KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------- -------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG THU GOM
RÁC THẢI TẠI PHƯỜNG KHẮC NIỆM, THÀNH PHỐ BẮC
NINH, TỈNH BẮC NINH”
4/15/2017
Sinh viên thực hiện :
Lớp
:
Nguyễn Thị Tươi
KTB – K58
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Thị Long Vỹ
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
1
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
I. MỞ ĐẦU
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Nội dung
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
2
I. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển kinh tế, gia tăng dân số và sự lãng phí tài
nguyên trong thói quen sinh hoạt của con người, lượng rác thải ngày
một tăng gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
Công tác thu gom rác thải ngày càng được chú trọng.
Phụ nữ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thu gom rác thải. Họ
vừa là những đối tượng gây nguy cơ ô nhiễm cao cũng vừa là đối
tượng có thể giảm thiểu ô nhiễm.
Hiện nay, Phường Khắc Niệm đang thu hút rất nhiều nhà đầu tư, dẫn
tới các khu công nghiệp được mọc lên thu hút lao động khắp nơi về
đây; cùng với sự phát triển các ngành nghề sản xuất, kinh doanh kéo
theo lượng rác thải ngày càng tăng.
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
Đề tài:
“Sự tham gia
của phụ nữ
trong thu
gom rác thải
tại Phường
Khắc Niệm,
Thành Phố
Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc
Ninh”
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu
chung
Trên cơ sở kết quả đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong
thu gom rác thải tại Phường Khắc Niệm, đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong thu
gom rác thải thời gian tới.
Hệ thống hóa
cơ sở lý luận
và thực tiễn về
sự tham gia của
phụ nữ trong
thu gom rác
thải.
4/15/2017
Thực trạng sự
tham gia của
phụ nữ trong
thu gom rác
thải tại Phường
Khắc Niệm.
Phân tích các
yếu tố ảnh
hưởng tới sự
tham gia của
phụ nữ trong
thu gom rác
thải tại Phường
Khắc Niệm.
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
Đề xuất giải
pháp nhằm
tăng cường sự
tham gia của
phụ nữ trong
thu gom rác
thải tại Phường
Khắc Niệm.
4
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối
tượng
-
-
Phạm
vi
Khách thể: Đề tài tập trung
nghiên cứu thực trạng và giải
pháp tăng cường sự tham gia
của phụ nữ trong thu gom
rác thải.
Chủ thể: Phụ nữ, các hộ dân
và tổ chức xã hội.
-
-
-
4/15/2017
Nội dung: Nghiên cứu thực
trạng, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng và đề xuất giải pháp
tăng cường sự tham gia của
phụ nữ trong thu gom rác thải.
Không gian: Phường Khắc
Niệm, Thành Phố Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc Ninh.
Thời gian: Số liệu thứ cấp năm
2013 – 2015; số liệu sơ cấp
năm 2016.
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
5
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
• Khái niệm sự tham gia, phụ nữ, rác thải
• Vai trò, ý nghĩa sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải
• Nội dung, đặc điểm sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải
• Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong thu gom
rác thải
2.2 Cơ sở thực tiễn
Kinh nghiệm của một số
nước về sự tham gia của phụ
nữ trong thu gom rác thải
Kinh nghiệm về sự tham gia
của phụ nữ trong thu gom rác
thải tại Việt Nam
Các bài học kinh nghiệm
-
4/15/2017
Đẩy mạnh công tác phân loại rác thải tại hộ.
Tách làng nghề và các cơ sở sản xuất xen kẽ trong các khu dân cư ra khỏi khu vực
dân cư.
Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân.
Thực hiện hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới trong tiêu chí bảo vệ môi
trường.
Thu hút sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải.
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
6
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn
- Diện tích: 744,73 ha
- Dân số: 10824 người với 6412 lao động
- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
- Lực lượng lao động dồi dào, thu hút tham gia vào
thu gom rác thải.
- Công tác thu gom rác thải được quan tâm.
Khó khăn
- Dân số đông, lượng rác thải lớn.
- Chăn nuôi phát triển kéo theo lượng chất thải
tương đối lớn, là bài toán khó đối với giải quyết ô
nhiễm môi trường.
