Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Luận văn Kinh tế: Phân tích tình hình cho vay Trung dài hạn tại OCB chi nhánh ngân hàng Phương Đông Quận Liên Chiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.23 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU.....................................................................................2
1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Liên
Chiểu. ..............................................................................................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ phòng ban .............................................3
1.2.1. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................3
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ phòng ban ........................................................................3
1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Quận Liên Chiểu ...4
1.3.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................4
1.3.2. Tình hình cho vay ................................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI OCB - CHI NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU QUA 3 NĂM 2013 - 2015 ..........11
2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh ..........12
2.2. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh ............................14
2.2.1. Theo thành phần kinh tế ...................................................................................14
2.2.2. Theo hình thức đảm bảo tiền vay .....................................................................16
2.2.3.Theo ngành nghề.................................................................................................19
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI OCB – CHI NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU ĐÀ
NẴNG ........................................................................................................................... 24
3.1. Đánh giá chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh ..........24
3.1.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................24
3.1.2.1 Hạn chế, tồn tại ................................................................................................24
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi
nhánh trong thời gian tới ............................................................................................25


3.2.1. Tăng cường huy động vốn trung - dài hạn để mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng ..............................................................................................................25
3.2.2. Ngăn ngừa các khoản vay dẫn đến nợ quá hạn ..............................................26
3.2.3. Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ..........................26
3.2.4 Cải tiến, đa dạng hóa cơ cấu, hình thức cho vay trung - dài hạn ..................27
SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: i


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

3.2.5 Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng ..................................................27
KẾT LUẬN ..................................................................................................................29

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: ii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015
Bảng 1.2: Tình hình cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015

Bảng 2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh
giai đoạn 2013- 2015
Bảng 2.2: Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại chi
nhánh giai đoạn 2013 -2015
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động cho vay trung - dài hạn theo hình thức đảm bảo
tiền vay tại chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015
Bảng 2.4: Tình hình cho vay trung và dài hạn theo ngành nghề tại chi nhánh giai
đoạn 2013- 2015

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: iii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
DSCV
DSTN
HĐTD
HĐDV
NBQ
NQH
NHNN
NHTM
NHTW
OCB

TT
TL

Viết đầy đủ
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Hoạt động tín dụng
Hoạt động dịch vụ
Nợ bình quân
Nợ quá hạn
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng Phương Đông
Tỷ trọng
Tỷ lệ

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: iv


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc
LỜI MỞ ĐẦU

Trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa, nền kinh tế đất nước đang từng
bước đi vào đời sống kinh tế xã hội. Tuy nhiên hiện nay tốc độ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đang bị chững lại bởi nhiều nguyên nhân khác nhau mà một trong những

nguyên nhân quan trọng nhất là vấn đề về vốn. Có thể nói vốn là tiền đề, là cơ sở đầu
tiên để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh và đổi mới công nghiệp. Các
doanh nghiệp có thể tạo vốn bằng nhiều cách khác nhau: có thể tích lũy từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, huy động vốn, hay vay mượn chiếm dụng vốn của các doanh
nghiệp khác. Nhưng muốn ổn định và có lợi thế giúp các doanh nghiệp tăng cường cơ
sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ là nguồn vốn trung và dài hạn từ các ngân
hàng thương mại.
Hiện nay các doanh nghiệp đang thiếu vốn nhất là vốn trung dài hạn trong khi
vốn tồn đọng các ngân hàng thương mại không phải là ít. Như vậy, không phải chúng
ta thiếu vốn mà là chúng ta chưa có cách chuyển vốn huy động được vào sản xuất kinh
doanh. OCB - chi nhánh Quận Liên Chiểu – Đà Nẵng cũng không nằm ngoài tình
trạng đó. Ngân hàng đã chủ trương đẩy mạnh hoạt động cho vay trung dài hạn đối với
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế bên cạnh hoạt động cho vay truyền
thống. Trong những năm gần đây hoạt động cho vay trung dài hạn của chi nhánh đã
đạt được kết quả đáng kể song còn không ít những hạn chế về quy mô cũng như chất
lượng.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên em đã chọn đề tài:
“PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG - DÀI HẠN TẠI OCB – CHI
NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU - ĐÀ NẴNG” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian tìm hiểu và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy,
cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn cán bộ giáo viên Khoa Tài Chính Ngân hàng
đã truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản và vô cùng quan trọng về ngành ngân
hàng.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo Tăng Thị Phúc, người đã trực tiếp
hướng dẫn chỉ bảo để em có thể hoàn thành được bài viết này. Em cũng xin cảm ơn
các cán bộ của Ngân hàng Phương Đông - chi nhánh Quận Liên Chiểu đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại ngân hàng.


SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU
1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Liên
Chiểu.
Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.
Tên tiếng Anh: ORIENT COMERCIAL JOINT STOCK BANK (OCB).
Hội sở chính: Số 45 - đường Lê Duẩn – Quận 1 – Tp. Hồ Chí Minh.
Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tp. Hồ Chí Minh cấp. Hiện nay Ngân hàng TMCP Phương Đông với mạng
lưới 92 chi nhánh và phòng giao dịch tại hầu hết các địa bàn kinh tế trọng điểm trên
toàn quốc hoạt động với một sứ mệnh chung là xây dựng một tập thể cán bộ nhân viên
giỏi về nghiệp vụ, năng động, hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp. Trên cơ sở Ngân hàng đã và đang đưa ra các biện pháp thiết thực, tối
ưu hóa các giá trị cho khách hàng và nhà đầu tư, góp phần vào sự phát triển chung của
cộng đồng và xã hội. Với các mục tiêu sẽ nổ lực phấn đấu xây dựng Ngân hàng
Phương Đông trở thành Ngân hàng đa năng với cốt lõi là Ngân hàng bán lẻ, đến năm
2015 là một trong top 10 Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam lấy nền tảng văn hóa
của Ngân hàng là kết nối sức mạnh đoàn kết để cùng hướng tới một mục tiêu chung là
sự phát triển bền vững. Ngân hàng Phương Đông chi nhánh Trung Việt được thành lập
theo quyết định số 25/2003/QĐ/HĐQT ngày 16/09/2003. Với phương châm kinh

doanh “Đơn giản- Nhanh chóng – Thuận lợi – Kịp thời – Tất cả vì lợi ích khách hàng”.
Trải qua hơn 10 năm hoạt động, chi nhánh Trung Việt đã có những bước phát triển
nhanh và bền vững, khẳng định được thương hiệu, uy tín OCB trên địa bàn Đà Nẵng,
một môi trường cạnh tranh khốc liệt trên lĩnh vực Ngân hàng. Trước hết về mạng lưới
hoạt động từ một địa điểm giao dịch nhỏ với số lượng CBNV đếm trên đầu ngón tay
thì nay OCB trên địa bàn Đà Nẵng đã có một chi nhánh chính ( chi nhánh Trung Việt)
và 6 PGD trải đều trên các địa bàn kinh tế trọng điểm: Hải Châu, Thanh Khê, Liên
Chiểu,…của tp. Đà Nẵng, cùng với CBNV hàng trăm người. Với đội ngũ nhân viên trẻ
trung, năng động và đầy nhiệt huyết, chi nhánh đã để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp về
phong cách phục vụ đối với khách hàng. Cùng với việc triển khai nhiều sản phẩm, dịch
vụ có tính cạnh tranh cao (cho vay tại nhà, giải ngân tại chổ), thuận tiện và nhanh
chóng nên mặc dù nền kinh tế có nhiều dấu hiệu khủng hoảng, lạm phát tăng cao cùng
chính sách siết chặt tín dụng của NHTW, chi nhánh vẫn hoạt động khá tốt. Các lĩnh
vực kinh doanh khác của chi nhánh Trung Việt: chuyển tiền nhanh trong nước và quốc
tế, chi trả kiều hối, mua bán ngoại tệ, thanh toán thẻ Visa MasterCard…cũng tăng
trưởng mạnh mẽ. Ngân hàng Phương Đông chi nhánh Trung Việt đã không ngừng tăng
SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

trưởng về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như về quy mô, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Ngày 24/10/2003: Ngân hàng TMCP Phương Đông chi
nhánh Trung Việt thong qua quyết định của Hội sở chính thành lập chi nhánh cấp 2 tại
Quận Liên Chiểu. Chi nhánh Liên Chiểu chính thức đi vào hoạt động tại thời điểm
này. Nhưng đến ngày 28/06/2006 theo quyết định của Ngân hàng Nhà Nước là không

