Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Ảnh hưởng của các mức phân đạm khác nhau đến năng suất, chất lượng cỏ Stylo và sử dụng bột cỏ Stylo trong khẩu phần ăn của dê nuôi thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.52 KB, 27 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------0-------------------

LÊ HẢI NAM

Tên đề tài:
“ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC PHÂN ĐẠM KHÁC NHAU ĐẾN
NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG CỎ STYLO VÀ SỬ DỤNG BỘT CỎ
STYLO TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA DÊ NUÔI THỊT”
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60.62.40

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Đình Thắm

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các
thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả

Lê Hải Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ
khoa học nông nghiệp, chúng tôi nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu của Nhà
trƣờng và địa phƣơng. Nhân dịp hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng sâu sắc nhất tới:
Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa Sau
Đại học và các thầy cô giáo Khoa Chăn nuôi - Thú y Trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo
hƣớng dẫn: PGS. TS. Phan Đình Thắm đã đầu tƣ nhiều công sức và thời
gian hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Tuyên Quang, Trung tâm Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang và bà

con nông dân huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện và giúp đỡ
về thời gian, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực để tôi hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới
toàn thể gia đình, bạn bè gần xa và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
và sự giúp đỡ vô hạn về mọi mặt, động viên, khuyến khích tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo, các quý vị trong Hội đồng
chấm luận văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tác giả

Lê Hải Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 2

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI .......................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Một số đặc điểm sinh vật học của cỏ Stylo .............................................. 4
1.1.1. Nguồn gốc ......................................................................................... 4
1.1.2. Đặc tính sinh vật học của cỏ Stylo ..................................................... 4
1.1.3. Đặc tính sinh trƣởng .......................................................................... 6
1.1.4. Vấn đề giữ đạm không khí của cây họ đậu ...................................... 10
1.2. Cơ sở lý luận của việc trồng và đánh giá giống cỏ ................................. 13
1.2.1. Năng suất chất xanh ........................................................................ 13
1.2.2. Cơ sở để đánh giá chất lƣợng giống cỏ ............................................ 18
1.3. Bột cỏ - bột lá là một nguồn thức ăn cho vật nuôi .................................. 19
1.3.1. Nguồn thực vật có thể sản xuất bột lá .............................................. 19
1.3.2. Giá trị dinh dƣỡng của bột lá, bột cỏ đối với vật nuôi ...................... 20
1.3.3. Các hạn chế của bột lá, bột cỏ đối với vật nuôi. ............................... 21
1.4.1. Cơ sở sinh vật học của sự sinh trƣởng ở dê ..................................... 22
1.4.2. Cơ sở sinh vật học của sự cho thịt ở dê............................................ 32
1.5. Tình hình nghiên cứu trồng và sử dụng cỏ họ đậu trong và ngoài nƣớc ....... 35
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................... 35
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................. 39
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 42
2.1. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu......................................................... 42
2.1.1. Đối tƣợng ........................................................................................ 42
2.1.2. Nội dung, địa điểm, thời gian nghiên cứu ........................................ 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v


2.2. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................... 42
2.2.1. Thí nghiệm 1: Xác định ảnh hƣởng của các mức bón phân đạm khác
nhau đến năng suất và chất lƣợng của cỏ Stylosanthes guianensis CIAT 184 42
2.2.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của các mức bột cỏ Stylo bổ sung
trong khẩu phần đến tốc độ sinh trƣởng của dê nuôi thịt ........................... 47
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..................................................................... 51
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 52
3.1. Xác định ảnh hƣởng của các mức phân đạm khác nhau đến năng suất và
chất lƣợng cỏ Stylo....................................................................................... 52
3.1.1. Kết quả theo dõi khí hậu thủy văn ................................................... 52
3.1.2. Thành phần hóa học của đất thí nghiệm .......................................... 54
3.1.3. Khả năng sinh trƣởng và tái sinh của cỏ Stylo ................................. 54
3.1.4. Kết quả theo dõi tốc độ sinh trƣởng và tái sinh của cỏ Stylo............ 57
3.1.5. Ảnh hƣởng của các mức phân đạm đến năng suất chất xanh của cỏ Stylo 58
3.1.6. Cƣờng độ sinh trƣởng, tái sinh của cỏ Stylo .................................... 60
3.1.7. Ảnh hƣởng của các mức phân đạm đến thành phần hoá học của cỏ thí
nghiệm. ..................................................................................................... 62
3.1.8. Ảnh hƣởng của thời điểm cắt khác nhau đến thành phần hoá học của
cỏ .............................................................................................................. 63
3.1.9. Năng suất vật chất khô, protein thô của cỏ thí nghiệm ở các mức phân
đạm khác nhau .......................................................................................... 65
3.2. Kết quả nghiên cứu bổ sung các mức bột cỏ Stylo cho dê nuôi thịt ở vụ
Đông - Xuân ................................................................................................. 66
3.2.1. Khối lƣợng cơ thể đàn dê qua các thời điểm theo dõi ...................... 67
3.2.2. Kết quả theo dõi một số chiều đo của dê thí nghiệm (cm) ............... 73
3.2.3. Ảnh hƣởng của bột cỏ Stylo đến các chỉ tiêu giết mổ ...................... 75
3.2.4. Hiệu quả kinh tế sử dụng bột cỏ Stylo cho dê nuôi thịt .................... 78
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 80
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 80

