BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ BÁT TIÊN TẠI
XÃ MƯỜNG HUM, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI ”
GVHD
:
TS.Trần Văn Đức
SVTH
:
Cam Xuân Thùy
MSV
:
584024
Lớp
:
K58-PTNTA
Bố cục
I
II
III
IV
V
• MỞ ĐẦU
• CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
• ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
• KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần I. Mở đầu
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là
nước nông
nghiệp, nằm
trong khu vực
khí hậu thuận lợi
cho nông nghiệp
phát triển: nông
sản, cây ăn quả,
cây công nghiệp
Chè Bát Tiên
là cây công
nghiệp dài
ngày mang lại
hiệu quả và lợi
nhuận cao giúp
nâng cao đời
sống cho người
dân
Với tiềm năng
sẵn có của xã
Mường Hum
về khí hậu, đất
đai, nguồn lao
động…sẵn có
“Phát triển sản
xuất chè Bát
Tiên trên địa
bàn xã Mường
Hum, huyện
Bát Xát, tỉnh
Lào Cai”
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đánh giá đúng thực
trạng phát triển sản
xuất chè Bát Tiên
trên địa bàn xã
Mường Hum, huyện
Bát Xát, tỉnh Lào
Cai trong thời gian
qua, từ đó đề xuất
giải pháp phát triển
chè Bát Tiên của địa
phương trong thời
gian tới
Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về phát triển sản xuất chè
Đánh giá đúng thực trạng sản xuất chè Bát
Tiên trên địa bàn xã Mường Hum
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình phát triển sản xuất chè Bát Tiên tại
xã Mường Hum
Đề xuất giải pháp nhằm phát triển sản
xuất chè Bát Tiên tại xã Mường Hum
trong thời gian tới
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Các hoạt động nhằm
phát triển sản xuất chè
Bát Tiên của các hộ
nông dân
Đối tượng khảo sát:
Các hộ nông dân sản
xuất chè Bát Tiên và
cán bộ địa phương
PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
Nội dung: Tình hình PTSX chè
Bát Tiên của các HND trên địa
bàn xã Mường Hum
Không gian: Xã Mường Hum,
huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
Thời gian: Điều tra số liệu từ
năm 2013-2015
PHẦN II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
TỔNG QUAN TÀI
LIỆU NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÍ LUẬN
•Một số khái niệm cơ bản
•Tổng quan về cây chè Bát Tiên
•Vai trò của phát triển sản xuất
chè Bát Tiên
•Các yếu tố ảnh hưởng
CƠ SỞ THỰC TIỄN
•Kinh nghiệm phát triển sản xuất
chè trên thế giới
•Kinh nghiệm phát triển sản xuất
chè ở Việt Nam
•Bài học kinh nghiệm
Phần III. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
a) Điều kiện tự nhiên
Tổng diện tích đất tự nhiên: 2688,96 ha
Vị trí địa lý
Địa hình: Đồi núi chiếm hơn 70%
Đất đai: Chủ yếu là đất feralit đỏ vàng
Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa pha lẫn cận ôn
đới
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23oC
Lượng mưa bình quân 1 năm lớn trên
2000 mm
Độ ẩm trung bình khoảng 83%
Thuận lợi cho phát triển 1 số loại cây ăn
quả, cây công nghiệp và du lịch tham quan
b) Điều kiện kinh tế xã hội
Hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện, đạt 12/19 tiêu
chí xây dựng nông thôn mới
Tổng diện tích đất toàn xã trong năm 2015 là 2688,95 ha
•
Diện tích đất nông nghiệp: 2116,4 ha, chiếm 78,71%
•
Diện tích đất chưa sử dụng: 431,85 ha, chiếm 16,06%
Tổng số dân năm 2015 là 2048 với số lao động là 1384 lao
động, chiếm 67,58%, gồm 479 hộ, trong đó có 122 hộ sản
xuất chè
Tổng giá trị sản xuất năm 2015 là 30,45 tỷ đồng, trong đó
GTSX ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất 55,97%
và đang có xu hướng giảm
Người dân ngày càng được nâng cao tri thức và cải thiện
chất lượng cuộc sống
c) Phương pháp nghiên cứu
Chọn điểm, chọn
mẫu nghiên cứu
Thu thập số liệu
• Điểm NC: xã
Mường Hum
• Mẫu điều tra:
chọn ngẫu nhiên
60 hộ trong 3
thôn Coóc Ngó,
Mường Hum và
Piềng Láo
• Số liệu thứ cấp:
ghi, chép, sao
chụp…
• Số liệu sơ cấp:
điều tra phỏng
vấn các hộ nông
dân, các bên
liên quan bằng
phiếu điều tra,
quan sát,…
Xử lí và phân
tích số liệu
• Xử lí số liệu: sử
dụng phần mềm
excel trên máy
tính, kết hợp PP
tổng hợp, phân tổ
thống kê
• Phân tích số liệu:
PP thống kê mô tả,
thống kê so sánh
phân tích SWOT…
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Nhóm chỉ tiêu tiềm năng PTSX chè Bát Tiên
Nhóm chỉ tiêu về phát triển thị trường tiêu thụ
Nhóm chỉ tiêu về ứng dụng KHKT
Nhóm chỉ tiêu thể hiện PTSX chè Bát Tiên về mặt
lượng và mặt chất
Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguyên nhân ảnh hưởng
đến PTSX chè Bát Tiên
Phần IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
1
1
2
1
2
3
Click to add Title
Thực trạng PTSX chè Bát Tiên tại xã Mường Hum
Click to add Title
Các yếu tố ảnh hưởng đến PTSX chè Bát Tiên
Click
to addvàTitle
Định hướng
giải pháp
1. Thực trạng PTSX chè Bát Tiên tại xã
Mường Hum
1.1 Thực trạng chung về PTSX chè Bát Tiên tại xã Mường Hum
•
•
•
•
•
Năm 2002, chè Bát Tiên bắt đầu được trồng tại xã rất đc bà con đón
nhận và hưởng ứng
Giai đoạn năm 2006 - 2007, diện tích chè Bát Tiên giảm mạnh do bị bà
con chặt bỏ
Đến năm 2009, diện tích chè Bát Tiên bắt đầu tăng trở lại
Đến nay, diện tích, năng suất cũng như số hộ trồng, sản xuất chè Bát
Tiên đã tăng lên nhanh chóng
Cụ thể như sau: Tính đến 1/9/2016
o Toàn xã có tất cả 102 hộ trồng chè Bát Tiên trong tổng số 122 hộ trồng
chè, chiếm 64,75%
o Tổng diện tích trồng chè Bát Tiên là 90,2 ha, chiếm 44,5% diện tích đất
trồng chè tại xã
1.1.1 Hình thức tổ chức sản xuất chè Bát Tiên
Bảng 4.1: Hình thức tổ chức sản xuất chè Bát Tiên qua 3 năm
Hình thức tổ chức
Năm 2013 Năm 2014
sản xuất
CC
SL
Năm 2015
CC
SL
(%)
CC
SL
(%)
(%)
Tổng
67
98,53
85
98,84
98
100
Hộ trồng chè
63
92,65
81
94,19
94
95,92
Hộ trồng & CB
4
5,88
4
4,65
4
4,08
Trang trại
0
0
0
0
0
0
Doanh nghiệp
1
1,47
1
1,16
0
0
Tổng
68
100
86
100
98
100
Hộ gia đình
(Nguồn : Tổng hợp số liệu điều tra, 2016)
1.1.2 Diện tích và cơ cấu diện tích chè Bát Tiên
Bảng 4.2 Cơ cấu, diện tích chè Bát Tiên của xã Mường Hum qua 3 năm