được tồn tại chi nhánh cấp 2 nên tất cả các chi nhánh cấp 2 hiện hành phải đổi thành
chi nhánh cấp 1 nên chi nhánh cấp 2 Quận Liên Chiểu đổi thành PGD Quận Liên
Chiểu với tên gọi đầy đủ là: PGD Ngân hàng TMCP Phương Đông Liên Chiểu.
Địa chỉ: 691 Tôn Đức Thắng, Q.Liên Chiểu, tp. Đà Nẵng.
Tel: (0511) 3 736 025 Fax: (0511) 3 736 026
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ phòng ban
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Bộ
phận
giao
dịch

Bộ
phận
tín
dụng

Bộ
phận
ngân
qũy

Chú giải:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ phòng ban

Giám Đốc chi nhánh:
Là người đứng đầu chi nhánh, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động
của chi nhánh.
Phó Giám Đốc chi nhánh:
Là người giúp Giám Đốc điều hành công việc theo sự phân quyền ủy quyền và
bản phân nhân công việc của Giám Đốc, theo dõi các công tác của chi nhánh.
SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

Bộ phận ngân quỹ:
Quản lý và đảm bảo an toàn tuyệt đối kho quỹ của chính mình.
Thực hiện quản lý thu chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán.
Kiểm đếm bảo quản tiền, bảo đảm các khoản dự trữ phục vụ thanh toán chi trả
cho khách hàng.
Xử lý các khoản tiền đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Tổ chức bảo đảm hồ sơ thế chấp, cầm cố bão lãnh do bộ phận tín dụng chuyển
sang theo chế đọ quy định.
Bộ phận tín dụng:
Thực hiện nghiên cứu hồ sơ, xác minh, thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh,
tài chính, phương án vay vốn, khả năng tài trợ, đảm bảo tài sản của khách hàng. Phân
tích, thẩm định và đề xuất cho vay, bả
Là người đứng đầu chi nhánh, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động
o lãnh.
Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trong địa bàn hoạt động.

Giao dịch trực tiếp với khách hàng, thiết lập mối quan hệ với khách hàng, duy trì
mở rộng không ngừng với khách hàng.
Thẩm định các phương án, dự án đầu tư theo đúng quy định và phạm vi phân
cấp, ủy quyền của Giám Đốc đối với những khoảng vay trên 3 tỷ đồng thì phải lập hồ
sơ và trình về trụ sở chính xem xét và phê duyệt.
Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát chế đọ tín dụng. Đôn đốc thu hồi các
khoản nợ đến hạn và đề xuát xử lý các khoản nợ ngắn hạn.
Thực hiện công tác thông tin phòng ngừa rủi ro.
Tổ chức quản lý, theo dõi tài sản thế chấp, đảm bảo là bất động sản, các tài sản
cầm cố, các tài sản cầm cố được lưu trữ tại kho.
Lập các bảng báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh tín dụng của Ngân hàng.
Bộ phận giao dịch:
Giao dịch với khách hàng: Mở tài khoản, nhận tiền gửi, quản lý tài khoản của
khách hàng.
Thực hiện các hoạt động thanh toán thu chi cho khách hàng, mua bán ngoại tệ.
Tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý các chứng từ trong thánh toán.
1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Quận Liên Chiểu
1.3.1. Tình hình huy động vốn
Trong hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn là yếu tố cần thiết và quan trọng
nhằm đảm bảo quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với ngành ngân
hàng thì nguồn vốn là yếu tố chính quyết định đến hoạt động kinh doanh của mình. Để

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc


hiểu sâu hơn về vấn đề này chúng ta phân tích, đánh giá công tác huy động vốn qua 3
năm gần đây của chi nhánh.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 5


819.320

1.412.666 100

3.Nguồn vốn
huy động
khác

Tổng cộng

60,11

0,69

39,19

(%)

TT

1.247.819 100


750.116

8.641

489.062

Số tiền

Năm 2014

0,19

39,52

(%)

