Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vững vùng thanh nghệ tĩnh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.82 MB, 30 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

HOÀNG TH C

NG

NH GI T NG H P I U KIỆN T
PH C V PH T TRI N KINH T -

NHI N

H I

N V NG

V NG THANH NGHỆ T NH

Chuyên ngành: ịa lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số

: 62.44.02.19

TÓM TẮT LUẬN N TI N S

Hà Nội - 2017

A LÝ



Luận án được hoàn thành tại:
Học viện Khoa học và Công nghệ
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguy n
2. PGS.TS.

nh K
ng uy L i

Phản biện 1:…………………………………………………
Phản biện 2:…………………………………………………
Phản biện 3:........................................................................

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp c s
họp tại ……………………………………………………………….
Vào hồi …….giờ…….. ngày…….tháng…….năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Viện ịa lý


MỞ ẦU
T NH C P THI T C A LUẬN N
Nghi n cứu đánh giá t ng hợp ti m năng l nh th các v ng và hu
v c l nh th là vấn đ cấp thi t trong gi i đoạn hiện n y nh m m c đ ch s
d ng hợp l tài nguy n và bảo vệ m i trường hướng tới phát triển b n

v ng. Th nh Nghệ Tĩnh thuộc v ng c Trung ộ là một trong 7 v ng đị
l t nhi n củ Việt N m là l nh th có thi n nhi n đ dạng ph n hó s u
s c theo cả quy luật đị đới và phi đị đới. Rì ph T y là d y núi bi n giới
Việt - Lào chạy dài từ Mường Lát Th nh Hó đ n d y núi Hoành S n Hà
Tĩnh n n hu v c này có th mạnh phát triển ngành n ng - l m nghiệp.
ồng b ng uy n hải mi n Trung o dài từ Ng S n Th nh Hó đ n K
Anh Hà Tĩnh với đặc trưng là đồi núi sát biển đi u iện t nhi n là th
mạnh cho phát triển rừng ph ng hộ ven biển t hợp du lịch biển và đánh
b t thủy sản. Trong thời
đ i mới v ng đ có s tăng trư ng qu n trọng
tr n mọi mặt inh t hội. Năm 2015 giá trị sản uất củ hu v c inh
t n ng nghiệp v ng Th nh Nghệ Tĩnh đạt 65.342 tỷ đồng giá so sánh
năm 2010). Tuy nhi n các t nh trong v ng hiện c n đ ng đ i mặt với rất
nhi u thách thức g n phát triển inh t với b n v ng. V inh t đ có
nh ng t quả phát triển hả qu n trong nh ng năm g n đ y nhưng chuyển
dịch c cấu củ các t nh trong v ng c n chậm tỷ lệ sản uất n ng nghiệp
v n c n chi m tỷ lệ c o. V
hội s ph n b d n cư h ng đồng đ u gi
các v ng và các hu v c. H u h t d n cư sinh s ng đị bàn n ng th n
chi m tr n 80% do vậy c cấu l o động trong n ng nghiệp c n chi m tỷ lệ
cao. V m i trường các hu c ng nghiệp m i trường h ng h đất nước
nhi m. V ng Th nh Nghệ Tĩnh có h hậu h c nghiệt hàng năm thường
ảy r nhi u hiện tượng thời ti t c c đo n g y ảnh hư ng đ n sản uất và
đời s ng củ người d n trong v ng.
Từ nh ng vấn đ th c ti n n u tr n, đ tài luận án ti n s “Đánh
giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền
vững vùng Thanh Nghệ Tĩnh” đ được l chọn nghi n cứu.
M C TI U NHIỆM V NGHI N C U
Mục tiêu
ác lập c s ho học và th c ti n trong nghi n cứu đánh giá

t ng hợp các đi u iện t nhi n nh m đ uất định hướng h ng gi n phát
triển inh t - hội theo hướng b n v ng tại v ng Th nh Nghệ Tĩnh.

1


Nhiệm vụ
T ng qu n và vận d ng c s l luận v nghi n cứu cảnh qu n học
trong đánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n ph c v định hướng s d ng
hợp l tài nguy n và phát triển inh t - hội b n v ng; ác lập c s ho
học và th c ti n trong nghi n cứu đánh giá t ng hợp các đi u iện t nhi n;
Ph n t ch đi u iện t nhi n t hợp ph n loại và ph n v ng cảnh qu n
v ng Th nh Nghệ Tĩnh; ánh giá cảnh qu n ph c v cho các m c ti u phát
triển n ng - l m nghiệp; T nh toán định lượng đánh giá ti m năng du lịch
củ các tiểu v ng cảnh qu n; Ph n t ch th c trạng phát triển inh t - hội
và m i trường dưới góc độ phát triển b n v ng; ịnh hướng s d ng các
loại cảnh qu n và tiểu v ng cảnh qu n cho phát triển inh t hội b n
v ng v ng Th nh Nghệ Tĩnh.
PH M VI NGHI N C U
Ph m vi không gian
Luận án được th c hiện tr n đị bàn 3 t nh với t ng diện t ch t
nhi n là 33.645,33 km2.
Ph m vi khoa học
ánh giá đi u iện t nhi n d tr n các đ i tượng h ng gi n. C
s là loại cảnh qu n và tiểu v ng cảnh qu n bản đồ tỷ lệ 1:250.000 ;
uất định hướng h ng gi n phát triển inh t hội b n v ng tại v ng
nghi n cứu tr n c s đánh giá t ng hợp ti m năng t nhi n và tài nguy n
thi n nhi n. Trong đánh giá t ng hợp các đ i tượng đánh giá được l
chọn b o gồm: c y lú , c y h ng năm c y l u năm và rừng sản uất; ánh
giá ti m năng du lịch củ các tiểu v ng cảnh qu n d tr n các ti u ch v

độ phong phú độ ưu th độ đ dạng các loại điểm du lịch.
NH NG I M M I C A LUẬN N
Làm rõ s ph n hó t ng hợp đi u iện t nhi n củ v ng Th nh
Nghệ Tĩnh tr n c s ph n loại và ph n v ng cảnh qu n (bản đồ tỷ lệ
1:250.000); ánh giá li n v ng cho các m c đ ch phát triển n ng l m
nghiệp du lịch tr n c s loại cảnh qu n và tiểu v ng cảnh qu n;
uất
định hướng h ng gi n li n t v ng và đi u iện phát triển b n v ng inh
t - hội v ng Th nh Nghệ Tĩnh.
LUẬN I M

O VỆ

Luận điểm 1: ặc điểm ph n hó v cảnh qu n l nh th t nhi n
v ng Th nh Nghệ Tĩnh tr n c s hình thành n n li n t phát triển inh t
- hội theo chi u c N m và ng T y.
2


Luận điểm 2: ánh giá mức độ th ch nghi củ các loại cảnh qu n và
tiểu v ng cảnh qu n đ i với các nhóm ngành: N ng l m nghiệp và du lịch
ph c v định hướng li n t phát triển inh t - hội b n v ng v ng Th nh
Nghệ Tĩnh.
Ý NGH A KHOA HỌC VÀ TH C TI N
Ý nghĩa khoa học: K t quả nghi n cứu củ đ tài luận án góp ph n
làm phong phú hệ th ng tri thức đị l tài nguy n thi n nhi n và m i
trường trong b i cảnh hiện n y.
Ý nghĩa thực tiễn: K t quả nghi n cứu củ đ tài luận án là tài liệu
ho học có giá trị th m hảo cho các nhà quản l trong hoạch định h ng
gi n phát triển inh t - hội b n v ng tại v ng Th nh Nghệ Tĩnh.

