Tôi có trọn bộ giáo án từ 6 đến 9 Toán và Vật Lý , hoá
học ai cần liên hệ cung cấp miễn phí theo số
0973.246879 ( gặp minh
Bài 23
Tiết 93 : đọc hiểu văn bản
Hịch tớng sĩ
I - mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần quốc Tuấn, của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiển qua lòng căm thù giặc, tinh thần
quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc:
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính
luận của hịch tớng sĩ.
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lô gíc và t
duy hình tợng, giữa lý lẽ và tình cảm.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân
tích nghệ thuật lập luận, kết hợp lý lẽ và tình cảm, giọng văn khi hùng hồn, khi tha
thiết, khi dứt khoát, đanh thép, khi mỉa mai, chế giễu rất đa dạng, thuyết phục và rất
hấp dẫn.
II - Chuẩn bị của thầy trò:
- Tranh, ảnh Trần Quốc Tuấn
- Học sinh chuẩn bị bài.
IIi- thiết kế bài dạy học:
1/ ổn định tổ chức lớp.
2/ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3/ Vào bài.
1
Trần Quốc Tuấn là biểu tợng của tinh thần trung quân ái quốc. Ông là nhà
văn hóa, nhà lí luận quân sự xuất sắc của dân tộc ta, là vị chỉ huy thiên tài
trong 3 cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Nguyên Mông. Bảy thế kỷ
qua Trần Quốc Tuấn đợc cả dân tộc suy tôn là bậc thánh. Đây là tợng đài
Đức Thánh Trần dựng tại Nam Định quê hơng ông. Ông đã để lại những tác
phẩm học thuyết quân sự giá trị. Từ thế kỷ 13 đến nay Hịch Tớng Sĩ của
Trần Quốc Tuấn là một áng thiên_cổ_hùng_văn có giá trị bất hủ. Tiết học
này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản Hịch Tớng Sĩ này.
H/ Đọc phần chú thích.
H/ Nêu hiểu biết của em về Trần Quốc
Tuấn?
- Là ngời có phẩm chất cao đẹp: yêu nớc th-
ơng dân
- Là ngời có tài năng văn võ song toàn
- Là ngời có công lao lớn trong các cuộc
kháng chiến Mông Nguyên lần 2 (1285) và lần 3
(1287 1288).
H/ Dựa vào chú thích và kiến thức sử 7 hãy
cho biết Hịch Tớng Sĩ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Viết bằng chữ Hán Dụ ch tì tớng hịch văn
- Bài Hịch này đợc công bố vào tháng 9 năm
1284 tại cuộc duyệt binh ở Đông Thăng Long. Trong
ba cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên thời Trần
thì cuộc kháng chiến lần thứ 2 là gay go quyết liệt
nhất giặc cậy thế mạnh ngang ngợc hống hách. Ta sôi
sục căm thù quyết tâm chiến đấu. Nhng trong hàng
ngũ tớng sĩ cũng có ngời dao động, có t tởng cầu hòa.
Để cuộc chiến đấu giành thắng lợi điều quan trọng là
phải đánh bạt những t tởng dao động bàng quan, phải
giành thế áp đảo cho t tởng quyết chiến quyết thắng.
Vì vậy t tởng chủ đạo của bài Hịch tớng sĩ là nêu cao
tinh thần quyết chiến quyết thắng.
I) Giới thiệu tác giả, văn bản
1. Tác giả: Hng Đạo Vơng Trần
Quốc Tuấn (1231? 1300)
2. Văn bản.
Công bố 9/1284 tại cuộc duyệt
binh ở Đông Thăng Long.
2
- Mục đích sáng tác?
- Mục đích: Nêu cao tinh thần quyết chiến
quyết thắng, lòng trung nghĩa căm thù giặc của tớng
sĩ kêu gọi rèn luyện võ nghệ học tập Binh th để chiến
đấu và chiến thắng quân thù.
Sau đây chúng ta sẽ đọc để biết rõ về văn bản
này.
