một sự gọi ngang qua mạng diện rộng
cùng lúc, không có khả năng chạy qua PQ. trong ví dụ của chúng ta, nếu
chúng ta thêm một cuối viđêô thứ ba chúng ta cần thêm một cổng vào và tạo
ra một khu vực cho ACA.
rong một khu vực một mạn diển rộng môi trờng ở đó là một ít những quy tắc
mà cần đi theo để bảo đảm thành công. năm phần tử chìa khóa đợc liệt kê ở
bên dới. hình 4 2 minh họa ba tùy chọn cho sự phân loại đờng đi.
+ sự phân loại đờng đi
phân loại đờng đi có thể đợc làm ở một trong số ba chuấn sau
1. viđêô điểm cuối (polycom, VCON, & mức u tiên pictureTel) IP 4 duy nhất
2. chuyển sang ( chuyển đổi yêu cầu sang lớp 3) mức u tiên IP 4 \ DSCP
AF41
3. mức u tiên chọn đờng (ACL đuơng vào)IP 4 \ DSCP AF41
+ điều khiển gọi nạp thử(CAC)
những vị trí từ xa không có một cổng vào để bắt buộc CAC, nh vậy là cung
cấp của PQ, và số của những thiết bị đầu cuối viđêô ở tại mỗi vị trí sẽ là cơ
chế CAC duy nhất. gọi dữ liệu đánh giá số của thời báo những thiết bị đầu
cuối viđêô mà cực đại , không đợc vợt hơn khả năng (của) PQ. lý do này
khuyến cáo rằng từ xa ngồi với hơn hai thiết bị đầu cuối viđêô có của họ với
cổng vào / khu vực.
+ cung cấp
Những hàng đợi mạng diện rộng phải cung cấp cho số của những ngời dùng ở
từ xa mà những vị trí dữ liệu cực đại đánh giá cho phép trên về mỗi đầu cuối
video. PQ phải là cung cấp để điều khiển nhịp độ dữ liệu này hoặc PQ có

tiềm năng của việc qua dăng ký. những nhịp độ dữ liệu cần phải đợc tính toán
nh sau : dữ liệu đánh giá +20 %, cái này sẽ kể cả IP và sự chuyên trở ở trên
đầu.
+ Quyền u tiên xếp hàng trên mạng diện rộng
mạng diện rộng chuyển trên về những chơng trình thông dịch sẽ đợc định
hình với nhiều hàng đợi. sự tổ chức hội nghị video sẽ đi vào trong một PQ
dịch vụ IP mức uu tiên 4 \ DSCP DF 41. đó lớp đặt cơ sở hội nghị xếp
hàng(CBWFQ) nó có trọng số chua đợc giới thiệu cho sự tơng tác của viđêô
+ tiêu chuẩn đờng vào
Những vị trí mà có những thiết bị đầu cuối viđêô có khả năng mức u tiên IP
thiết đặt, cần phải đặt tiêu chuẩn lối vào cho PQ tới bất kỳ những gói nào với
tập hợp mức u tiên IP tới 4 hoặc những vị trí DSCP AF41 mà không có những
thiết bị đầu cuối viđêô có khả năng đặt mức u tiên IP hoặc những sự chuyển
đổi layer3 cần phải sử dụng ACLS.
Khu vực nhiều mạng diện rộng
Hình 4 3 khu vực nhiều mạng diện rộng minh họa một khu vực nối mạng :
cái gì cấu thành một mạng diện rộng chia thành khu vực mô hình?
* Môi trờng mạng diện rộng.
* Hơn ba thiết bị đầu cuối viđêô ở tại một vị trí từ xa
Ghi chú : Ngoài ba những thiết bị đầu cuối viđêô thì dựa vào kết nối T1 tới
một vị trí từ xa. nếu PQ ở tại vị trí từ xa là cung cấp cho hai 384 K cho thêm
rằng một đầu cuối thứ ba yêu cầu một cổng vào để điều hành CAC hoặc có
thể tới sự chuẩn bị PQ cho một cuộc gọi là 384 K . Một khi một vị trí nối với
một T1 không cần phải cung cấp bao giờ đợc 384 K gọi khuyến cáo rằng
một khu vực cổng vào đợc định hình để hỗ trợ vị trí từ xa.
Khu vực nhiều mạng diện rộng triển khai sẽ đợc tìm thấy trong xí nghiệp và
trạng thái Đặt cơ sở Những mạng học khoảng cách. những vị trí từ xa sẽ
chứa đựng ba hoặc hơn thiết bị đầu cuối viđêô mà sẽ đợc quản lý bởi một
cổng vào điểm cuối. cái này cho phép cổng vào cuối quản lý CAC trong khu
vực nhỏ và ngang qua mạng diện rộng giữa những khu vực. thì có thể chỉ để