C

SỞ T

LIỆU CH NH C A LUẬN N

Tư liệu khoa học: Các tài liệu ho học đ c ng b v l thuy t và
ứng d ng đánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n trong th c ti n; Các tài liệu
nghi n cứu v v ng Th nh Nghệ Tĩnh;
Tư liệu bản đồ: Hệ th ng bản đồ cập nhật củ các t nh Th nh Hó
Nghệ An và Hà Tĩnh được cung cấp b i ộ Tài nguy n và M i trường
(Bản đồ hành ch nh bản đồ đị hình bản đồ s d ng đất bản đồ đị chất
ộ N ng nghiệp và Phát triển n ng th n ản đồ th như ng . Các tài liệu
được cung cấp b i ộ K hoạch và u tư y b n nh n d n 3 t nh Th nh
Hó Nghệ An và Hà Tĩnh Các tài liệu quy hoạch qu c gi quy hoạch
v ng quy hoạch 3 t nh; báo cáo phát triển inh t hội củ 3 t nh . Các
c ng trình đ c ng b do ch nh tác giả th c hiện li n qu n đ n nội dung và
l nh th nghi n cứu: đ tài nghi n cứu ho học cấp Học viện năm 2012 chủ
trì) các bài báo và báo cáo ho học đ c ng b tr n Tạp ch Kho học các
trường đại học và các bộ ngành ( ại học Sư phạm Hà Nội Tạp ch M i
trường và Rừng . Các s liệu t quả hảo sát đi u tr th c đị trong quá
trình th c hiện luận án từ 2011 - 2016.
C U TR C C A LUẬN N
Chư ng 1: C s l luận và phư ng pháp luận v đánh giá t ng
hợp đi u iện t nhi n ph c v phát triển inh t - hội v ng Th nh Nghệ
Tĩnh.
Chư ng 2: ặc điểm đi u iện t nhi n v ng Th nh Nghệ Tĩnh.
Chư ng 3: ánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n ph c v định
hướng h ng gi n phát triển inh t hội b n v ng v ng Th nh Nghệ
Tĩnh.

3


CHƯƠNG 1
C SỞ LÝ LUẬN VÀ PH
NG PH P LUẬN
V
NH GI T NG H P I U KIỆN T NHI N PH C V
PH T TRI N KINH T H I V NG THANH NGHỆ T NH
1.1. C C CÔNG TR NH NGHI N C U
KIỆN T NHI N PH C V
THANH NGHỆ T NH

NH GI T NG H P I U
PH T TRI N KINH T H I V NG

T ng quan c c công tr nh nghiên c u
1.1.1.1. Trên thế giới
a) Tại Nga và các nước Đông Âu: Nghiên cứu về lý thuyết đánh giá
tổng hợp điều kiện tự nhiên: Từ cu i th ỷ I nh ng c ng trình li n
qu n đ n đánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n ph c v phát triển inh t hội quy m l nh th lớn đ được các nhà đị l Ng th c hiện. Nghiên
cứu về phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên: Vào nh ng năm
1930 - 1940 có các c ng trình v l luận và phư ng pháp luận nghi n cứu
cảnh qu n. Từ s u nh ng năm 1945 cảnh qu n học Nga m rộng mạnh mẽ
c ng tác th c đị thành lập bản đồ cảnh qu n cũng như tăng cường nghi n
cứu v l luận. Năm 1955 hội nghị chuy n đ đị l học được triệu tập
Leningrat và li n ti p s u đó là các hội nghị ho học v các vấn đ đị l học
được t chức g n như hàng năm. Các nhà ho học đị l
Vi t gi i đoạn
gi th ỷ

như K le ni Grigoriev, Xontxev, Xukatxev, P lưn v
Prokaev, Preobrajenxki, I tsen o ti p t c hoàn thiện v l luận và th c
ti n nghi n cứu đánh giá đi u iện t nhi n cho ph c v m c đ ch phát
triển n n inh t qu c d n.
b) Tại các nước T y Âu và Mỹ: Nghiên cứu về lý thuyết đánh giá
tổng hợp điều kiện tự nhiên nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên: Các nhà ho
học qu n t m đ n hướng nghi n cứu ph c v cho việc s d ng các loại tài
nguy n đất rừng nước (Angelstam, 2011; Degerman, 2004; Holop inen và
cộng s 2006; Nysten - Harala, 2009; Schulte, 2011; Bastian Olaf, 2000;
Bloemers, 2010; Potschin, 2012). Hướng đánh giá t ng hợp các y u t tài
nguy n cho m c đ ch phát triển inh t
các l nh th c thể rất được chú
trọng (Schulte, 2011; Bastian Olaf, 2000; Bloemers, 2010); Potschin, 201);
Angelstam, 2013). Nghiên cứu về phương pháp đánh giá tổng hợp điều
kiện tự nhiên: Nghi n cứu cảnh qu n các qu c gi phư ng T y và Hoa
K được ứng d ng chủ y u trong đánh giá ti m năng t nhi n s d ng hợp
l nguồn tài nguy n thi n nhi n th ng qu hệ th ng các phư ng pháp định
lượng và hiện đại như c ng nghệ vi n thám hệ th ng tin đị l GIS) hoặc
th ng
h ng gi n được các nhà ho học c M ứng d ng trong y
d ng bản đồ cảnh qu n và đánh giá cảnh quan.
4


c) Tại ch u : Nghiên cứu về lý thuyết đánh giá tổng hợp điều kiện
tự nhiên nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên: Khu v c
ng Á s lượng
nghi n cứu đị l ứng d ng gi tăng nh nh chóng. Các nhà ho học
Nhật qu n t m nhi u đ n hướng nghi n cứu đánh giá t nhi n cho việc s
d ng hợp l các lưu v c s ng s th y đ i cảnh qu n rừng cảnh qu n thung

lũng. Trung Qu c có nhi u nghi n cứu tập trung vào việc s d ng hợp
l tài nguy n đất (Jun-Xi Wu và nn 2009 s th y đ i cảnh qu n n ng
nghiệp đồng b ng s ng ư ng T do đập thủy điện các hồ tài nguy n
rừng. Nghiên cứu về phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên:
K thuật GIS và định lượng là h i nhóm phư ng pháp được s d ng nhi u
trong đánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n tại hu v c ch u Á. Các nhà
ho học Nhật Jin i Kim và i olu Zhou i ngzheng eng và nnk,
2016 đ ti n hành m tả m i li n hệ gi đ dạng cảnh qu n và sản uất
n ng nghiệp tại Hà c Trung Qu c. Phư ng pháp ph n t ch thứ bậc AHP
cũng được vận d ng trong các c ng trình li n qu n đ n đánh giá t ng hợp
đi u iện t nhi n. Năm 2008 Qi o và Zh ng đ th c hiện c ng trình
“ ánh giá cảnh qu n nh m thi t
hợp l đ thị tr n c s phư ng pháp
elphi”. K t quả cho thấy AHP là phư ng pháp đánh giá thứ bậc hiệu quả
nh m đánh giá mức độ qu n trọng củ một s y u t t nhi n trong thi t
và quy hoạch đ thị.
1.1.1.2. Tại Việt Nam
Hướng đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên trên cơ sở nghiên cứu
cảnh quan ứng dụng: i đ u các nghi n cứu cảnh qu n học tại Việt N m là
c ng trình “Cảnh qu n đị l mi n c Việt N m” Vũ T Lập 1976 . Các
c ng trình r đời s u năm 1980 như: C s cảnh qu n học củ việc s d ng
hợp l tài nguy n bảo vệ m i trường Phạm Hoàng Hải và nn 1997);
Ứng d ng cảnh qu n trong nghi n cứu lập quy hoạch phát triển inh t - x
hội và quy hoạch bảo vệ m i trường Nguy n C o Hu n và nn 2003
2004 2005; Phạm Qu ng Anh 1996; Nguy n Văn Vinh 1996; Phạm
Qu ng Tuấn 2004; Nguy n An Thịnh 2007 . Ph n v ng đị l và các
phư ng pháp nghi n cứu cảnh qu n nh m m c đ ch h i thác hiệu quả các
nguồn tài nguy n ph c v t chức l nh th b n v ng Phạm Hoàng Hải và
nn 1997 ; Ti p cận ph n v ng theo v i tr và đặc điểm tạo v ng Ng
o n Vịnh 2003 ; Theo quy m đặc điểm t ng hợp và trình độ phát triển

củ l nh th Trư ng Qu ng Học 2006 . S d ng tài nguy n thi n nhi n
cho sản uất
hu v c mi n núi cũng là chủ đ nhận được nhi u qu n t m
nghi n cứu như: đ i với l nh th cấp huyện tại ại Từ Thái Nguy n
(Nguy n Thị ch Li n 2014 ; Qu Ch u Nghệ An Tr n Thị Tuy n
2015 đ i với l nh th cấp t nh tại c Kạn Phạm Hư ng Gi ng 2015 .
H u h t các nghi n cứu t ng hợp các đi u iện đị l l nh th cho m c đ ch
s d ng hợp l tài nguy n và bảo vệ m i trường chủ y u d tr n n n tảng
5


