BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN THỊ TRÀ
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỚI CÁC NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ HƯƠNG THỌ, HUYỆN VŨ QUANG,
TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Bạch Văn Thủy
HÀ NỘI - 2016
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nguồn vốn tín dụng có vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình phát
triển kinh tế nông thôn. Nó góp phần giúp cho sản xuất ngày càng phát triển,
tăng năng suất, thu nhập và mở rộng sản xuất cho người dân, đa dạng hóa
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh là một xã thuần nông, việc
cần vốn tín dụng để đầu tư sản xuất là rất cần thiết. Nhờ hình thức tín dụng
nông thôn đã được phổ biến vào sản xuất, nền kinh tế tại xã đã đi lên thấy rõ,
chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao; Tuy nhiên vẫn còn tồn tại
những khó khăn cho người dân khi tiếp cận và sử dụng nguồn vốn này.
“Khả năng tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng của các hộ nông dân trên địa
bàn xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng
khả năng tiếp cận, từ
đó đề xuất giải pháp
nhằm tăng cường khả
năng tiếp cận tới các
nguồn vốn tín dụng
của hộ nông dân trên
địa bàn xã Hương
Thọ, huyện Vũ Quang,
tỉnh Hà Tĩnh.
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về vấn đề tín dụng và tiếp cận tín dụng
của hộ nông dân.
Đánh giá khả năng tiếp cận tới những
nguồn vốn tín dụng của các hộ nông dân ở
xã Hương Thọ.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn của các nông hộ trên địa bàn xã.
Đề ra những phương hướng giải pháp hợp lí
để tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn
của các nông hộ.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối
tượng
nghiên
cứu
Các vấn đề liên quan đến khả năng tiếp cận các nguồn
vốn tín dụng của hộ nông dân; Các tổ chức tín dụng trên
địa bàn xã như NHNN&PTNT, NHSCXH; Các hộ nông
dân trên địa bàn xã Hương Thọ.
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng sản xuất nông nghiệp và nhu
cầu tiếp cận tới các nguồn vốn tín dụng của các nông hộ, những
nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
của các nông hộ.
- Không gian: Xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời gian: Số liệu và thông tin các số liệu trong 3 năm (2013 –
2015), các thông tin sơ cấp được điều tra ở năm 2016.
Phạm
vi
nghiên
cứu
II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận về khả năng tiếp
cận với các nguồn vốn tín dụng
của hộ nông dân
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng của hộ nông dân
Khái quát về tín
Adddụng
Your Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Nội dung nghiên cứu
khả năng tiếp cận vốn
tín dụng
Đặc điểm của vốn tín
dụng trong SXNN
Add Your Text
Vai trò của vốn tín dụng
trong SXNN
Khả năng tiếp cận tới các
nguồn vốn tín dụng của hộ
nông dân
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.2 Cơ sở
thực tiễn
của vấn đề
nghiên cứu
Ở một số
nước trên TG
Ở Việt Nam
- Nhật Bản
- Hàn Quốc
- Thái Lan
Tín dụng trong nông thôn và khả năng tiếp cận
vốn tín dụng của hộ nông dân.
Một số bài học kinh nghiệm tại một số địa
phương.
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Đặc điển
Vị trí địa lý, địa hình
tự nhiên
Khí hậu, thời tiết, thủy văn
Tình hình phân bố và sử dụng đất đai
Đặc điểm kinh
tế - xã hội
Dân số và lao động
Tình hình cơ sở hạ tầng
Thực trạng phát triển KT - XH
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn điểm, chọn
mẫu nghiên cứu
Thu thập số liệu
- Nghiên cứu thực
hiện trên địa bàn xã
Hương Thọ.
- Để đảm bảo tính
đại diện lựa chọn
hai thôn là thôn 1
và thôn 3.
- Thông tin thứ
cấp.
