ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------------------
BÙI QUANG VINH
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NINH
THEO TIẾP CẬN LÝ THUYẾT
LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 6014 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỤC LỤC
Tr
Trang phụ bìa ...............................................................................
1
Mục lục ........................................................................................
2
Danh mục các chữ cái viết tắt ........................................................
4
Danh mục các bảng .......................................................................
5
Danh mục các hình vẽ ....................................................................
6
MỞ ĐẦU ........................................................................................
7
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT .....
13
1.1. Khái quát về lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................
13
1.2. Một số khái niệm cơ bản .........................................................
15
1.3. Lý thuyết về lãnh đạo và quản lý sự thay đổi .........................
25
1.4. Tính tất yếu phải thay đổi trong quản lý nhà trƣờng phổ thông nói
chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng ở nƣớc ta .......................
1.5. Các thành tố tạo ra sự thay đổi và quy trình quản lý sự thay đổi
trong nhà trƣờng ......................................................................................
31
35
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
MỘT SỐ TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH
QUẢNG NINH TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2009 ...................................
46
2.1. Khái quát về các trƣờng THPT ở thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh ..............................................................................................
46
2.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo 5 thành tố
tạo ra sự thay đổi ......................................................................................
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và hiệu quả của các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT thành phố Hạ Long,........
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
55
79
CHƢƠNG III. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở MỘT SỐ TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ HẠ LONG .............
3.1. Những cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH ..............
88
88
3.2. Các biện pháp cơ bản quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng
các trƣờng THPT ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .......................
92
3.3. Kiểm chứng về tính phù hợp và khả thi của các biện pháp .....
130
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................
132
1. Kết luận ........................................................................................
132
2. Khuyến nghị ..................................................................................
135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................
138
PHỤ LỤC ........................................................................................
140
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Viết tắt
CSVC
Cơ sở vật chất
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HĐDH
Hoạt động dạy học
HT
Hiệu trƣởng
HS
Học sinh
PHT
Phó Hiệu trƣởng
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
PTDH
Phƣơng tiện dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
SL
Số lƣợng
TBDH
Thiết bị dạy học
THPT
Trung học phổ thông
TL
Tỷ lệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng, chất lƣợng cán bộ, GV của 4 trƣờng khảo sát ...... 46
Bảng 2.2. Độ tuổi cán bộ, GV 4 trƣờng THPT năm học 2008-2009... 47
Bảng 2.3. Kết quả bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT của 4 trƣờng...
47
Bảng 2.4. Kết quả bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT của toàn tỉnh...
48
Bảng 2.5. Kết quả xếp loại học lực của HS 4 trƣờng khảo sát ..........
49
Bảng 2.6. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS 4 trƣờng khảo sát .......
49
Bảng 2.7. Kết quả thi tốt nghiệp THPT của 4 trƣờng .........................
50
Bảng 2.8. Kết quả thi tốt nghiệp THPT toàn tỉnh ..............................
50
Bảng 2.9. Kết quả thi HS giỏi cấp tỉnh của 4 trƣờng khảo sát ..........
51
Bảng 2.10. Mức độ nhận thức về sự cần thiết của tầm nhìn trong
HĐDH .......................................................................................................
60
Bảng 2.11. Khảo sát mức độ phù hợp của việc xác định tầm nhìn ......
61
Bảng 2.12. Mức độ đáp ứng về mặt kỹ năng quản lý .........................
66
Bảng 2.13. Mức độ đáp ứng của đội ngũ cán bộ quản lý ..................
70
Bảng 2.14. Mức độ đáp ứng của đội ngũ GV ...................................
71
Bảng 2.15. Mức độ đáp ứng của HS ................................................
72
Bảng 2.16. Mức độ đáp ứng của CSVC, PTDH ...............................
73
Bảng 2.17. Mức độ tự giác, tích cực của đội ngũ CBQL, GV và HS...
74
Bảng 2.18. Mức độ đáp ứng của kế hoạch quản lý HĐDH ................
76
Bảng 2.19. Số lƣợng, chất lƣợng đỗi ngũ cán bộ quản lý của 4 trƣờng
79
THPT thành phố Hạ Long, năm học 2008-2009 ......................................
Bảng 2.20. Nhận thức của GV về mức độ phù hợp của các biện pháp
quản lý chƣơng trình dạy học .....................................................................
80
Bảng 2.21. Nhận thức của GV về vức độ phù hợp của các biện pháp
quản lý HĐDH ............................................................................................
81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Bảng 2.22. Nhận thức của GV về mức độ phù hợp của các biện pháp
quản lý hoạt động học ..................................................................................
82
Bảng 2.23. Nhận thức của GV về mức độ phù hợp của các biện pháp
quản lý đổi mới PPDH ................................................................................