l luận cảnh qu n học phát sinh củ trường phái Ng Vi t trước đ y).
Các nghi n cứu ph n v ng và đánh giá t ng hợp các đi u iện đị l t
nhi n là m c ti u được nhi u nhà ho học qu n t m nhi u h n. Hướng
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên trong định hướng phát triển bền
vững: Từ năm 1990 đ n n y nhi u c ng trình nghi n cứu đánh giá t ng
hợp đi u iện t nhi n, tài nguy n thi n nhi n ph c v s d ng hợp l tài
nguy n thi n nhi n bảo vệ m i trường và phát triển b n v ng. Năm 2004,
Quy t định s 153/2004/Q -TTg củ Thủ tướng Ch nh phủ v ịnh hướng
phát triển b n v ng Việt N m đ y là dấu m c cho r đời rất nhi u đ tài
nghi n cứu tài nguy n m i trường g n với phát triển b n v ng và y u t
li n v ng được nhấn mạnh “L nh th b n v ng phải là một ph n củ một
hu v c l nh th b n v ng rộng lớn h n” trong gi i đoạn này.
* Ở quy mô toàn qu c: Trong gi i đoạn y d ng chủ nghĩ
hội
mi n
c các c ng trình nghi n cứu đi u tr c bản tài nguy n thi n
nhi n được chi theo h i hướng: i u tr c bản v các đi u iện t nhi n
và đi u tr t ng hợp. Vũ T Lập trong c ng trình “Cảnh qu n ị l mi n
c Việt N m” 1976). Phạm Hoàng Hải và nn 1997 trong tác ph m

“C s cảnh qu n học củ việc s d ng hợp l tài nguy n thi n nhi n bảo
vệ m i trường l nh th Việt N m” đ cập há đ y đủ v nh ng bi n đ i củ
t nhi n nói chung và cảnh qu n nói ri ng dưới các tác động củ con người
đư r các giải pháp s d ng hợp l tài nguy n và bảo vệ m i trường.
* Ở quy mô v ng: S u năm 1975 các c ng trình đ đặc biệt chú
trọng đ n vấn đ cải tạo s d ng đất trong n ng nghiệp và l m nghiệp.
Qu n điểm ph n v ng l nh th inh t tr n c s nghi n cứu t ng hợp đi u
iện t nhi n tài nguy n thi n nhi n ti p t c được tác giả L á Thảo đ
cập chi ti t trong c ng trình “Việt N m - l nh th và các v ng inh t ”.
* Ở quy mô địa phương: Từ năm 1990 đ n nay, trước s suy giảm
tài nguy n và nh ng bức úc v m i trường nảy sinh trong quá trình phát
triển inh t hội nhi u c ng trình đ g n t nghi n cứu c bản với
nghi n cứu ứng d ng trong s d ng hợp l tài nguy n thi n nhi n và bảo vệ
m i trường cấp t nh và cấp huyện.
1.1.1.3. vùng Thanh Nghệ Tĩnh
a) Nghiên cứu về điều kiện tự nhiên. Tác ph m “Ph n v ng đị l
t nhi n l nh th
c Việt N m” được th c hiện vào năm 1970: Th nh
Hó Nghệ An Hà Tĩnh thuộc mi n Trường S n c và mi n đồng b ng
Th nh Nghệ Tĩnh. Phạm Hoàng Hải và nn 1997 nghi n cứu cảnh qu n
Việt N m tỷ lệ 1/1.000.000. Khu Th nh Nghệ Tĩnh thuộc mi n cảnh qu n
c Trung ộ. Vũ T Lập 1976 2006 hi nghi n cứu cảnh qu n mi n
c Việt N m đ ph n chi thuộc mi n T y c và c Trung ộ thành h i
hu: Khu H
ình Th nh Hó và Khu Nghệ Tĩnh. Khu H
ình - Thanh
6


Hó có 64 cảnh qu n ph n b trong nhi u lớp. L á Thảo 2002 đ

p
v ng núi ph T y Hà Tĩnh vào mi n Trường S n c c n hu v c đồng
b ng Hà Tĩnh thuộc mi n đồng b ng ven biển Trung ộ. Nguy n C o Hu n
và nn trong “Nghi n cứu ph n v ng cảnh quan l nh th Việt N m - Lào”
2009 đ
p v ng Th nh Nghệ Tĩnh n m trong mi n cảnh qu n duy n hải
c Trung ộ.
b) Nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát
triển kinh tế - h i Hướng nghi n cứu này được thể hiện trong một s đ
tài do Viện ị l - Viện Kho học và C ng nghệ Việt N m chủ trì.
c) Nghiên cứu những thách thức tác đ ng đến sự phát triển bền
vững kinh tế h i v ng Thanh Nghệ Tĩnh. Li n qu n đ n hướng này có
nhi u đ tài đ th c hiện Viện ị l - Viện Kho học và C ng nghệ Việt
Nam và các viện nghi n cứu, trường đại học tr n toàn qu c.
1.1 Một số vấn đề đ t ra đối với luận n
Chư có c ng trình nghi n cứu t ng hợp các đi u iện đị l nh m
làm rõ đặc điểm s ph n hó các v ng đị l t nhi n cho định hướng s
d ng hợp l tài nguy n thi n nhi n và bảo vệ m i trường trong phát triển
inh t hội một cách toàn diện quy m trung bình từ tỷ lệ bản đồ
Th nh Nghệ Tĩnh tỷ lệ 1:250.000. ánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n
nh m huy động nguồn tài nguy n hợp l ph c v phát triển b n v ng v ng
Th nh Nghệ Tĩnh sẽ là hướng nghi n cứu c n thi t cho định hướng t chức
l nh th hợp l hiệu quả tại đị phư ng
C SỞ LÝ LUẬN
PH C V PH T TRI N

NH GI T NG H P I U KIỆN T NHI N
N V NG V NG THANH NGHỆ T NH

Nghiên c u đ nh gi t ng h p điều kiện t nhiên

ánh giá đi u iện t nhi n được hiểu là việc ác định s lượng
chất lượng giá trị hả năng s d ng và mức độ ảnh hư ng củ chúng đ n
phát triển inh t hội cũng như mức độ ảnh hư ng củ các hoạt động
inh t hội đ n các dạng tài nguy n. ánh giá t ng hợp đi u iện t
nhi n ph c v phát triển b n v ng inh t hội là ti n đ vừ là c s
để góp ph n s d ng hợp l tài nguy n v ng trong gi i đoạn phát triển hiện
n y và h ng t n hại đ n m i trường s ng củ con người.
1
Mối liên hệ gi a nghiên c u c nh quan với định hướng s dụng
h p lý tài nguyên thiên nhiên và o vệ môi trường trong ph t tri n
kinh t - ã hội ền v ng
Ph n t ch đánh giá cảnh qu n sẽ đem lại cách ti p cận t ng hợp nhất
và ác th c với hiện trạng s d ng tài nguy n và m i trường củ m i v ng.
Việc đánh giá cảnh qu n cho các m c đ ch c thể sẽ ác định mức độ th ch
nghi củ các cảnh qu n cho từng loại hình s d ng đất làm rõ được các chức
năng t nhi n chức năng củ từng loại cảnh qu n và tiểu v ng cảnh qu n.
7


nh gi t ng h p điều kiện t nhiên trên c sở phân t ch và đ nh
gi c nh quan
S u hi đánh giá các loại cảnh qu n cho các m c đ ch c thể tác giả
ti n hành t ng hợp các diện t ch có mức độ rất th ch nghi và th ch nghi trung
bình theo các tiểu v ng cảnh qu n. Việc ph n t ch các t quả theo tiểu v ng
cảnh qu n sẽ thuận lợi cho việc so sánh với ti m năng cũng như hiện trạng s
d ng tài nguy n thi n nhi n và bảo vệ m i trường tại các tiểu v ng cảnh
quan.
y ch nh là c s để định hướng h ng gi n s d ng hợp l tài
nguy n thi n nhi n và bảo vệ m i trường v ng nghi n cứu.
nh gi t ng h p điều kiện t nhiên phục vụ ph t tri n ền v ng