- Thông tin sơ cấp:
+ Phỏng vấn trực
tiếp hộ nông dân
+ Quan sát trực tiếp
+ PRA
+ Chuyên gia
Xử lý và phân tích
số liệu
- Xử lý trên máy
tính, sử dụng
phần mềm Excel
- Thống kê mô tả
- Phân tích so
sánh
3.3 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu về nhu cầu vay vốn
Chỉ tiêu về tiếp cận thông tin vay
Chỉ tiêu về tiếp cận điều kiện vay,
thủ tục vay
Chỉ tiêu về tiếp cận điều kiện hoàn
trả
Chỉ tiêu về kết quả sử dụng vốn
IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1
• Tình hình chung về nguồn vốn tín dụng trên
địa bàn xã Hương Thọ
4.2
• Thực trạng tiếp cận tới các nguồn vốn tín dụng
của các hộ nông dân
4.3
• Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng
4.4
• Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp cận
vốn của các hộ nông dân xã Hương Thọ
4.1.2 Khái quát về hệ thống tín dụng trên địa bàn xã
4.1.2.1 Khu vực tín dụng chính thức
Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng NN&PTNT
Đồ thị 1: Tình hình cho vay của
Đồ thị 2: Tình hình cho vay
NHCSXH trong 3 năm (2013-2015)
NHNN&PTNT trong 3 năm (20132015)
4.1.2.2 Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức
Sơ đồ 4.1 Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức
NHNN&PTNT
NHCSXH
UBND xã, HND, HPN, HCCB
Ban XĐGN cấp xã
Chi hội trưởng, trưởng thôn,
chi đoàn
Hộ nông dân
Chú thích
Giao dịch trực tiếp
Quan hệ tác động
Quan hệ chỉ đạo
4.2 Thực trạng tiếp cận tới các nguồn vốn tín dụng
của các hộ nông dân
4.2.1 Thực trạng nhu cầu vay vốn
4.2.1.1 Thực trạng nhu cầu vay vốn theo mục đích sử dụng của hộ nông dân
Bảng 4.2 Nhu cầu vay vốn của hộ nông dân theo mục đích sử dụng
Nhu cầu
Thôn 1
ĐVT
Thôn 3
Chung
SL
TL(%)
SL
TL(%)
SL
TL(%)
Tổng số hộ điều tra
1. Số hộ có nhu cầu vay vốn
Hộ
Hộ
30
23
100
76.7
30
18
100
60
60
41
100
68.3
-
Mở rộng trồng trọt
Hộ
8
34.8
6
33.3
14
34.1
-
Mở rộng chăn nuôi
Hộ
5
21.7
7
38.9
12
29.3
-
Cho con đi học
Hộ
7
30.4
3
16.7
10
24.4
-
Tiêu dùng
Hộ
3
13.1
2
11.1
5
12.2
2. Nhu cầu vay vốn
Tr.đ
619
100
669
100
1288
100
-
Mở rộng trồng trọt
Tr.đ
189
30.5
212
31.7
401
31.1
-
Mở rộng chăn nuôi
Tr.đ
170
27.5
268
40.1
438
34
-
Cho con đi học
Tr.đ
170
27.5
94
14.0
264
20.5
-
Tiêu dùng
Tr.đ
90
14.5
95
14.2
185
14.4
4.2.1.2 Thực trạng nhu cầu vay vốn theo cách thức vay vốn
Bảng 4.3 Nhu cầu vay vốn của hộ nông dân từ các nguồn tín dụng
ĐVT
Thôn 1
Thôn 3
Chung
1. Nhu cầu vay từ NHNN&PTNT
-
Số hộ có nhu cầu vay
Hộ
6
5
11
-
Tỷ lệ hộ có nhu cầu vay
%
20
16.7
18.3
-
Lượng vốn vay BQ/hộ
Tr.đ
27.5
42.4
34.9
2. Nhu cầu vay từ NHCSXH
-
Số hộ có nhu cầu vay
Hộ
17
13
30
-
Tỷ lệ hộ có nhu cầu vay
%
56.7
43.3
50
-
Lượng vốn vay BQ/hộ
Tr.đ
26.7
35.2
30.9