83
Bảng 2.24. Nhận thức của GV về mức độ phù hợp của các biện pháp
quản lý CSVC ...........................................................................................
84
Bảng 2.25. Đánh giá của HT, PHT về hiệu quả của các biện pháp
quản lý HĐDH ...........................................................................................
85
Bảng 3.1 Khảo sát tính phù hợp và tính khả thi của các nhóm biện
pháp ............................................................................................................
131
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý ...............................................................
18
Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý ..........................................................
19
Sơ đồ 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế QLGD .....................
34
Sơ đồ 1.4. Các thành tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi .........................
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vua Quang Trung đã từng nói: “Dựng nƣớc lấy học làm đầu, lấy nhân tài
làm gốc”. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng khẳng định “Một dân tộc dốt là một
dân tộc yếu”. Vì vậy, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài là
nhiệm vụ rất quan trọng có tính chiến lƣợc trong việc thực hiện mục tiêu phát
triển bền vững của đất nƣớc, làm cho “Dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh”.
Giáo dục là nhân tố quan trọng hàng đầu cho sự phát triển bền vững của
đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm và coi trọng công tác giáo dục,
đào tạo. Ngay từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Giáo dục – Đào tạo
cùng với Khoa học – Công nghệ đƣợc xác định là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ
cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X tiếp
tục khẳng định Giáo dục – Đào tạo là quốc sách hàng đầu, phát triển Giáo dục –
Đào tạo là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện
đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội (tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững).
Trong những năm qua, với sự quan tâm của Đảng, của Nhà nƣớc, của toàn
dân, sự nghiệp giáo dục của nƣớc ta đã có bƣớc phát triển và đạt đƣợc những
thành tựu quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc: Một hệ thống giáo dục tƣơng đối hoàn chỉnh, thống nhất và
đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của ngƣời dân, trƣớc hết là ở giáo dục phổ
thông. Quy mô giáo dục tăng nhanh, bƣớc đầu đáp ứng nhu cầu học tập của xã
hội. Chất lƣợng giáo dục ở các cấp học đã có chuyển biến bƣớc đầu, công tác xã
hội hoá giáo dục đƣợc quan tâm, công bằng xã hội trong giáo dục đã đƣợc cải
thiện, đặc biệt đối với trẻ em gái, trẻ em dân tộc và con em các gia đình nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Tuy nhiên, dù đã đạt đƣợc nhiều thành tựu, nhƣng nhìn chung giáo dục
nƣớc ta còn bộc lộ một số yếu kém: Chất lƣợng giáo dục đại trà nói chung còn
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội. Cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ
cấu vùng miền tuy đã khắc phục đƣợc một phần, song vẫn mất cân đối. Đội ngũ
nhà giáo vừa thiếu, vừa thừa, chƣa đồng bộ. CSVC kỹ thuật nhà trƣờng vẫn còn
thiếu thốn, lạc hậu. Chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục chậm đổi mới, chậm
hiện đại hoá. Trong những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, yếu kém trên
không thể không nhắc đến những hạn chế, yếu kém trong QLGD.
Những hạn chế, yếu kém trong QLGD thể hiện ở một số mặt sau đây:
- Trình độ quản lý chƣa theo kịp với thực tiễn và nhu cầu phát triển của
nền kinh tế đang chuyền từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, chậm đổi mới cả
tƣ duy và phƣơng thức quản lý, chƣa quan tâm thích đáng đến những vấn đề lí
luận phát triển giáo dục trong giai đoạn mới, năng lực cán bộ quản lý còn thấp,
chậm đề ra các định hƣớng và chính sách vĩ mô đúng đắn để xử lý quan hệ giữa
quy mô, chất lƣợng và hiệu quả giáo dục. Tổ chức giáo dục còn “khép kín”
không tạo sự liên thông giữa các cấp, các ngành học. Có thể xem đây là những
thách thức không nhỏ, bởi nó thuộc chủ quan của ngành Giáo dục.
- Trƣớc bối cảnh toàn cầu hoá, việc duy trì quá lâu tƣ duy QLGD theo kiểu
mệnh lệnh, tập trung đã trở nên lỗi thời, vì cách quản lý này không còn phù hợp
trong môi trƣờng giáo dục có sự cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ sở giáo dục.
- Tƣ duy QLGD theo kiểu mệnh lệnh, tập trung, đã dẫn đến phƣơng thức
quản lý theo kiểu một chiều, từ trên xuống. Cơ chế này đã dẫn đến hậu quả làm
mất đi tính tích cực, chủ động, sáng tạo của cả cán bộ quản lý và đối tƣợng bị
quản lý.