kinh t - ã hội ền v ng v ng Thanh Nghệ T nh trên c sở lý luận c nh
quan học
Trong phư ng án định hướng h ng gi n ph c v phát triển b n
v ng inh t - hội v ng Th nh Nghệ Tĩnh loại cảnh qu n được ác định
là đ n vị ph n loại c s , tiểu v ng cảnh qu n được ác định là đ n vị ph n
v ng cảnh qu n c s ph c v định hướng s d ng cho các m c đ ch phát
triển n ng, l m nghiệp và du lịch. Các tiểu v ng được t n i b i hệ th ng
tuy n tr c phát triển inh t hội tạo n n bộ hung t chức l nh th củ
v ng.
QUAN I M VÀ PH
NG PH P
Quan đi m ti p cận
Các qu n điểm s u được s d ng ph c v nghi n cứu: Qu n điểm
hệ th ng; Qu n điểm t ng hợp; Qu n điểm lịch s - vi n cảnh; Qu n điểm
l nh th ; Qu n điểm sinh thái; Qu n điểm phát triển b n v ng.
Phư ng ph p nghiên c u
Luận án s d ng 6 phư ng pháp nghi n cứu để th c hiện các
nhiệm v đ đ r : Phư ng pháp thu thập th ng tin và t ng hợp tài liệu;
Phư ng pháp bản đồ và hệ th ng tin đị l ; Phư ng pháp đi u tr và hảo
sát th c đị ; Phư ng pháp ph n v ng cảnh qu n; Phư ng pháp ph n t ch
thứ bậc AHP); Phư ng pháp đánh giá định lượng ti m năng tài nguy n du
lịch tr n c s các m hình toán học.
Quy tr nh nghiên c u
ước 1: ác định m c ti u nhiệm v và phạm vi nghi n cứu.
ước 2: Thu thập tài liệu s liệu và ph n t ch đi u iện t nhi n
hoạt động củ con người và t i bi n thi n nhi n, bi n đ i h hậu.
ước 3: Ph n chi và ph n t ch đặc điểm các tiểu v ng cảnh qu n
củ v ng Th nh Nghệ Tĩnh.
ước 4: ánh giá định hướng h ng gi n s d ng hợp l tài nguy n
thi n nhi n và bảo vệ m i trường v ng Th nh Nghệ Tĩnh.


8


CHƯƠNG 2
C I M I U KIỆN T
C I MC C

UT

NHI N V NG THANH NGHỆ T NH
T

NHI N V NG THANH NGHỆ T NH

Vị tr địa lý
V ng Th nh Nghệ Tĩnh b o gồm 3 t nh Th nh Hoá Nghệ An Hà
Tĩnh thuộc c Trung ộ có tọ độ đị l từ 17053’50” đ n 20040’ vĩ độ
c và 103052’53” đ n 106030’20” inh độ
ng. Ph
c giáp với các
t nh S n L Hoà ình và Ninh ình; Ph N m giáp với t nh Quảng ình;
Ph
ng là Vịnh c ộ; Ph T y giáp với nước Cộng hoà
n chủ
Nh n d n Lào. V ng có vị tr rất qu n trọng v t nhi n inh t ch nh trị
trong s phát triển chung củ đất nước tạo nhi u thuận lợi phát triển inh
t văn hó tr c gi o th ng ch nh Qu c lộ 1A, đường Hồ Ch Minh và
qu c lộ ven biển
t n i v ng Th nh Nghệ Tĩnh với các v ng hác trong

và ngoài nước. V ng Th nh Nghệ Tĩnh và các t nh mi n Trung có nhi u
ti m năng để phát triển v l u dài sẽ đóng v i tr “ n b y củ Việt N m

ng N m Á”. Tuy nhi n vị tr đị l cũng g y r h ng t bất lợi cho
l nh th , được em như là một trong nh ng v ng đất “ h c nghiệt nhất”
củ Việt N m.
2.1.2. ịa chất
Hoạt đ ng kiến tạo củ v ng nghi n cứu chịu ảnh hư ng củ các đới:
phức n p lồi S ng M
o dài theo phư ng T y c ng N m o dài
từ c o nguy n Sìn Hồ ph T y c đ n bờ biển Th nh Hó
ph
ng
Nam; Võng chồng S m Nư ; ới phức n p lồi Phu Hoạt; ới phức n p
lõm S ng. Các đá v ng Th nh Nghệ Tĩnh thuộc mi n u n n p P leozoi
Trung Việt - Lào. i u này tạo thành các dải đị hình theo hướng T y c
ng N m tr thành y u t qu n trọng tạo n n s ph n hó t nhi n
v ng Th nh Nghệ Tĩnh. ặc điểm n n nh m t hợp với đi u iện đị hình
h hậu sinh vật đ quy định s hình thành và đặc điểm các loại th
như ng hác nh u trong v ng.
ịa h nh địa m o
V ng Th nh Nghệ Tĩnh có 3 iểu đị hình. Do đị hình hẹp và d c
ph n hó ch nh theo chi u
ng T y dải núi trung bình rì ph T y từ
Th nh Hó đ n Hà Tĩnh vào m mư lũ thường ảy r quá trình ói m n
r tr i sạt l đất; v ng đồng b ng thấp trũng ven biển thường bị l t thoát
nước m ảnh hư ng h ng nhỏ đ n đời s ng nh n d n và phát triển các
ngành inh t nhất là các ngành ph thuộc nhi u vào đi u iện t nhi n.
ị hình thấp d n từ rì ph T y r biển quy t định s ph n b các đ n vị
cảnh qu n từ núi trung bình đ n đồng b ng thấp trũng từ rừng t nhi n t

9


chịu tác động củ con người đ n các đ n vị cảnh qu n nh n sinh. Chi c t
s u và ph n c t ng ng đị hình là dấu hiệu c bản hình thành hệ th ng ph n
loại cảnh qu n với 3 lớp cảnh qu n và 4 ph lớp cảnh qu n.
Kh hậu
V ng Th nh Nghệ Tĩnh n m trọn trong h hậu nội ch tuy n bán
c u c n n m ng đặc trưng nóng m mư nhi u có m đ ng lạnh. Tuy
nhi n vị tr đị l và đị hình củ hu v c chịu ảnh hư ng củ ch độ gió
T y h nóng. ặc điểm này đ chi h hậu v ng Th nh Nghệ Tĩnh thành
b iểu ch nh: Kiểu h hậu nhiệt đới gió m có lượng mư trung bình
năm > 2000 mm s tháng h < 2 tháng v ng núi trung bình ph T y;
Kiểu h hậu nhiệt đới gió m có lượng mư trung bình năm < 1500 mm,
s tháng h > 5 tháng v ng thung lũng Mường
n; Kiểu h hậu nhiệt
đới gió m có lượng mư trung bình năm từ 1500 - 2000 mm s tháng
h 3 - 4 tháng ph n lớn l nh th t nhi n v ng Th nh Nghệ Tĩnh.
Thủy văn
Th nh Nghệ Tĩnh có mạng lưới s ng ng i dày đặc ch độ nước dồi
dào với đị hình nghi ng từ T y s ng ng 2 hệ th ng lưu v c s ng ch nh
là lưu v c s ng M và lưu v c s ng Cả cung cấp nước cho hoạt động sản
uất và sinh hoạt củ người d n trong v ng. S ng M s ng Cả s ng Chu
Ngàn Ph Ngàn S u đ vận chuyển vật liệu
hu v c đồi núi u ng bồi
đ p ph s hình thành n n các đồng b ng tạo n n lớp cảnh qu n đồng b ng
Th nh Hó Nghệ An Hà Tĩnh. M lũ nước s ng l n nh nh g y ngập
l t tại hu v c thung lũng đồng b ng sạt l bờ s ng làm th y đ i cảnh
quan. Nước c n là nh n t qu n trọng trong đánh giá các loại cảnh qu n
cho phát triển c y lú nước c y h ng năm c y l u năm và rừng sản uất.