Năm 2013
Chỉ tiêu
Năm 2014
DT
DT
CC
(ha)
(%)
DT
DT
CC
(ha)
(%)
SXKD
DT
DT
CC
(ha)
(%)
SXKD
(ha)
Toàn xã
Năm 2015
(SXKD)
(ha)
40,50
100
36,82 60,90
Piềng Láo 10,20
22,2
7,31
Coóc Ngó 20,50
60,00
4,70
5,1
100
Tốc độ
tăng diện
tích
(ha)
52,45
87,50
100
67,48
147%
15,43 25,34
12,74
20,37 23,28 16,32
141%
16,55
24,94 40,94
23,38
32,50 37,14 27,82
126%
5,60
3,12
9,38
15,40
7,2
22,15 25,31 18,15
217%
12,20
9,84
11,15 18,32
9,13
12,48 14,27
156%
Mường
Hum
Khác
5,19
(Nguồn: UBND xã Mường Hum 2016)
1.1.3 Năng suất, sản lượng chè Bát Tiên
Bảng 4.3 Năng suất, sản lượng chè Bát Tiên của xã từ năm 2013 – 2015
Năm 2013
2014
Chỉ tiêu
2015
NS (kg/ha)
SL (kg)
NS (kg/ha)
SL (kg)
NS
(kg/ha)
SL (kg)
Toàn xã
8993,2
331129,62
9152,4
480043,38
9379,0
632894,92
Piềng Láo
8990,5
65720,56
9108,6
116043,56
9327,8
152229,70
Coóc Ngó
9003,7
149011,24
9242,8
216096,66
9424,5
262189,59
8980,5
28019,16
9115,8
65633,76
9336,7
169461,11
8875,3
87332,95
8913,2
81377,52
9110,5
47283,50
Mường
Hum
Khác
(Nguồn: UBND xã Mường Hum, 2016)
1.1.4 Tình hình tiêu thụ chè Bát Tiên
a) Tình hình tiêu thụ chè búp tươi
Năm 2015, sản lượng chè Bát Tiên búp tươi của toàn xã đạt
632.895 kg
100% các hộ trồng chè đều bán chè búp tươi cho 4 Cơ sở chế
biến chè tại xã (4 hộ có máy xao chè)
Giá bán chè Bát Tiên búp tươi khoảng 35.000đ/kg
b)Tình hình tiêu thụ chè xao
Kênh trực tiếp: Người sản xuất Người tiêu dùng: 35,5%
Kênh gián tiếp:
•
NSX Người bán buôn Người bán lẻ NTD : 39%
•
NSX Người bán buôn NTD: 15%
•
NSX Người bán lẻ
NTD: 10,5%
Giá bán sản phẩm chè Bát Tiên từ 350.000-400.000 đồng/kg
Sơ đồ 4.1 Kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm
chè Bát Tiên tại xã Mường Hum
c) Thị trường tiêu thụ sản phẩm chè Bát Tiên
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là tại tỉnh Lào Cai và
huyện Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
Ngoài ra còn tiêu thụ ở một số tỉnh khác: Yên Bái, Hà Nội….
Thị trường tiêu thụ
Nội tỉnh
56%
Trung Quốc
32%
1.2 Thực trạng PTSX chè Bát Tiên của các hộ điều tra
1.2.1 Thông tin cơ bản của các hộ điều tra
ĐVT
Chung
Quy mô
lớn
Nhóm hộ
Quy mô
TB
Hộ
60
30
15
15
2. Tuổi BQ chủ hộ
Tuổi
44,05
45,3
40,4
45,2
3. Nhân khẩu BQ/hộ
Khẩu
5,48
5,5
5,6
5,3
LĐ
2,99
2,97
3,12
2,90
LĐ
2,45
2,37
2,60
2,47
Hộ
28
11
8
9
Diễn giải
1. Số hộ điều tra
4. Số LĐBQ/hộ
5. Số LĐBQ/hộ tham gia
Quy mô
nhỏ
SX chè Bát Tiên
6. Hộ tham gia tập huấn
(Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2016 )
a) Diện tích, năng suất, sản lượng của các
hộ điều tra
Nhóm hộ
Diễn giải
1. Số hộ
ĐVT
Chung Quy mô Quy mô Quy mô
lớn
TB
nhỏ
Hộ
60
30
15
15
Ha
0,864
1,306
0,743
0,101
― KTCB
Ha
0,162
0,164
0,192
0,026
― SXKD
Ha
0,702
1,142
0,551
0,075
3. Năng suất BQ/ha
Kg
9477,25
9397,9
9572,44
9739,44
4.Sản lượng BQ/hộ
Kg
2. Diện tích chè Bát
Tiên BQ/hộ
6653,03 10731,48 5274,41 730,46
(Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2016 )
b) Tình hình sử dụng lao động, đầu tư