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
7
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Chọn điểm nghiên cứu
Thu thập số liệu
Phường Khắc Niệm: - Khu Tiền Trong
- Khu Tiền Ngoài
- Khu Quế Sơn
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng rác
thải
- Chỉ tiêu về phân loại rác thải
- Chỉ tiêu về thu gom rác thải
- Chỉ tiêu về xử lý rác thải
- Chỉ tiêu thể hiện sự tham gia của phụ nữ
trong thu gom rác thải
4/15/2017
Số liệu thứ cấp
Thu thập từ: Sách,
báo, internet, báo
cáo thống kê, …
-
Số liệu sơ cấp
30 phụ nữ
15 người dân
3 công nhân thu
gom rác thải
1 Hội trưởng phụ
nữ Phường
Tổng hợp và phân tích số liệu
- Phân tích giới
- Phân tổ thống kê
- Thống kê mô tả
- Thống kê so sánh
- Phân tích SWOT
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
8
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4/15/2017
4.1
4.2
4.3
Thực trạng sự
tham gia của
phụ nữ trong
thu gom rác
thải tại
Phường Khắc
Niệm, Thành
phố Bắc
Ninh, Tỉnh
Bắc Ninh
Các yếu tố
ảnh hưởng
đến sự tham
gia của phụ
nữ trong thu
gom rác thải
tại Phường
Khắc Niệm
Giải pháp
tăng cường
sự tham gia
của phụ nữ
trong thu
gom rác thải
tại Phường
Khắc Niệm
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
9
4.1 Thực trạng sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải tại
Phường Khắc Niệm, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
4.1.1 Thực trạng rác thải tại Phường Khắc Niệm
(Đơn vị: tấn/năm)
Rác sinh hoạt
Xỉ than
8.76
320.48
257.34
(Đơn vị: tấn/năm)
(Đơn vị: tấn/năm)
CTR chăn nuôi
6480
227.4
4.02
2.19
Tiền Trong Tiền Ngoài
Quế Sơn
Tiền Trong Tiền Ngoài
Quế Sơn
Lợn
420
800
Bò
Trâu
1410
Gia cầm
Biểu đồ 4.1 Lượng rác thải phát sinh tại Phường Khắc Niệm
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
10
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.1 Số lượng phụ nữ thuộc các tổ tự quản tham gia thu gom rác thải
Diễn giải
1.Số tổ tự quản về thu gom rác thải
Tổ tự quản của Hội phụ nữ
Tổ tự quản của Đoàn thanh niên
2.Số phụ nữ tham gia tổ tự quản
Tổ tự quản của Hội phụ nữ
Tổ tự quản của Đoàn thanh niên
3.Số phụ nữ/1 tổ tự quản
Tổ tự quản của Hội phụ nữ
Tổ tự quản của Đoàn thanh niên
ĐVT
2013
2014
2015
tổ
tổ
5
2
5
2
7
2
người
người
68
3
72
5
102
5
13,60
1,50
14,40
2,50
14,57
2,50
người/tổ
người/tổ
(Nguồn: UBND Phường Khắc Niệm)
→ Các tổ tự quản còn chưa hoạt động hiệu quả, các buổi phát động thu gom rác thải không
được tổ chức thường xuyên mà chỉ tập trung vào những ngày lễ lớn hoặc tết.
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
11
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Sự tham gia của phụ nữ
Tại hộ
3.33%
(Đơn vị: %)
Buổi tổng vệ sinh
(Đơn vị: %)
33.33%
50%
Thường xuyên
Có tham gia
Thỉnh thoảng
Không tham
gia
Không tham
gia
16.67%
96.67%
•
•
Đa số phụ nữ đều tham gia thu
gom rác thải tại hộ.
Là những đối tượng cần tham
gia các lớp tập huấn.
•
.
Mức độ phụ nữ tham gia các buổi
tổng vệ sinh đường làng, thu gom
rác tại các kênh mương còn hạn
chế.