Th nhưỡng
Có 7 nhóm đất ph n hó theo độ c o đị hình: Nhóm đất ph s
được bồi t h ng năm ph n b tại v ng đồng b ng Th nh Hó Nghệ Tĩnh;
Nhóm đất phèn mặn và cát ph n b v ng c s ng ven biển; Nhóm đất
thung lũng d c t tập trung tại các thung lũng s ng su i; Nhóm đất đỏ
vàng và đất m n vàng đỏ tr n núi ph n b tại v ng núi trung bình, núi thấp
rì ph T y. S ph n b các nhóm đất từ v ng núi trung bình rì ph T y
đ n khu v c đồng b ng ven biển là nh n t quan trọng hình thành các đ n
vị cảnh quan, s đ dạng v th như ng v ng Th nh Nghệ Tĩnh là c s
đánh giá cảnh qu n đ i với các loại c y trồng.
Th m th c vật
V ng Th nh Nghệ Tĩnh có 10 iểu thảm th c vật, ph n hoá rõ rệt
từ rì ph T y: Rừng n rừng thứ sinh, rừng trồng, trảng cỏ - c y b i c y
10


l u năm c y h ng năm lú nước, th c vật trong khu d n cư, th c vật tr n
đất y d ng, th c vật tr n mặt nước. Thảm th c vật đ y bị tác động củ
con người qu các hoạt động h i thác h i phá n n diện t ch đ bị suy
giảm tr lượng h ng lớn ch c n các hu bảo tồn thi n nhi n và vườn
qu c gi . Rừng t nhi n và rừng ph ng hộ đ bị th y th b i đất c nh tác
n ng nghiệp rừng trồng c y c ng nghiệp c y ăn quả dưới s tác động củ
con người. ặc điểm củ thảm th c vật t hợp với y u t h hậu đị hình
quy định quá trình ph n ph iểu cảnh qu n thành 3 ph iểu là rừng n
thường nh c y lá rộng á nhiệt đới rừng n c y lá rộng r ng lá nhiệt đới
và rừng n c y lá rộng thường nh nhiệt đới m.
Ho t động của con người
C ng với quá trình phát triển inh t - hội các hoạt động h i thác
và s d ng tài nguy n đất nước h hậu hoáng sản sinh vật củ v ng
Th nh Nghệ Tĩnh đ làm th y đ i diện mạo củ lớp phủ th c vật chất

lượng đất chất lượng nước và là nh n t g y bi n đ i s ph n hó củ các
đ n vị cảnh qu n theo mức độ tác động củ con người.
2.1.9. Tai i n thiên nhiên và i n đ i kh hậu
Một s dạng t i bi n thi n nhi n điển hình tại v ng Th nh Nghệ
Tĩnh: Trượt l đất lũ ng lũ qu t v ng núi ph T y; Lũ l t ói l bờ
s ng bờ biển, dọc các s ng lớn và v ng ven biển. y cũng là v ng d bị
t n thư ng do tác động củ bi n đ i h hậu. N ng nóng có u th uất
hiện sớm và t thúc muộn gió N m đ n T y N m li n t c cả ngày. Nh ng
di n bi n phức tạp củ bi n đ i h hậu sẽ o theo nh ng th y đ i củ các
y u t t nhi n hác trong cấu trúc cảnh quan và t n suất uất hiện các t i
bi n thi n nhi n di n r càng nhi u với cường độ mạnh h n.
PH N LO I C NH QUAN V NG THANH NGHỆ T NH
Hệ thống phân lo i c nh quan
Có 6 cấp ph n vị: Lớp cảnh qu n → Ph lớp cảnh qu n → Kiểu
cảnh quan →Ph iểu cảnh qu n →Hạng cảnh qu n → Loại cảnh qu n. C
thể: 3 lớp 4 ph lớp 22 hạng 1 iểu 3 ph iểu và 86 loại cảnh qu n.
2.2

c đi m c c đ n vị c nh quan v ng Thanh Nghệ T nh

V ng Th nh Nghệ Tĩnh n m trải dài theo hướng c N m củ
c
Trung ộ hẹp theo hướng
ng T y.
y là v ng gi o tho tư ng tác
mạnh mẽ gi biển và l c đị và là một trong nh ng l nh th có đi u iện
t nhi n đ dạng ph n hó s u s c theo cả quy luật đị đới và phi đị đới.

11





2

PH N V NG C NH QUAN V NG THANH NGHỆ T NH
Tiêu ch phân v ng c nh quan

K thừ các ti u ch và t quả ph n v ng l nh th các cấp ới  Á
đới  Mi n  V ng củ tác giả Phạm Hoàng Hải và nn , ph n chi các tiểu
v ng cảnh qu n được th c hiện chủ y u theo phư ng pháp từ dưới l n đ
nhóm gộp 86 loại cảnh qu n thành 5 v ng và 12 tiểu v ng cảnh qu n.
c đi m c c ti u v ng Thanh Nghệ T nh
ng
c đi m c c ti u v ng c nh quan v ng Thanh Nghệ t nh
V ng

Núi
trung
bình và
núi thấp
Thanh


ồng
b ng
Thanh


T y

Hi u

Tên ti u
v ng

c đi m t nhiên

Núi thấp
u nn p
Mường Lát
- á Thước
(TV1)

Kh hậu tư ng đ i h c nghiệt: nhiệt độ c o và
lượng mư thấp; Th như ng t m n đất mỏng; ị
hình là d y núi thấp u n n p thượng nguồn s ng
M .

Núi thấp
Qu n S n Tĩnh Gi
(TV2)

Ph n lớn là d y núi thấp; Kh hậu chịu ảnh hư ng
củ ch độ gió Lào; Là n i b t nguồn củ một s
s ng và su i: Nậm S m Nậm Qu ng Nậm Cả
Hu i Pu.

ồi C m
Thủy
(TV3)

ồng b ng
Th nh Hó
(TV4)

Kh hậu n h ; ị hình chủ y u là đồi và núi
thấp thung lũng gi núi;
y và h i núi bóc
m n cấu trúc tr n cấu trúc dạng v m h i tảng cấu
tạo chủ y u b i đá phun trào và tr m t ch phun trào
bị chi c t mạnh đ n trung bình sườn d c với quá
trình sườn đ l .
ị hình tư ng đ i b ng phẳng; Chủ y u giáp biển
n n chịu ảnh hư ng củ h hậu và nh ng tác động
củ biển

iện
t ch
(km2)
1.992,83

5.461,84

1.132,42

2.446,53

Núi trung
bình h i
tảng Nghệ
An - Hà

Tĩnh
(TV5)

Là n i b t nguồn củ các con s ng; ị hình chủ
y u là núi c o n n hiện trạng lớp phủ là rừng t
nhi n.

4.726,50

Núi thấp
u nn p
h i tảng
Con Cu ng
-C m
uy n
(TV6)

ị hình tư ng đ i d c n n các s ng chảy qu tiểu
v ng này chủ y u là s ng nhỏ và d c: Ngàn S u,
Ngàn Trư i

4.623,29

12


Mường
n

Núi thấp

Qu Phong
(TV7)

S ng Nậm Qu ng Nậm Ch o H n Hinh s ng
Hi u chảy qu tuy nhi n đị hình d c n n độ ph n
c t s u củ l ng s ng lớn b rộng tư ng đ i hẹp.

Núi thấp
Qu Ch u
(TV8)

Kh hậu chịu ảnh hư ng củ ch độ gió Lào tuy
nhi n được ch n b i d y Trường S n n n s ảnh
hư ng củ ch độ gió Lào giảm

V ng trũng
gi núi K
S n - Tư ng
ư ng
(TV9)

Là thung lũng đón gió từ Lào n n đi u iện h hậu
trong tiểu v ng này h và nóng lớp phủ th c vật
h ng phong phú lú nước và một s c y c n
nguồn nước tưới dồi dào hó có hả năng phát triển
trong tiểu v ng này.

ồi Qu nh
Lưu
ồng

b ng
Nghệ
Tĩnh

ồi b z n
Nghĩ àn

ồng b ng
Nghệ Tĩnh

ị hình đặc trưng là đồi và h i núi thấp; C o
nguy n núi l tr n cấu trúc v m - h i tảng cấu
tạo b i đá b z n với b mặt dạng d y đồi và v m bị
chi c t với quá trình m th c r tr i th ng trị.
Trong tiểu v ng này s ng Cả b t đ u có hiện tượng
u n d ng và m rộng l ng s ng là n i hợp lưu của
một s con s ng su i nhỏ hác.
Có s ng L m chảy qu ph n l nh th thuộc t nh
Nghệ An n n cung cấp hệ th ng nước mặt cho sản
uất; Ph N m củ tiểu v ng có s ng Lạc Gi ng và
một s s ng hác củ t nh Hà Tĩnh n n hoạt động
sản uất n ng nghiệp được cung cấp lượng ph s
h ng năm và nước mặt cho c y trồng sinh trư ng
và phát triển

CH

2.167,64

1.132,42


1.626,73

1.038,43

3.148,41

3.915,36

NG

NH GI T NG H P I U KIỆN T NHI N PH C V
NH H
NG PH T TRI N KINH T H I
N V NG
V NG THANH NGHỆ T NH
NH GI
NGHIỆP

C NH QUAN CHO PH T TRI N NÔNG - L M

Nguyên tắc đối tư ng mục tiêu đ nh gi
ánh giá t ng hợp các đi u iện t nhi n cho từng ngành sản uất để
đư r được định hướng s d ng hợp l với từng tiểu v ng củ v ng Th nh
Nghệ Tĩnh. C s đánh giá t ng hợp ch nh là 86 loại cảnh qu n được thể
hiện tr n bản đồ cảnh qu n v ng Th nh Nghệ Tĩnh tỷ lệ 1:250.000. M c
ti u củ việc đánh giá t ng hợp đi u iện t nhi n là đư r nh ng t luận
hách qu n v hả năng th ch nghi đ i với các đ i tượng.