tài sản cho SX chè Bát Tiên
Nhóm hộ
Diễn giải
ĐVT
Quy mô
lớn
Quy mô
TB
Quy mô
nhỏ
1. LĐ gia đình
Công/ha
362
365
417
2. LĐ thuê
3. Máy xao chè
Công/ha
89
68
16
Chiếc
5
1
0
4. Máy bơm nước
Chiếc
19
4
0
5. PTVC
Chiếc
30
15
15
6. Bình phun thuốc
Chiếc
30
15
15
(Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2016 )
c) Chi phí sản xuất chè Bát Tiên của các hộ điều tra
Chi phí sản xuất của hộ trong thời kỳ KTCB tính cho 1 ha
Diễn giải
Chi phí (nghìn đồng)
Năm 1
0
1.Đất đai
2. CP vật chất
0
-Giống
5200,00
-NPK
0
-BVTV
Năm 2
Năm 3
Tổng
Tỷ lệ
(%)
0
0
0
0
0
0
0
0
4462,50
5024,25
14686,75
31,7
0
0
0
0
3.Công LĐ
15305,5
6425,19
7370,83
29101,52
62,8
4.Chi khác
5. Đốn chè
585, 55
320,45
365,17
1271,17
2,7
430,33
430,33
430,33
1291
2,8
46350,44
100
Tổng chi
21521,38 11638,47 13190,58
(Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2016 )
Chi phí SX của hộ thời kỳ SXKD tính cho 1 ha
Nhóm hộ
Bình quân
Diễn giải
Quy mô lớn
chung
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
+Phân hữu cơ
5781,25
11,57
5889,12
+Đạm
1681,88
3,37
+Lân
1960,00
+Kali
Quy mô nhỏ
Quy mô TB
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
(%)
lượng
(%)
11,61
5746,13
11,53
5724,65 11,75
1735,19
3,42
1621,31
3,25
1654,19 3,40
3,92
1972,50
3,89
1664,45
3,34
1622,19 3,33
1441,00
2,88
1421,52
2,80
1621,15
3,25
1454,31 2,99
+NPK
9738,75
19,49
9742,50
19,20
9734,63
19,53
9735,11 19,98
+Khác
1871,00
3,74
2137,50
4,21
1447,8
4,23
1491,89 3,06
421,2
0,84
685,2
1,35
660,6
1,33
45 0,09
50,88 25429,20
50,14
25432,54
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
1.CP trung gian IC
(Đốn chè)
2. Công lao động
25430,06
3.Khấu hao TSCĐ
2076,67
4,15
2393,33
4,72
1920
Tổng chi phí (TC)
49980,6
100 50720,86
100
49848,61
51,02 25431,33 52,21
3,85
1600 3,28
100 48713,67
100
Kết quả và HQKT, HQXH, HQMT từ sản
xuất chè Bát Tiên
a) Kết quả sản xuất chè Bát Tiên của các hộ điều tra
Nhóm hộ
Diễn giải
Chỉ tiêu kết quả
1.Giá bán chè xao
Búp tươi
2.Sản lượng
BQ
Chè xao
3.Giá trị sản xuất (GO)
4.Chi phí trung gian (IC)
5.Chi phí sản xuất (TC)
6.Số công LĐ
7.Giá trị gia tăng (VA)
(VA = GO-IC)
8.Thu nhập hỗn hợp MI
(MI = VA – (A+T))
ĐVT
Chung
Quy mô
lớn
1000đ
350
350
350
350
7875,4
11806,6
6186,5
1702,0
1575,08
2361,32
1237,3
340,4
1000đ
551278
826462
433055
119140
1000đ
22538,69
22898,33
22496,07
21682,03
1000đ
49980,61
50720,86
49848,61
48713,67
Công
442,35
451,4
432,8
433,8
1000đ
528739,31
803563,7
410558,93
97457,97
1000đ
457963,31 731339,67
341310,93
28049,97
Kg
Quy mô Quy mô
TB
nhỏ
b) Hiệu quả kinh tế từ sản xuất chè Bát Tiên
Nhóm hộ
Diễn giải
ĐVT
Chung
Quy mô Quy mô Quy mô
lớn
TB
nhỏ
Hiệu quả sử dụng chi phí
+ GO/IC
Lần
24,5
36,1
19,3
5,5
+ VA/IC
Lần
23,5
35,1
18,3
4,5
+ MI/IC
Lần
20,3
31,9
15,2
1,3
Hiệu quả sử dụng LĐ
+ GO/LĐ
1000đ/LĐ 1246,25
1830,89
1000,59
274,96
+ VA/LĐ
1000đ/LĐ 1195,30
1780,16
948,61
224,66
+ MI/LĐ
1000đ/LĐ 1035,30
1620,16
788,61
64,66