Yêu cầu đọc: Giọng hùng hồn tha thiết
- Thay đổi giọng cho phù hợp ( chú ý tính
chất cân xứng nhịp nhàng của văn biền ngẫu)
- Nêu gơng sử sách: giọng thuyết giảng
- Tình hình thực tế và nỗi lòng tác giả: tự
bạch, chậm rãi.
- Phê phán, phân tích thiệt hơn: mỉa mai, chế
giễu, kích động
- Đoạn cuối: dứt khoát, đanh thép.
- Câu cuối: chậm, tâm tình
- Giáo viên đọc mẫu.
H/ Yêu cầu học sinh đọc tiếp hết
H/ Đọc thầm chú thích SGK
H/ Nên hiểu"nghìn xác này gói trong da ngựa
là nh thế nào ?
- Bậc trợng phu nên chết ở giữa chiến trờng
lấy da ngựa mà bọc thây; ý nói làm trai phải đánh
đông dẹp bắc, xả thân nơi chiến trờng vì nghĩa lớn.
H/ Nên hiểu"Kiềng canh nóng mà thổi rau
nguội là nh thế nào ?
- Ngời bị bỏng vì canh nóng, trong lòng e sợ,
dù gặp rau nguội đi nữa cùng lấy miệng thổi.
H/ Ngoài ra còn từ nào em cha hiểu?
Chú ý 17, 18, 22, 23.
H/ Em hiểu thế nào về hịch ?
- Hịch là thể loại văn nghị luận thời xa có tính
chất cổ động thuyết phục thờng dùng để kêu gọi, đấu
tranh chống thù trong giặc ngoài. Cũng có khi hịch đ-
ợc dùng để răn dậy thần dân và ngời dới quyên.
H/ Hịch và chiếu giống và khác nhau ở những
điểm nào?
Giống: Cùng là bài văn ban bố công khai,
cùng là thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ lập luận
sắc bén, có thể đợc viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc
văn biền ngẫu.
Khác nhau về mục đích chức năng: chiếu
dùng để ban bố mệnh lệnh. Còn hịch là để cổ động và
thuyết phục kêu gọi, mục đích là khích lệ tinh thần
-Nêu cao tinh thần quyết chiến
quyết thắng
II) Đọc, tìm hiểu chú thích,
thể loại, bố cục
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
3. Thể loại: Hịch
3
tình cảm.
Giảng: Thông thờng hịch kêu gọi đánh giặc
gồm 4 phần chính.
Phần 1. Nêu vấn đề .
Phần 2. Nêu truyền thống vẻ vang (trong sử
sách để gây lòng tin tởng).
Phần 3. Nhận định tình hình, phân tích phải
trái, đúng sai .
Phần 4. Đề ra chủ trơng cụ thể và kêu gọi đấu
tranh .
H/ Bài Hịch Tớng Sĩ có bố cục nh thế nào?
(Học sinh thảo luận)
Về cơ bản Hịch tớng sĩ có kết cấu giống kết
cấu chung của thể Hịch nhng có sự thay đổi linh
hoạt: tác giả không nêu phần đặt vấn đề riêng vì toàn
bộ bài Hịch là nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Cụ thể : Bố cục gồm 4 phần :
Phần 1: Từ đầu đến Còn lu tiếng tốt !: Nêu
gơng những trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để
khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nớc.
Phần 2: Từ Huống chi ta cùng các ngơi
đến vui lòng: Lột tả sự ngang ngợc và tội ác của kẻ
thù đồng thời nói nên lòng căm thù giặc của Trần
Quốc Tuấn.
Phần 3: Từ Các ngơi ở cùng ta đến
không muốn vui vẻ phỏng có đợc không?: Phân
tích phải trái, làm rõ đúng sai.
- Phần này có thể chia làm 2 phần nhỏ:
+ Từ Các ngơi ở cùng ta đến các ngơi
muốn vui vẻ phỏng có đợc không? : Nêu mối ân tình
giữa chủ và tớng, phê phán những biểu hiện sai trong
hàng ngũ tớng sĩ.