Biểu đồ 4.2 Sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
12
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.2 Độ tuổi phụ nữ tham gia thu gom rác
thải tại Phường Khắc Niệm
Tham gia nhiều
Bảng 4.3 Nhận thức của phụ nữ về thu gom rác
thải phân theo nghề nghiệp
Tham gia ít
Mức độ quan tâm
Diễn giải
1. Từ 18 đến dưới 30
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
3
25,00
6
35,29
2. Từ 30 đến dưới 45
3
25,00
7
41,18
3. Từ 45 đến dưới 55
2
16,67
3
17,65
Diễn giải
Nhiều
Ít
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
1.Nông nghiệp
2
7,14
0
0,00
2.Buôn bán
9
32,14
1
50,00
3.Cán bộ, công nhân,
9
32,14
1
50,00
8
28,58
0
0,00
28
100,00
2
100,00
viên chức
4. Từ 55 trở lên
Tổng
4
33,33
1
5,88
12
100,00
17
100,00
4.Về hưu, già yếu, tự do
Tổng
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
13
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.4 Nhận thức của phụ nữ về tác hại của rác thải theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn
I. Trình độ học vấn
1. Tiểu học
2. Trung học cơ sở
3. Trung học phổ thông
II. Trình độ chuyên môn
1. Chưa qua đào tạo
2. Sơ cấp
3. Trung cấp
4. Cao đẳng/Đại học
5. Trên đại học
Tổng
4/15/2017
Hiểu biết về tác hại của rác thải
Biết
Không biết
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
1
8
16
4,00
32,00
64,00
1
3
1
20,00
60,00
20,00
11
4
3
6
1
25
44,00
16,00
12,00
24,00
4,00
100,00
4
1
0
0
0
5
80,00
20,00
0,00
0,00
0,00
100,00
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
Khi trình độ
dân trí cao
đồng nghĩa
với hiểu biết
của phụ nữ
về tác hại của
rác thải cũng
được nâng
cao.
14
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.5 Số lượng phụ nữ phân loại rác thải tại hộ theo các tiêu chí
Rác thải sinh hoạt
Diễn giải
Rác thải nông nghiệp
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
1.Phân loại rác tại hộ
29
100,00
20
100,00
Có phân loại
27
93,10
17
85,00
2
6,90
3
15,00
6
20,69
0
0
10
34,48
17
85,00
11
37,93
0
0
Không phân loại
2.Tiêu chí phân loại
Rác hữu cơ và rác vô cơ
Rác tận dụng được và không
tận dụng được
Rác bán được và không bán
được
Ý thức phân loại
rác của phụ nữ
chưa cao, tinh thần
ỷ lại, đổ trách
nhiệm cho người
thu gom. Không
phải tất cả phụ nữ
đều hiểu hết những
lợi ích của việc
phân loại rác tại
nguồn.
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
15
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Rác thải
Thu gom bằng xe đẩy tay
Tập kết tại bãi rác trung chuyển
Xe chuyên dụng vận chuyển về bãi
Sơ đồ 4.1 Các giai đoạn thực hiện thu gom rác thải sinh hoạt tại địa bàn
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
16
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Rác thải sinh hoạt
• Rác thải sinh hoạt được giao cho
tổ thu gom đi thu đi thu gom hàng
ngày.
• Tuy vậy, việc thu gom không
được thực hiện đều đặn nên gây
những ảnh hưởng đến môi trường
sống.
100
(Đơn vị: %)
0
Gom lại một chỗ chờ
thu gom
Khác
Xỉ than
• Xỉ than được phụ nữ thu gom
theo nhiều hình thức khác nhau.
• Xỉ than mang lại những hiểu quả
cho cây trồng nếu được tái sử
.
dụng hợp lý.
71.43
(Đơn vị: %)
21.43
7.14
Gom lại một chỗ Gom lại và tự xử lý Gom lại và thu
chờ thu gom
gom đến điểm tập
kết rác
Biểu đồ 4.3 Hình thức thu gom rác thải sinh hoạt
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
17
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Rác thải trồng trọt
61.54
(Đơn vị: %)
• Rác thải trồng trọt chưa có mô
hình thu gom cụ thể, do phụ nữ chủ
động thu gom.
38.46
• Thu gom không hiệu quả dẫn đến
những hậu quả về môi trường.
Gom lại và tự xử lý
Thu gom, không xử lý
Rác thải chăn nuôi
(Đơn vị: %)
76.92
• Rác thải chăn nuôi được nhiều hộ
thu gom lại và có những biện pháp
xử lý hợp lý, bảo vệ môi trường.
23.08
.