3. Từ nguồn phi chính thức
-
Số hộ có nhu cầu vay
Hộ
8
13
21
-
Tỷ lệ hộ có nhu cầu vay
%
26.7
43.3
35
-
Lượng vốn vay BQ/hộ
Tr.đ
7.7
4.7
5.8
4.2.2 Thực trạng vay vốn tín dụng
4.2.2.1 Vay vốn từ tín dụng chính thức
a, Lượng vốn vay và số lượt vay
Bảng 4.4 Số vốn vay và số lượt vay của các hộ điều tra
Số lượng
Chỉ tiêu
Số vốn vay
BQ/hộ
Số lượng
Cơ cấu
Số lượng
Cơ cấu
(hộ)
(%)
(tr.đ)
(%)
1. NHCSXH
30
50
911
70.7
30.7
1.1 Hội Phụ nữ
13
43
457
35.5
35.2
1.2 Hội cựu chiến binh
17
57
453
35.2
26.7
2. NHNN&PTNT
11
18.3
377
29.3
34.3
41
68.3
1288
100
31.4
Tổng số
(tr.đ)
b, Thời gian cho vay
Bảng 4.6 Tổng hợp thời gian vay vốn của các hộ điều tra
Thời gian vay
(tháng)
Thôn 1
Thôn 3
Chung
SL (hộ) TL (%) SL (hộ) TL(%) SL(hộ)
TL(%)
12 – 24
5
21.7
8
44.4
13
31.7
24 – 48
11
47.8
7
38.9
18
43.9
>48
7
30.5
3
16.7
10
24.4
Bảng 4.7 Ý kiến đánh giá của hộ điều tra về thời gian cho vay
Chỉ tiêu
Thôn 1
Thôn 3
Chung
SL (hộ)
TL (%)
SL (hộ)
TL(%)
SL(hộ)
TL(%)
Ngắn
11
47.8
6
33.3
17
41.5
Hợp lý
7
30.4
10
55.6
17
41.5
Dài
5
21.8
2
11.1
7
17.0
c, Lãi suất vay
Bảng 4.8 Lãi suất vay vốn của các hộ điều tra
Lãi suất vay
Thôn 1
Thôn 3
Chung
SL (hộ)
TL (%)
SL (hộ)
TL(%)
SL(hộ)
TL(%)
0.25 – 0.4
3
13.4
2
11.1
5
12.2
0.4 – 0.65
15
65.2
13
72.2
28
68.3
0.65 – 0.9
5
21.4
3
16.7
8
19.5
Bảng 4.9 Đánh giá của hộ điều tra về lãi suất cho vay
Chỉ tiêu
Thôn 1
SL (hộ)
TL(%)
Chung
Thôn 3
SL (hộ)
TL(%)
SL(hộ)
TL(%)
Thấp
4
17.4
2
11.1
6
14.6
Vừa phải
11
47.8
7
38.9
18
43.9
Cao
8
34.8
9
50
17
41.5
4.2.2.2 Vay vốn từ tín dụng phi chính thức
Bảng 4.10 Tình hình vay vốn tại khu vực
tín dụng phi chính thức
Số hộ
Chỉ tiêu
Lượng vốn
Số lượt
(hộ)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Vay tư nhân
5
23.8
53
43.2
Vay họ hàng
16
76.2
69.7
56.8
Tổng
21
100
122.7
100
Các hộ vay vốn tư nhân ít hơn vay họ hàng
Khi vay vốn tư nhân các hộ nông dân sẽ chịu lãi suất cao hơn
4.2.3 Khả năng tiếp cận thông tin tín dụng
Bảng 4.12 Nguồn thông tin tín dụng mà hộ nông dân đã tiếp cận
Nội dung
Thôn 1
Thôn 3
Chung
SL(hộ)
TL(%)
SL(hộ)
TL(%)
SL(hộ)
TL(%)
Tổng số hộ điều tra
30
100
30
100
60
100
1. Số hộ chưa tiếp cận TTTD
3
10
5
16.7
8
13.3
2. Số hộ tiếp cận TTTD
27
90
25
83.3
52
86.7
-
Họp thôn
18
66.7
14
56
32
61.6
-
Cán bộ địa phương
5
22.2
7
36
12
23.1
-
Bạn bè
3
11.1
2
8
5
9.6
-
Tự tìm hiểu
1
3.7
2
8
3
5.7
Phần lớn các hộ nông dân đã được tiếp cận với TTTD
Các hộ nông dân tiếp cận TTTD thông qua họp thôn
Chỉ có 5,7% hộ nông dân tự tìm hiểu TTTD
4.2.4 Khả năng tiếp cận với các thủ tục vay vốn
Bảng 4.14 Tỷ lệ hộ làm đơn xin vay vốn
Thôn 1
Thôn 3
Chung
Nội dung
SL(hộ) TL(%) SL(hộ) TL(%) SL(hộ) TL(%)
Tổng số hộ điều tra
30
100
30
100
60
100
1.