13



ây d ng thang đi m và hệ thống tiêu ch đ nh gi
3.1.2.1.Nông nghiệp
ng 3.1. K t qu

Mục đ ch
s dụng

C c tiêu ch
1. Loại đất

2. ộ d c đị hình
độ
3. Nhiệt độ trung
bình năm 0C)
Lúa nước
4. Lượng mư
trung bình (mm)

ây d ng tiêu ch nhóm cây trồng
trong nông nghiệp
Rất th ch
nghi_S1
3 điểm

2. ộ d c đị hình
độ
Cây hằng
3. Nhiệt độ trung

năm
bình
m
sinh
trư ng 0C)
4. T ng lượng

m
sinh
trư ng mm
1. Loại đất
Cây lâu
năm

2. ộ d c độ
3. Nhiệt độ trung
bình năm 0C)
4. Lượng mư
trung bình năm
(mm)
5. ị hình

Kh ng đánh
giá_ N
Ha, Hs, Fa, Fs,
Hq, Fq, Fv
> 15

P, Py


Fl, Fj

S, C, D, Fp

0–3

3–8

8 -15

20 - 24

> 24

< 20

-

> 2000

1500-2000

<1500

-

Khả năng
5. Khả năng thoát
thoát nước
nước

m
6. Khả năng tưới
T t
1. Loại đất

M c độ th ch nghi
Th ch nghi_
t th ch
S2
nghi_ S3
2 điểm
1 điểm

C, Pb
0-30

Khả năng
Khả năng
Khả năng
thoát nước thoát nước thoát nước t t
trung bình
t t
hoặc ngập l t
Ngập l t
Trung bình
K m
P, Fp, D, Ba,
Fa, Fs, Fq,
Bq
>150

3-80
8-150

20-24

>24

<20

-

> 2000

1500-2000

<1500

-

Fk, D
3-8

0

Fj, Fa, Fq, Fp, P, Ha, Hs,
Fs,
Hq, Hk, C
0-30, 8-150
15-200


> 24

20-24

< 20

1500-2000

<1500

>2000

Fl, Py, S, M
>20
-

ồi núi
thấp

ồng b ng

3.1.2.2. Lâm nghiệp

14

Núi c o
Trung bình

Mặt nước



ng 2. K t qu

ây d ng tiêu ch đ nh gi riêng cho r ng s n uất
M c độ th ch nghi

Mục đ ch
s dụng

C c tiêu ch

Rất th ch nghi
3 điểm

Th ch
nghi
2 điểm)

t th ch
nghi
1 điểm

Kh ng
đánh
giá
(N)

8-15

15-20


20-25, 08

-

C, Cc, P,
Pb

Ha, Hs

M, Fl,
S

20-23

20-23

18-20

>2000

15002000

<2000

ộ d c độ

Fs, Fa, Fp, Fq,
Fl, Ba, Bq


Loại đất
R ng s n
uất

Nhiệt độ trung bình
năm 0C)
Lượng mư trung
bình năm mm

ồi trung bình
đồi thấp

Kiểu đị hình

ồi c o

-

Núi thấp

K t qu đ nh gi
3.1.3.1. Nông nghiệp
a) C y lúa
Theo c ng thức t nh toán AHP
t quả trọng s AHP cho thấy:
Loại đất là ti u ch có điểm trọng s cao nhất (0,402), khả năng tưới là ti u
ch có trọng s lớn thứ h i 0 205 ti u ch độ d c có điểm trọng s lớn thứ
b 0 155 s u đó đ n ti u ch nhiệt độ trung bình năm 0 112 lượng mư
trung bình năm 0 083 và hả năng thoát nước có điểm trọng s nhỏ nhất
0 043 . Giá trị CR = 0 013 và nhỏ h n 0 1 n n thứ t quan trọng củ các

ti u ch là ph hợp với khả năng th ch nghi củ c y lú .
B ng 3.3 Phân h ng m c độ th ch nghi c nh quan cho cây lúa
M c độ

Rất th ch nghi (S )

Th ch nghi (S )

t th ch nghi (S )

Kho ng đi m

> 1,997

1,123 - 1,997

0,249 - 1,123

Số lo i c nh
quan

45, 48, 49, 66, 67, 68, 69, 70,
71, 72, 73, 74, 75, 76, 77 (15)

39, 40, 41, 42 (04)

46, 47, 49, 50 (04)

Diện t ch (ha)


679.301

94.398

2.296

% diện t ch

20,19

2,81

0,07

b) C y hằng năm
i với c y h ng năm loại đất là ti u ch qu n trọng nhất đ i với
s sinh trư ng và phát triển. o đó giá trị trọng s AHP của loại đất cao
nhất đạt 0 515. Ti u ch qu n trọng thứ h i là lượng mư trung bình năm
15


(trọng s 0 279 mư ảnh hư ng đ n ch độ m của loại đất n n quy t định
tr c ti p đ n s sinh trư ng củ c y trồng. Ti u ch thứ b là nhiệt độ trung
bình năm (trọng s 0,147 . Ti u ch thứ tư là độ d c (trọng s 0,059).
B ng 3.4 Phân h ng m c độ th ch nghi c nh quan cho cây hằng năm
M c độ

Rất th ch nghi (S )

Th ch nghi (S )


t th ch nghi (S )

2,491 - 1,912

1,912 – 0,573

47, 48, 65, 66, 67,
68, 72, 73, 74, 75,
76, 77 (12)

36, 38, 44, 45, 46,
62, 63, 64 (08)

12,14, 22, 27, 29,
31, 35, 49, 50, 53,
54, 55, 56, 57, 58,
59, 60, 61, 69, 70,
71 (21)

Diện t ch (ha)

557.564

785.448

625.133

% diện t ch


16,57

23,34

18,58

Kho ng đi m

> 2,491

Số lo i c nh quan

c) C y l u năm
i với c y l u năm có 5 ti u ch đánh giá là loại đất, lượng mư
trung bình năm, iểu đị hình nhiệt độ trung bình năm độ d c. Trong đó
loại đất là ti u ch có điểm trọng s c o nhất 0 377 ; Lượng mư trung
bình năm là ti u ch có v i tr qu n trọng thứ 2 0 317 ; Kiểu đị hình là
ti u ch có v i tr qu n trọng thứ 3 0 143 ; Nhiệt độ trung bình năm là ti u
ch có điểm trọng s c o thứ 4 0 118 ; Cu i c ng là độ d c có điểm trọng
s c o 0 045.
ng 3.5 Phân h ng m c độ th ch nghi c nh quan cho cây lâu năm
M c độ

Rất th ch nghi (S )

Th ch nghi (S )

t th ch nghi (S )

Kho ng đi m


> 1,951

1,951 - 1,381

1,381 - 0,812

Số lo i c nh
quan

5, 21, 28, 38, 39, 41,
42, 43, 46, 47, 48, 49,
58, 63, 64, 65 (16)

66, 67, 69, 70, 74,
75 (06)

12, 22, 24, 27, 29, 30,
31, 34, 37, 44, 45, 51,
53, 68, 70, 71, 72, 85
(18)

Diện t ch (ha)