Gom lại và tự xử lý
Thu gom, không xử lý
Biểu đồ 4.4 Hình thức thu gom rác thải nông nghiệp
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
18
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.6 Cách xử lý rác thải sinh hoạt
Thức ăn thừa
Diễn giải
1. Phân loại và chờ thu gom
Đồ điện tử, chai
Bao bì, túi nilon
lọ nhựa
Giấy, lá khô
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
16
55,17
1
3,46
5. Đốt
8
27,58
6. Chôn lấp
4
13,79
29
100,00
2. Không phân loại và chờ thu gom
14
48,27
27
93,10
1
3,46
2
6,90
3. Bán cho người thu mua
4. Tái sử dụng
Tổng
14
29
1
3,46
28
96,54
48,27
100,00
29
100,00
29 100,00
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
19
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.7 Cách xử lý xỉ than
Hình thức xử lý
Số lượng
Tỷ lệ
(người)
(%)
1.Đổ trực tiếp ra bờ sông, kênh mương và bãi đất trồng
cây
2.Để tại khu vực lề đường chờ thu gom
3.Thu gom đến điểm tập kết
Tổng
3
21,43
10
71,43
1
7,14
14
100,00
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
20
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.9 Cách xử lý rác thải chăn
nuôi
Bảng 4.8 Cách xử lý rác thải trồng trọt
Vỏ thuốc BVTV
Loại rác thải
SL
(người)
TL
(%)
1. Vứt vào hố rác
8
61,54
2. Vứt ngay ra đồng
5
38,46
Vỏ bao bì phân
bón
SL
(người)
TL
(%)
4. Làm phân
1
7,70
5. Đốt tại ruộng
5
38,46
6. Thu gom làm
chất đốt
2
15,38
13
100,00
13 100,00
8
61,54
TL
(%)
38,46
Tổng
38,46
SL
(người)
5
3. Làm vật đựng
5
Phế phẩm rơm rạ
lúa
13
100,00
Cách làm
Tỷ lệ
(%)
1. Thải trực tiếp ra
ngoài
3
23,08
2. Làm hầm biogas
5
38,46
3. Ủ phân vi sinh
5
38,46
4. Đối với xác chết,
đào hố chôn lấp
2
15,38
Tổng
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Số lượng
(người)
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
13
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
21
4.1.2 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của phụ nữ
Bảng 4.11 Số lượng phụ nữ tham gia tuyên truyền
về thu gom rác thải
Bảng 4.10 Nguồn thông tin về thu gom rác thải
Diễn giải
SL
TL
(người)
(%)
1. Băng rôn, khẩu hiệu, tờ rơi
5
16,67
2. Bạn bè, những người xung quanh
6
20,00
3. Sách, báo chí
5
4. Đài, tivi
5. Đài phát thanh địa phương
6. Các buổi họp dân
Tổng
Diễn giải
SL
TL
(người)
(%)
1. Có tham gia
11
36,67
16,67
2. Không tham
19
63,33
13
43,33
gia
16
53,33
Tổng
30
100,00
6
20,00
30
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
22
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ
trong thu gom rác thải tại Phường Khắc Niệm
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
23
4.2.1 Đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải tại Phường Khắc Niệm
Bảng 4.12 Đánh giá của người dân về các kỹ năng
của phụ nữ
Tốt
Diễn giải
Tốt
Trung bình
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
1. Khả năng tuyên
truyền vận động thu
Diễn giải
4
26,67
11
73,33
5
33,33
10
66,67
3. Khả năng sử dụng
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
13
86,67
2
13,33
với người dân
10
66,67
5
33,33
3. Tác phong làm việc
11
73,33
4
26,67
10
66,67
5
33,33
trong công việc
thành thạo trang
13
86,67
2
13,33
4. Ngôn ngữ giao tiếp với
người dân
gom rác thải
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
SL
2. Thái độ trong giao tiếp
2. Khả năng tổ chức
thiết bị trong thu
Chưa tốt
1. Tinh thần trách nhiệm
gom rác thải
các hoạt động
Bảng 4.13 Đánh giá của người dân về tinh thần,
trách nhiệm của phụ nữ
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
24
4.2.1. Đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong thu gom rác thải tại Phường Khắc Niệm
Bảng 4.14 Đánh giá của phụ nữ về các kỹ năng trong thu gom rác thải
Nắm vững
Diễn giải
1. Kỹ năng phối hợp
2. Kỹ năng làm việc nhóm
3. Kỹ năng bàn bạc thảo luận
4. Kỹ năng triển khai hoạt
động
5. Kỹ năng tuyên truyền
Biết chút ít
Không biết
SL
TL
SL
TL
SL
TL
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
12
40,00
3
10,00
15
50,00
12
40,00
3
10,00
15
50,00
13
43,33
2
6,67
15
50,00
9
30,00
6
20,00
15
50,00
10
33,33
5
16,67
15
50,00
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2016)
4/15/2017
Nguyen Thi Tuoi - KHOA LUAN TOT NGHIEP
25