Để khắc phục những hạn chế trong công tác QLGD, nâng cao chất lƣợng
giáo dục - đạo tạo góp phần thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
hoá đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều Nghị quyết, đặc biệt là
trong “Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2001 – 2010” ngoài việc đƣa ra
những quan điểm chủ đạo, các giải pháp phát triển giáo dục đã nhấn mạnh vị trí,
vai trò của công tác QLGD, coi “đổi mới QLGD là khâu đột phá”.
Bƣớc vào năm học 2009 – 2010, tiếp tục theo phƣơng hƣớng trên Bộ
GD&ĐT đã xác định chủ đề của năm học là “đổi mới quản lý và nâng cao chất
lƣợng giáo dục”.
Trong bối cảnh kinh tế - xã hội trong nƣớc và thế giới có nhiều biến động,
giáo dục Việt Nam đối diện với nhiều cơ hội và thách thức. Quá trình toàn cầu
hóa, sự phát triển của nền kinh tế tri thức và cách mạng khoa học công nghệ
trong giai đoạn hiện nay đã có những tác động lớn, làm thay đổi vai trò của cán
bộ QLGD. Chính sự biến động không ngừng đó đã đòi hỏi sự thay đổi toàn diện
của các nhà trƣờng, đặc biệt là sự thay đổi trong quản lý nhằm giúp cho nhà
trƣờng thực hiện đƣợc sứ mạng của mình.
Rõ ràng đổi mới là nhu cầu tất yếu của mọi cá nhân, tổ chức và đất nƣớc.
Đối với một tổ chức, lãnh đạo có hiệu quả sự thay đổi để đƣa đến thành công
luôn là một thách thức lớn cho các nhà lãnh đạo. Điều này càng đặc biệt đúng
đối với các tổ chức công ở các nƣớc có nền kinh tế chuyển đổi nhƣ ở nƣớc ta.
Những thay đổi về chiến lƣợc hoạt động, cơ cấu và chính sách của các cơ sở
giáo dục ở một số địa phƣơng đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, sự
đổi mới này chƣa phải là yếu tố quyết định cho sự thành công của quá trình
quản lý sự thay đổi. Điều đó đặt ra cho các nhà lãnh đạo QLGD cần tạo ra sự
thay đổi căn bản trong tƣ duy, nhận thức, phong cách và hành vi của mỗi con
ngƣời trong nhà trƣờng. Để đạt đƣợc điều này, các nhà QLGD cần trả lời đƣợc
câu hỏi: Làm thế nào để quản lý quá trình thay đổi một cách có hiệu quả?
Ở Mỹ, Singapore và một số nƣớc khác trong những năm gần đây đã đầu tƣ
nghiên cứu lý thuyết và triển khai ứng dụng thực tiễn QLGD trong bối cảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
thay đổi và đã đạt đƣợc những thành công đáng ghi nhận. Tuy nhiên ở nƣớc ta
lĩnh vực này còn ít đƣợc quan tâm kể cả trong nghiên cứu lý luận lẫn vận dụng
vào thực tiễn quản lý. Điều này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả đổi mới sự
nghiệp giáo dục, đổi mới nhà trƣờng.
Trong những năm vừa qua công tác giáo dục – đào tạo của các nhà trƣờng
THPT ở tỉnh Quảng Ninh đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, phát triển cả về
quy mô lẫn chất lƣợng. Bên cạnh đó, công tác QLGD vẫn còn nhiều hạn chế và
bất cập cả về tƣ duy quản lý lẫn cơ chế, phƣơng thức quản lý. Thực trạng quản
lý hoạt động dạy học trong các trƣờng THPT của tỉnh Quảng Ninh nói chung,
thành phố Hạ Long nói riêng chƣa đáp ứng đƣợc yêu đổi mới chƣơng trình, nội
dung sách giáo khoa THPT. Chính từ thực tiễn đó chúng tôi đã chọn đề tài
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học phổ thông tỉnh
Quảng Ninh theo tiếp cận lý thuyết lãnh đạo và quản lý sự thay đổi” làm đề
tài luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khát quát lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy
học ở 04 trƣờng THPT trên địa bàn Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, đề
tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận lý thuyết lãnh
đạo và quản lý sự thay đổi, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí sự thay
đổi trong hoạt động dạy học ở trƣờng THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát những tài liệu lý luận trong và ngoài nƣớc có liên quan đến
vấn đề lãnh đạo và quản lý sự thay đổi nói chung và trong QLGD nói riêng.
- Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở 04
trƣờng THPT trên địa bàn trên địa bàn Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
dựa trên cơ sở lý thuyết lãnh đạo và quản lý sự thay đổi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....
data error !!! can't not
read....