Số hộ đã tiếp cận TTTD
27
90
25
83.3
52
86.7
-
Số hộ làm đơn xin vay
23
85.2
18
72
41
78.9
-
Số hộ không làm đơn xin vay
4
14.8
7
28
11
21.1
4.2.5 Mức độ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
Bảng 4.15 Mức độ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
Thôn 1
Nội dung
Thôn 3
Chung
SL
(hộ)
TL(%)
SL
(hộ)
TL(%)
SL
(hộ)
TL(%)
Tổng số hộ điều tra
30
100
30
100
60
100
1. Chưa từng vay vốn
2
6.7
3
10
5
8.3
2. Đã từng vay vốn
20
66.7
22
73.3
42
70
3. Thường xuyên vay
vốn
8
26.7
5
16.7
13
21.7
Có tới 70% các hộ đã từng vay vốn
Có 21,7% hộ thường xuyên vay vốn
4.2.6 Phương thức tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
Bảng 4.16 Tỷ lệ hộ vay vốn thông qua các tổ chức xã hội
Thôn 1
Nội dung
SL
(hộ)
Thôn 3
TL(%)
SL
(hộ)
Chung
TL(%)
SL
(hộ)
TL(%)
Tổng số hộ điều tra
30
100
30
100
60
100
1. Hội cựu chiến binh
17
56.7
0
0
17
28.3
2. Hội phụ nữ
0
0
13
43.3
13
21.7
3. Hội nông dân
6
20
5
16.7
11
26.8
4. Tín dụng phi chính thức
8
26.7
13
43.3
21
35
Phân tổ cho các hội quản lý trực tiếp về các thôn
Hội nông dân là tổ chức quản lý chung cho các chương trình vay vốn
4.2.7 Mục đích vay và tình hình sử dụng vốn vay
Bảng 4.17 Mục đích vay và tình hình sử dụng nguồn vốn tín dụng
của hộ
Nội dung
Tổng số hộ vay vốn
Mục đích xin vay
Tình hình sử dụng
SL(hộ)
Tỷ lệ (%)
SL(hộ)
Tỷ lệ (%)
41
68.3
41
68.3
-
Mở rộng trồng trọt
13
31.7
11
26.8
-
Mở rộng chăn nuôi
12
29.3
7
17.1
-
Cho con đi học
10
24.4
10
24.4
-
Tiêu dùng
6
14.6
13
31.7
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng
Yếu tố từ tổ
chức tín dụng
-Về thủ tục vay vốn
-Về lãi suất vay
-Lượng vốn và thời gian cho vay
-Thông tin, hình thức quảng bá của các TCTD
-Trình độ chuyên môn và thái độ làm việc của
cán bộ tín dụng
Yếu tố từ hộ
nông dân
-Mục đích sử dụng của vốn vay
-Trình độ học vấn của chủ hộ
-Điều kiện kinh tế của hộ
-Giới tính của chủ hộ
Yếu tố từ
nhà nước và
chính quyền
địa phương
-Cơ chế chính sách của nhà nước
-Hoạt động của các ban ngành, đoàn thể xã hội
4.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp cận vốn của các hộ
nông dân
Đối với nhà
nước và
chính quyền
địa phương
- Sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hơn các chính sách về tín
dụng
- Cũng cố và phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể, xã
hội
- Tăng cường mối quan hệ giữa các TCTD với các TCXH
Đối với các
tổ chức tín
dụng trên địa
bàn
- Mở rộng mạng lưới tín dụng chính thức xuống các xã
- Hoàn thiện, sửa đổi quy trình và thủ tục cho vay
- Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát
- Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên của TCTD
- Áp dụng chính sách linh hoạt về lãi suất và yêu cầu thế
chấp cho các khoản vay
Đối với các
hộ vay vốn
- Nâng cao trình độ hiểu biết cho các hộ nông dân, tăng
cường chuyển giao khoa học kỹ thuật và nâng cao kỹ
năng sản xuất cho hộ nông dân
- Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin về các TCTD
- Cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn vay vốn tại TCTDPCT