2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
I. Tài liệu trong nƣớc .................................................................................... 81
II. Tài liệu nƣớc ngoài .................................................................................. 86
PHỤ LỤC .................................................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình khí hậu thủy văn huyện Chiêm Hóa ............................. 52
tỉnh Tuyên Quang năm 2009 ........................................................................ 52
Bảng 3.2. Thành phần dinh dƣỡng đất trƣớc thí nghiệm ............................... 54
Bảng 3.3: Chiều cao sinh trƣởng và tái sinh của cỏ Stylosanthes guianensis
CIAT 184 (cm) ............................................................................................. 55
Bảng 3.4: Tốc độ sinh trƣởng và tái sinh của cỏ Stylo qua 3 lứa (cm/ngày) .. 57
Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của các mức phân đạm đến năng suất chất xanh của cỏ
Stylosanthes guianensis CIAT 184 ................................................................ 58
Bảng 3.6: Cƣờng độ sinh trƣởng, tái sinh của giống cỏ Stylo ....................... 61
Bảng 3.7: Ảnh hƣởng của các mức phân đạm đến thành phần hoá học của cỏ
Stylo ............................................................................................................. 62
Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của thời gian thu cắt khác nhau đến thành phần hoá học
của cỏ (n=3) ................................................................................................. 63
Bảng 3.9: Sản lƣợng vật chất khô và protein thô của cỏ thí nghiệm,
(tấn/ha/năm) ................................................................................................. 65

Bảng 3.10. Khối lƣợng tích lũy cơ thể của dê qua các tháng thí nghiệm
(kg/con) ........................................................................................................ 67
Bảng 3.11: Tăng khối lƣợng tuyệt đối của dê theo dõi .................................. 70
Bảng 3.12: Sinh trƣởng tƣơng đối của dê theo dõi (%) ................................. 72
Bảng 3.13. Kết quả theo dõi một số chiều đo của dê thí nghiệm (cm) .......... 74
Bảng 3.14. Kết quả mổ khảo sát dê .............................................................. 76
Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của bột cỏ Stylo đến tăng trọng và hiệu quả ............. 78
kinh tế trên dê thí nghiệm ............................................................................. 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Biểu đồ chiều cao sinh trƣởng, tái sinh của cỏ thí nghiệm (cm) .... 56
Hình 3.2: Biểu đồ năng suất chất xanh của cỏ Stylo thí nghiệm ................... 60
ở các lứa cắt (tấn/ha/năm)............................................................................. 60
Hình 3.3: Đồ thị sinh trƣởng tích lũy của dê thí nghiệm ............................... 69
Hình 3.4: Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của dê thí nghiệm ........................... 71
Hình 3.5: Biểu đồ sinh trƣởng tƣơng đối của dê thí nghiệm ......................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CS

: Cộng sự

VCK

: Vật chất khô

ME

: Năng lƣợng trao đổi

CP

: Protein thô

Ca

: Can xi

P

: Phốt pho

S


: Stylosanthes

TN

: Thí nghiệm

ĐC

: Đối chứng

DM

: Tỷ lệ vật chất khô

CTV

: Cộng tác viên

NS

: Năng suất

NS CX

: Năng suất chất xanh

NS VCK : Năng suất vật chất khô
T.C.V.N

: Tiêu chuẩn Việt Nam


DXKĐ

: Dẫn xuất không đạm

TTTĂ

: Tiêu tốn thức ăn

Tr

: Trang

Kg

: Kilogam

G

: Gam

Đ

: Đồng

Kcal

: Kilocalo
: Số trung bình cộng


m

X

Cv (%)

: Sai số của số trung bình
: Hệ số biến dị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Trong nghề chăn nuôi thƣờng xác định “giống là tiền đề, thức ăn là cơ
sở vật chất”, điều này nói lên tầm quan trọng của thức ăn trong quy trình chăn
nuôi. Nhất là chăn nuôi gia súc nhai lại, vấn đề thức ăn xanh đặc biệt quan
trọng, quyết định đến số lƣợng và chất lƣợng đàn gia súc. Tuy nhiên trong
thực tế, không chỉ các đồng cỏ tự nhiên trên thế giới và ở Việt Nam đang bị
suy thoái nghiêm trọng về số lƣợng và chất lƣợng, mà còn giảm về diện tích
đất giành cho chăn thả do dân số đang tăng nhanh và tốc độ đô thị hóa ngày
càng mạnh. Điều kiện kinh tế tăng dẫn đến đến nhu cầu thức ăn (thịt và sữa)
ngày càng tăng lên, diện tích đất ngày càng thu hẹp bắt buộc con ngƣời phải
nghĩ đến trồng những cây thức ăn gia súc có năng suất cao, chất lƣợng tốt để
làm tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm.