154.511

445.648

330.061


% diện t ch

4,59

13,25

9,81

3 1 3 2 L m nghiệp
ng sản u t
ánh giá mức độ th ch nghi cho rừng sản uất là bộ gồm 5 ti u ch
là iểu đị hình loại đất nhiệt độ trung bình năm lượng mư trung bình
năm và độ d c. Trong đó iểu đị hình là ti u ch có giá trị trọng s c o
16


nhất 0 351/1 00 . Loại đất là một ti u ch qu n trọng thứ 2 đ i với s phát
triển củ rừng sản uất giá trị trọng s đạt 0 276/1 00. Nhiệt độ trung bình
năm cũng là một ti u ch qu n trọng đ i với s ph n hó củ rừng sản uất
0 21/1 00 . Lượng mư trung bình năm quy định ch độ m củ đất và
h ng h trong h ng gi n phát triển củ c y rừng do đó giá trị trọng s
qu n trọng thứ 4 0 089/1 00 . Cu i c ng là giá trị độ d c đị hình
(0,074/1,00).
ng 6 Phân h ng m c độ th ch nghi c nh quan cho r ng s n uất
M c độ
Kho ng đi m
Số lo i c nh
quan
Diện t ch (ha)
% diện t ch

NH GI
U L CH

Rất th ch nghi (S )
> 2,261
3, 5, 6, 7, 8,10, 12, 13,
15, 16, 17, 18, 19, 24,
26, 29, 36, 46, 49, 50,
53, 54, 60, 61, 63, 81,
83, 84, 85 (29)
1.198.516
35,62

Th ch nghi (S )
2,261 - 1,603
14, 22, 23, 28, 30, 31,
32, 34, 35, 44, 45, 47,
48, 51, 55, 56, 58, 59, 6,
4, 65, 66, 67, 71, 73, 74,
75, 76, 79, 80 (30)
1.227.125
36,47

TI M N NG TÀI NGU

t th ch nghi (S )
1,603 - 0,934
2, 4, 9, 20, 25,
27, 33, 37, 38,
39, 42, 52, 57,

62,72, 82 (16)
650.151
19,32

N THI N NHI N CHO PH T TRI N

Tiềm năng du lịch trong c c ti u v ng
ánh giá ti m năng phát triển du lịch củ m i tiểu v ng được d
tr n c s s lượng điểm du lịch th m qu n du lịch biển và du lịch nh n
văn. Các ti u ch đánh giá ti m năng phát triển du lịch được đánh giá nh n
với trọng s và ph n cấp thành 3 mức. Tác giả tập trung đánh giá độ ưu th
đ dạng và phong phú củ các điểm du lịch theo tiểu v ng cảnh qu n để
đánh giá th mạnh củ các tiểu v ng hả năng phát triển ngành du lịch của
v ng Th nh Nghệ Tĩnh.
T nh to n định lư ng tiềm năng ph t tri n du lịch
ộ ưu th phát triển du lịch của các tiểu v ng 1 2 5 7 8 11 đạt
giá trị cao (1,10), có t điểm du lịch nhưng tập trung trong một loại điểm du
lịch th m qu n n n độ ưu th lớn h n so với các tiểu v ng có s điểm du
lịch lớn h n. Tiểu v ng12 có s điểm du lịch lớn nhất 30 điểm nhưng
ph n b đ u cho 3 loại điểm du lịch là th m qu n nh n văn và du lịch biển
n n độ ưu th phát triển du lịch trong tiểu v ng này thấp nhất (0,17). Tiểu
v ng 12 có độ phong phú lớn nhất ti p theo tiểu v ng 4. Tiểu v ng 6 có độ
phong phú lớn thứ 3. Các tiểu v ng 1, 7, 8, 11 có độ phong phú du lịch thấp
nhất. Ch s đ dạng du lịch tiểu v ng 1 2 5 7 8 11 có độ đ dạng b ng
0. Tiểu v ng 12 có độ đ dạng lớn nhất (1 34 s u đó đ n tiểu v ng10
(1,00), thứ b là tiểu v ng 3 0 92 .

17



ng

ng t ng h p t nh to n định lư ng tiềm năng du lịch
theo ti u v ng

Ti u v ng
Núi thấp u n n p Mường Lát - á Thước
(TV1)
Núi thấp Qu n S n - Tĩnh Gi TV2
ồi C m Thủy TV3
ồng b ng Th nh Hó TV4
Núi trung bình h i tảng Nghệ An - Hà
Tĩnh TV5
Núi thấp u n n p h i tảng Con Cu ng C m uy n TV6)
Núi thấp Qu Phong TV7
Núi thấp Qu Ch u TV8
V ng trũng gi
núi K S n - Tư ng
ư ng TV9
ồi Qu nh Lưu TV10
ồi b z n Nghĩ àn TV11
ồng b ng Nghệ Tĩnh TV12

ộ ưu th

ộ phong phú

ộ đa d ng

1,10


1

0,00

1,10
0,46
0,25

5
3
11

0,00
0,92
0,20

1,10

4

0,00

0,65

6

0,65

1,10

1,10

1
1

0,00
0,00

0,96

2

0,20

0,41
1,10
0,17

2
1
30

1,00
0,00
1,34

Qu ph n t ch b ch s v ưu th phong phú đ dạng đánh giá
ti m năng phát triển du lịch của 12 tiểu v ng cảnh qu n v ng Th nh Nghệ
Tĩnh cho thấy: Tiểu v ng 12 có độ phong phú và đ dạng cao nhất n n b
loại điểm du lịch, có ti m năng phát triển du lịch trong tiểu v ng này. Tiểu

v ng 4 có độ phong phú c o nhưng tập trung chủ y u là du lịch tham quan
và du lịch nh n văn. Vì vậy, trong chi n lược phát triển du lịch c n tập
trung vào c s vật chất, hạ t ng ph c v hoạt động tham quan, thư ng
ngoạn, l ch củ hách du lịch. Các tiểu v ng c n lại có độ phong phú
đ dạng mức thấp, s điểm du lịch h ng nhi u n n du lịch h ng được
coi là ngành mũi nhọn phát triển của tiểu v ng.
3.3. PH N T CH HIỆN TR NG PH T TRI N KINH T H I
C A V NG
I GÓC
N V NG
Th c tr ng ph t tri n kinh t - ã hội
a) D n cư
Th nh Hó có d n s lớn thứ 2 cả nước và Nghệ An đứng thứ 3.
L c lượng l o động củ v ng Th nh Nghệ Tĩnh há dồi dào. C cấu l o
động so với c cấu inh t có s ch nh lệch lớn.
b) Các hoạt đ ng phát triển kinh tế
C ng với t c độ tăng trư ng c cấu inh t củ v ng cũng có từng
bước chuyển dịch theo hướng t ch c c tỷ trọng củ c ng nghiệp - y d ng
ngày càng tăng l n. Tuy nhi n, do uất phát điểm thấp n n quy m n n
18


inh t chư tư ng ứng với quy m và ti m năng phát triển củ v ng thu
nhập d n cư c n thấp đặc biệt là các v ng núi c o c n nhi u hó hăn.
ộ khung t ch c lãnh th
a) Hệ th ng đô thị
T c độ tăng trư ng d n s đ thị b t nh nh nh h n so với cả
nước. Hệ th ng đ thị củ v ng Th nh Nghệ Tĩnh được hình thành theo b
cấp: Các đ thị hạt nh n trung t m củ t nh hu v c; Các đ thị trung t m
huyện; Các đ thị trung t m

c m .
b) Hệ th ng giao thông vận tải
Hệ th ng gi o th ng củ v ng Th nh Nghệ Tĩnh được y d ng
theo quy hoạch hợp l có t nh t n i c o từ qu c lộ - t nh lộ - huyện lộ và
hệ th ng gi o th ng n ng th n được rải nh . Các tr c gi o th ng n i từ
các cảng biển và các thành ph ven biển v ph T y và s ng qu c gi Lào.
ường s t c N m uy n su t chi u dài củ v ng.
Phân t ch th c tr ng quy ho ch ph t tri n kinh t - ã hội dưới
góc độ ph t tri n ền v ng v ng Thanh Nghệ T nh
- Nông, l m nghiệp
ng 8. ịnh hướng ph t tri n c c lo i cây trồng chủ l c
của v ng Thanh Nghệ T nh giai đo n 0 - 2020
Cây
trông
iện t ch (ha)
chủ
l c Năm 2015
Năm 2020

Lúa 571.829

Cây
hằng 185.158
năm

ịnh hướng ph t tri n
V ng s n uất

258.200,82


- Ph n b tại các huyện: Thọ u n Triệu S n
ng
S n N ng C ng Quảng ư ng Ho ng Hó Thiệu
Hó Y n ịnh Th nh Hó ; Y n Thành i n Ch u
Qu nh Lưu Hưng Nguy n
Lư ng Nghệ An ;
ức Thọ C n Lộc, Thạch Hà C m uy n, K Anh,
thị Hồng Lĩnh và thành ph Hà Tĩnh Hà Tĩnh .