+ Từ Nay ta bảo thật các ngơi đến Không
muốn vui vẻ phỏng có đợc không: Khẳng định
những hành động đúng nên làm để tớng sĩ thấy rõ
điều hay lẽ phải.
+ Phần 4: Phần còn lại: Nêu nhiệm vụ cấp
bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
Hịch tóng sĩ là đỉnh cao của văn chơng chính luận.
Bài Hịch có sự kết hợp hài hoà tới mức tuyệt diệu
giữa văn phong chính luận chặt chẽ sắc bén với văn
chơng hình tợng truyền cảm thiết tha. Chúng ta cùng
nhau phân tích văn bản.
H/ Đọc lớt phần chữ nhỏ và cho biết ý chính
của đoạn văn là gì ?
- Nêu gơng các trung thần nghĩa sĩ hi sinh vì
4
chủ, vì nớc.
H/ Những tấm gơng đó ở nớc nào? Cách nêu ra
sao?
- Trung Quốc
- Thời xa xa: Xuân Thu, Chiến Quốc, Hán, Đ-
ờng
- Gần đây: Tống, Nguyên
- Quan hệ tớng lĩnh, bề tôi gần: Kỉ Tín, Do Vu.
- Ngời bình thờng, bề tôi xa: Thân Khoái, Cảo
Khanh
Giảng: Cách nêu gơng toàn diện: Các nhân vật
này có địa vị cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại
khác nhau nhng đều có điểm chung: sãn sàng chết vì
vua, vì chủ tớng, không sợ hiểm nguy, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ
H/ Tại sao tác giả chỉ nêu gơng ở Trung Quốc,
thậm chí cả gơng của tớng Mông Cổ?
- Vì: Là thói quen truyền thống của các nhà nho
chịu ảnh hởng của văn hóa Hán.
Nêu cả tấm gơng kẻ thù của đất nớc vì tác giả
chỉ chủ ý hớng vào tinh thần ý chí hi sinh vì vua (đây
là một hạn chế của tác giả).
H/ Mục đích của việc nêu dẫn chứng này là gì?
- Khích lệ lòng trung quân ái quốc của tớng sĩ
thời Trần.
Nh vậy đoạn 1 nêu lên một loạt những gơng
trung thần nghĩa sĩ Trung Quốc bằng giọng văn hùng
hồn cho thấy hừng hực hào khí yêu nớc, xả thân vì n-
ớc vì vua, thức tỉnh lòng yêu nớc căm thù giặc và tinh
thần quyết chiến quyết thắng giặc ngoại xâm trong
lòng tớng sĩ thời Trần.
- Chuyển: Sau khi nêu gơng sử sách tác giả
quay về với thực tế đất nớc đang trong cơn nguy biến,
cụ thể nh thế nào chúng ta chuyển sang phần hai.
H/ Đọc từ Huống chi đến về sau?
Giảng: Câu văn thứ nhất: Huống chi ta cùng
các ngơi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian
nan nh một lời tâm huyết của vị thống soái thổ lộ
tâm tình với các tớng sĩ cùng thế hệ, đang gánh vác
sứ mệnh lịch sử Thời loạn lạc, buổi gian nan là
thời điểm đang đứng trớc hoạ xâm lăng, đang chịu
nỗi gian nan thử thách nặng nề. Bằng cách nhìn sáng
suốt và cảnh giác Trần Quốc Tuấn đã vạch trần dã
tâm và bộ mặt tàn bạo của quân xâm lợc.
H/ Tìm chi tiết nói lên sự ngang ngợc và tôi ác
của giặc Nguyên?
- Đòi ngọc lụa, hạch sách bạc vàng, vét kiệt của
III) Phân tích văn bản
1. Nêu gơng trung thần nghĩa
sĩ.
Nhằm khích lệ lòng trung quân
ái quốc của các tớng sĩ.
2. Tội ác của giặc, nỗi lòng của
Trần Quốc Tuấn
a. Sự ngang ngợc và tội ác của
giặc
5