Chúng ta biết rằng, bên cạnh việc chọn lọc và cải tạo giống, thức ăn và
nuôi dƣỡng là yếu tố môi trƣờng tác động lớn trong việc cải thiện chất lƣợng
vật nuôi. Thức ăn ảnh hƣởng đến toàn bộ sự sống và sức sản xuất của vật nuôi.
Mức độ hoàn hảo của thức ăn tác động trực tiếp đến quá trình sinh trƣởng và
khả năng sản xuất của vật nuôi. Số lƣợng, chủng loại và chất lƣợng thức ăn đặc
biệt là thức ăn giàu protein, là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng
đến năng suất, chất lƣợng và giá thành sản phẩm của ngành chăn nuôi.
Trong quá trình phát triển nguồn nguyên liệu cung cấp cho ngành chăn
nuôi, thì cây thức ăn đóng một vai trò quan trọng, trong đó có cỏ Stylo. Giống
cỏ này có hàm lƣợng protein cao và có khả năng chịu hạn cũng nhƣ chịu úng.
Để cỏ cho năng suất cao, chất lƣợng tốt đòi hỏi chúng ta phải lƣu ý tới các đặc
điểm sinh vật, sinh lý của nó, để từ đó áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù
hợp với sự phát triển theo quy luật của cỏ vào từng khu vực có điều kiện khí
hậu, đất đai cụ thể. Bởi các yếu tố đó ảnh hƣởng tới năng suất và chất lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

đồng cỏ, đồng thời ảnh hƣởng gián tiếp đến số lƣợng và chất lƣợng đàn vật
nuôi. Khi hiểu rõ các đặc điểm của giống cỏ, chúng ta có thể chọn lọc đƣợc
những loài thích hợp nhất cho từng vùng miền khí hậu, đồng thời cho năng
suất, chất lƣợng tốt. Đó cũng là cơ sở để ta có biện pháp tác động phù hợp để
có thể cho năng suất cao, chất lƣợng tốt, nếu không thì chúng ta sẽ tác động
sai, cỏ sẽ cho năng suất và chất lƣợng thấp hoặc có thể suy thoái dần và chết.
Ở các tỉnh miền núi phía Bắc, con dê vẫn đƣợc nuôi chủ yếu là quảng
canh, chăn thả tự nhiên, những tài liệu nghiên cứu về con dê chƣa có nhiều và
chƣa có nhiều biện pháp khoa học kỹ thuật tác động về giống, thức ăn và nuôi

dƣỡng nhằm nâng cao hiệu quả năng suất chăn nuôi dê. Hầu hết nông hộ chƣa
áp dụng phƣơng thức chăn nuôi dê bán thâm canh để tăng năng suất chăn nuôi
dê, đặc biệt trong vụ đông xuân thiếu thức ăn thô xanh thì ngoài chăn thả tự
do vào ban ngày, buổi tối cho ăn bổ sung thêm thức ăn tại chuồng là rất cần
thiết. Tuy nhiên, việc nghiên cứu, sản xuất thức ăn dự trữ chƣa nhiều. Stylo là
cỏ bộ đậu, năng suất khá cao trong vụ hè thu, đây là loại cỏ có giá trị dinh
dƣỡng cao (16 - 19% protein thô) và có tiềm năng lớn cho việc dự trữ thức ăn
cho gia súc. Tuy nhiên sau khi phơi khô, cỏ cứng nên gia súc, đặc biệt dê
không thích ăn, gây lãng phí. Vì vậy, sử dụng bột cỏ Stylo bổ sung vào khẩu
phần ăn cho đàn dê tại các tỉnh miền núi phía Bắc, đặc biệt là trong vụ Đông Xuân thiếu thức ăn là một hƣớng nghiên cứu cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành đề tài:
“Ảnh hưởng của các mức phân đạm khác nhau đến năng suất, chất
lượng cỏ Stylo và sử dụng bột cỏ Stylo trong khẩu phần ăn của dê nuôi thịt”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định đƣợc ảnh hƣởng của các mức phân đạm khác nhau đến năng
suất, chất lƣợng cỏ Stylosanthes guianensis CIAT 184, góp phần hoàn thiện
quy trình trồng và chăm sóc cỏ Stylosanthes guianensis CIAT 184.
- Xác định đƣợc mức bột cỏ Stylo bổ sung thích hợp cho dê nuôi thịt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not

read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....



data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....



data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....

data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....

data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....

data error !!! can't not
read....



×