quản lý cuộc gọi (CAC) trong môi trờng. cổng vào trung gian không ý thức
đợc một sự gọi mà chuyển qua khu vực của nó, chỉ bắt nguồn chia thành khu
vực cổng vào và việc kết thúc khu vực cổng vào sẽ ý thức đợc cuộc gọi tích
cực.
hình 4 3 cho thấy rằng mỗi vị trí cổng vào từ xa / uỷ nhiệm trên về chơng
trình thông dịch qua mạng diện rộng, và dành cho những chơng trình dịch
chạy HSRP cho cổng vào / uỷ nhiệm ở vị trí trung tâm. có hai nhân tố mà sẽ
vào trong trò chơi khi nào việc quyết định trên về một chơng trình thông dich
cho cổng vào / uỷ nhiệm hoặc một chơng trình thông dịch dùng chung. sự
xem xét đầu tiên, liệu khách hàng cảm thấy tiện nghi chạy mã chơng trình
thông dịch đòi hỏi cho cổng vào / uỷ nhiệm hỗ trợ sự xem xét thứ hai là số
của điểm cuối và đồng thời đợc đăng ký mà hiện thân những cuộc gọi đựoc
xử lý. nó đợc giới thiệu dành cho chơng trình thông dịch nó đợc sử dụng nếu
ở đó là hơn 20 đăng ký mà điểm cuối ở tại một chổ đã đặt.
trong một khu vực nhiều mạng diện rộng mà những quy tắc đó áp dụng đợc
phác thảo trong đơn chia thành khu vực sự triển khai mạng diện rộng. sự
khác nhau lớn nhất là khả năng điều khiển CAC và một phân loại điểm bổ
sung. năm phần tử chìa chính đợc phác thảo ở bên dới. hình4 - 4 minh họa
tùy chọn phân loại cho một mạng diển rộng nhiều khu vực mẫu.
* sự phân loại Giao thông
sự phân loại đờng đi có thể đợc làm ở một trong bốn chỗ :
1. viđêô điểm cuối ( polycom, VCON, & mức u tiên picturetel)IP 4 duy nhất
2. mức u tiên IP phân loại uỷ nhiệm 4 hoặc RSVP
3. chuyển đổi quy định IP thứ 4\DSCP AF41(đây là cổng (lớp 3 chuyển đổi
khuyến cáo chỉ cho phòng đặt cơ sở những hệ thống)
4. bộ định tuyến (ACL nhập mục) IP thú 4\DSCP AF41( phần lớn có vẻ sẽ
không đợc sử dụng quyền lớn hơn ghi số của viđêô những thiết bị đầu cuối ở
tại mỗi vị trí)
* điều khiển cuộc Gọi ( CAC)
Bây giờ vị trí từ xa từng cái đó chứa đựng một cổng vào / Những khu vực

CAC giữa khu vực có thể định hình từ xa băng thông bên trong từng cổng
vào, những ngời quản trị có thể giới hạn số lợng của băng thông sẵn có cho
nhữngcuộc gọi tới từ mạng diệ rộng
* cung cấp
mạng diện rộng cung cấp những hàng đợi dựa vào những giới hạn CAC bắt
đầu từ đầu vào, Nhớ không phải tới sự chuẩn bị hơn 50 % khả năng mối liên
kết tới những ứng dụng viđêô. công việc khoa học đó nói lên và đờng đi
viđêô không cần lấy hơn 50 % ) khả năng mối liên kết.
* Quyền u tiên
mạng diện rộng chạy trên những chơng trình thông dịch sẽ đợc định hình với
nhiều hàng đợi. sự chiến thắng hội nghị truyền hình chỉ đi vào trong một PQ
mà dịch vụ uỷ nhiệm, hoặc những dòng đánh dấu với mức u tiên IP 4 hoặc
DSCP AF41.
* Tiêu chuẩn Lối vào sử dụng uỷ nhiệm cho phép những ngời quản trị
truy nhập tới quyền u tiên queues(PQ giới hạn). Bởi việc định hình một ACL
trên chơng trình thông dịch mạgn diện rộng. chỉ những gói nhận đợc từ uỷ
nhiệm sẽ có sự truy nhập tới định hình PQ. cái này sẽ bảo đảm rằng một ngời
dùng không hợp pháp thiết đặt một đầu cuối viđêô trên bàn của họ, và sự
quay số sử dụng một IP hớng vào, không cho truy nhập tới PQ tiềm tàng lên
nó.
nếu uỷ nhiệm cha đợc sử dụng tiêu chuẩn lối vào cho PQ cần phải là bất kỳ
những gói nào với tập hợp mức u tiên IP tới 4 hoặc DSCP AF41.


×