361.538

- V ng m : S o Vàng L m S n S ng Âm Th ng
Nhất và các huyện Thọ u n Triệu S n Ngọc Lặc
Thường u n Thạch Thành Hà Trung C m Thủy
Vĩnh Lộc
m S n Như u n Như Th nh và N ng
C ng Th nh Hó ; Nghĩ àn Qu Hợp Qu Ch u
Qu Phong T n K Anh S n Con Cu ng Qu nh
Lưu Nghệ An ;
- Lạc: i n Ch u Nghi Lộc Th nh Chư ng N m
àn T n K
Lư ng Nghi Lộc và Y n Thành
Nghệ An ; Hư ng S n K Anh Hư ng Kh Nghi
u n Thạch Hà Lộc Hà ức Thọ C m uy n Vũ
Qu ng và C n Lộc Hà Tĩnh .

19


- S n: Như u n Thường u n Như Th nh Qu n

Hó L ng Chánh á Thước Th nh Hó
- ứ : Trồng chủ y u các huyện Qu nh Lưu Y n
Thành Nghĩ àn Nghệ An .
- Cao su: Thạch Thành Ngọc Lặc C m Thuỷ Như
u n Như Th nh Thọ u n L ng Chánh Th nh
Hó ; Nghĩ àn Qu Hợp T n K Anh S n Nghệ
An ; Hư ng Kh Hư ng S n K Anh Vũ Qu ng
C n Lộc C m uy n Thạch Hà và ức Thọ Hà
Cây
163.535,68
Tĩnh .
lâu 203.417
- C m bư i: Như Th nh Thạch thành á Thước
năm
Tĩnh Gi Th nh Hó ; Nghĩ
àn Qu Hợp Con
Cu ng Anh S n Th nh Chư ng Nghệ An ; Hư ng
Kh Vũ Qu ng Hư ng S n C n Lộc, C m uy n
Hà Tĩnh
- á Thước Qu n S n L ng Chánh Thường u n
Mường Lát Th nh Hó ; K S n Qu nh Lưu i n
R ng 1.410.133
1.517.072,24 Ch u N m àn Qu Ch u Qu Hợp Con Cu ng
s n
Nghệ An ; C n Lộc Hư ng Kh và C m uy n Hà
uất
Tĩnh .
(Nguồn: uy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - h i t nh Thanh H a, Nghệ n, Hà Tĩnh)

- Du lịch, du lịch được định hướng phát triển tr thành mũi nhọn.

- Môi trư ng: S hộ đ thị và n ng th n được d ng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh và đạt 100% năm 2020.
V ng núi ph T y I : C n áp d ng các biện pháp ứng phó với s c
lũ qu t lũ ng tr n toàn v ng một trong nh ng giải pháp phi c ng trình là
đảm bảo mức độ che phủ rừng có nghĩ đặc biệt qu n trọng; V ng g đồi
en thung lũng II : Rà soát lại các quy hoạch chuyển đ i rừng nghèo thành
rừng c o su eo luồng để đảm bảo hài h m c ti u VMT làm t t c ng
tác trồng ho nh nu i bảo vệ rừng hạn ch chuyển đ i m c đ ch s d ng
rừng; V ng đồng b ng ven biển III , hạn ch đ u tư các d án có h i lượng
h thải lớn ngoài quy hoạch luyện th p và nhiệt điện đ được ph duyệt để
ngăn chặn nguy c
nhi m m i trường. V ng cát ven biển IV xem t lại
các d án h i thác v ng cát tr n qu n điểm bảo vệ m i trường.
NH H
NG KHÔNG GIAN PH C V PH T TRI N KINH
T H I
N V NG
ịnh hướng c c tuy n trục ph t tri n kinh t - ã hội
a) Tuyến trục phát triển liên v ng: Là tuy n tr c theo qu c lộ 1A:
Tuy n tr c phát triển li n v ng Th nh Hó ; C m c ng nghiệp ven biển
Nghệ An; V ng inh t
ng N m; V ng Hoàng M i - ng Hồi g n với
v ng N m Th nh - c Nghệ; C m trọng điểm đồng b ng Hà Tĩnh và c m
c ng nghiệp K Anh
b) Tuyến trục phát triển liên t nh: Hướng phát triển dọc tuy n tr c
inh t li n t nh củ Th nh Hó ; Hướng phát triển dọc tuy n tr c inh t
20


li n t nh củ Nghệ An; Hướng phát triển dọc tuy n tr c inh t li n t nh củ

Hà Tĩnh.
c) Tuyến trục phát triển liên huyện: Tuy n tr c phát triển li n
huyện của t nh Th nh Hó ; Tuy n tr c phát triển li n huyện của t nh Nghệ
An; Tuy n tr c phát triển li n huyện của t nh Hà Tĩnh.
3.
ịnh hướng không gian s dụng c c lo i c nh quan v ng Thanh
Nghệ T nh
Không gian ưu tiên phát triển c y lúa nước:
tr
hu v c đồng
b ng có đị hình b ng phẳng có đi u iện thủy lợi tại đồng b ng Th nh
Hó và Nghệ Tĩnh; Không gian ưu tiên phát triển c y dài ngày: Ph n b tại
huyện Qu n S n L ng Chánh (Th nh Hó ); Huyện Nghĩ
àn Con
Cu ng, Th nh Chư ng Nghệ An ; V ng ch n núi và sườn núi thấp củ
huyện Hư ng Kh (Hà Tĩnh); Không gian ưu tiên phát triển c y ngắn
ngày: Ph n b tại dải đất cát ven biển các huyện Hà Trung Thiệu Hó
(Th nh Hó ) dải ven biển huyện i n Ch u Nghệ An và dải cát ven biển
Thi n C m huyện C m uy n (Hà Tĩnh); Không gian ưu tiên phát triển
nuôi trồng thủy sản: Nu i trồng thủy sản nước mặn lợ các hu s ng hồ và
o đ m ven s ng nu i trồng thủy sản nước ngọt. Không gian ưu tiên bảo vệ
r ng đặc dụng: Tại các vườn qu c gi hu bảo tồn thi n nhi n tại Mường
Lát
n En Th nh Hó P Hu ng P Mát Gi ng S n Nghệ An Vũ
Qu ng Kẻ G Hà Tĩnh ; Không gian ưu tiên bảo vệ r ng phòng h : Ph n
b en ẽ với rừng đặc d ng tại huyện K S n Tư ng ư ng Qu Phong
Qu Ch u (Nghệ An : Huyện C m uy n ( Hà Tĩnh); Không gian ưu tiên
phát triển r ng sản u t: Khu v c này được phát triển tr n v ng núi thấp
các huyện K Anh Hư ng Kh
ức Thọ Hà Tĩnh ; Huyện Tư ng ư ng,

K S n Nghĩ
àn Qu nh Lưu Nghệ An L ng Chánh Qu n S n,
Mường Lát Như u n và Như u n Th nh Hó ; Không gian ưu tiên
phát triển đô thị và khu công nghiệp: Ph n b chủ y u dọc dải ven biển và
ven đường qu c lộ từ Th nh Hó đ n Nghệ An thành ph Th nh Hó
thành ph Vinh thành ph Hà Tĩnh.
3.4.4.2. Định hướng không gian phát triển bền vững các tiểu vùng cảnh quan
Nh m 1: Nh m tiểu v ng trọng điểm kinh tế công nghiệp và đô thị,
bao gồm: Tiểu v ng đồng b ng Th nh Hó TV4 : Ưu ti n phát triển c ng
nghiệp dịch v và du lịch. ồng thời tiểu v ng này c n chú trọng nh m
m c ti u phát triển thành trung t m inh t văn hó . C n có giải pháp nh m
giảm thiểu tác động do ói l bờ biển nhi m b i và d u m thải.
sung
quy hoạch n ng cấp hệ th ng đ biển đ c s ng. Chú trọng việc trồng
rừng ngập mặn để bảo vệ d n cư và sản uất v ng trong đ .
Tiểu v ng đồng b ng Nghệ Tĩnh TV12 : y là trung t m inh t
văn hó giáo d c củ
c Trung ộ. Có ti m năng và lợi th trong phát
triển c ng nghiệp dịch v du lịch và thủy sản ch bi n n ng l m thủy sản
21


×