TT

1.671.121 100

1.007.550 60,29

3.216

660.355

Số tiền

Năm 2015


(173.847)

(69.024)

4.198

(108.841)

Số tiền

Chênh lệch
2013/2014

(12,23)

(8,47)

94,45

(18,2)

(%)

TL

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 6


(ĐVT:Triệu đồng)

423.302

257.434

(5425)

171.293

Số tiền

33,92

34,32

(62,78)

28,65

(%)

TL

Chênh lệch
2015/2014

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của OCB chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)

57,63


0,31

4.443

2.Phát hành
giấy tờ có giá

(%)

TT

42,06

Số tiền

1.Tiền gửi dân
597.903


Chỉ tiêu

GVHD: Tăng Thị Phúc

Bảng 1.1.Tình hình huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015

Năm 2013

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

Qua bảng số liệu 1.1 ta thấy đến cuối năm 2013 chi nhánh đã huy động được
1.421.666 triệu đồng, năm 2014 tổng số tiền mà chi nhánh huy động được là 1.247.819
triệu đồng, giảm 173.847 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng với 12,23%. Năm
2015 tổng số tiền chi nhánh huy động được lên tới 1.671.121 triệu đồng, tăng 423.302
triệu đồng tương ứng với 33,92% so với năm 2014. Đây cũng là sự nổ lực của nhân
viên toàn chi nhánh và sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc.
Nguồn vốn huy động từ các lĩnh vực khác chiếm tỷ lệ cao nhất. Năm 2013, tổng
nguồn vốn huy động khác là 819.320 triệu đồng, chiếm 57,63% của tổng nguồn vốn,
đến năm 2014 giảm xuống còn 750.116 chiếm 60,11% và năm 2015 là 1.007.550 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 60,29% tăng hơn so với năm 2014 là 257.434 triệu đồng với tốc
độ tăng 34,32%.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn huy động của chi nhánh và nó đã có biến động nhẹ qua các năm. Năm 2013
đạt 597.903 triệu đồng chiếm 42,06%, năm 2014 đạt 489.062 triệu đồng chiếm
39,19%, năm 2015 đạt 660.355 triệu đồng chiếm 39,52%. So với năm 2013 thì năm
2014 giảm 108.841 triệu đồng tương ứng với 18,2%, so với năm 2014 thì năm 2015
tăng 171.293 triệu đồng với tốc độ tăng 28,65%.
Nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá còn hạn chế và có xu hướng
không ổn định qua các năm. So với năm 2013 thì năm 2014 vốn huy động từ phát hành
giấy tờ có giá tăng 4.198 triệu đồng tương ứng với 94,45%, tuy nhiên sang năm 2015
giảm xuống 5.425 triệu tốc độ giảm tương ứng 62,78%.
Từ đó cho thấy nguồn vốn huy động của NH tăng qua từng năm, đặc biệt là năm
2015 có sự tăng mạnh và đạt đựợc kế hoạch chi nhánh đề ra. Mặc dù lãi suất huy động
của các NHTM cổ phần khác trên địa bàn cao hơn, nhưng với uy tín và nổ lực của cán
bộ công nhân viên OCB đã đảm bảo nguồn vốn huy động năm 2015 đạt 1.671.121

triệu đồng. Vì thế công tác huy động vốn được coi trọng, đảm bảo khả năng thanh
toán, thanh khoản và đáp ứng đủ vốn cho nhu cầu tăng trưởng kinh tế.
1.3.2. Tình hình cho vay
Cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào ở
Việt Nam. Nhờ cho vay mà ngân hàng thu được nguồn thu nhập lớn để bù đắp các chi
phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay mang
rủi ro mất vốn lớn nên cần quản lý chặt chẽ các khoản vay của khách hàng.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 7


GVHD: Tăng Thị Phúc

574.440

565.906

4.244

0,75

2. Doanh số thu nợ

3. Dư nợ bình quân

4. NQH bình quân

5. Tỉ lệ NQH/DNBQ(%)


100

100

100

0,59

3.952

671.671

683.334

724.804

100

100

100

TT(%)

0,8

5.780

715.764


720.432

860.240

Số tiền

Năm 2015

100

100

100

TT(%)

(292)

105.765

108.894

122.776

Số tiền

(6,88)

18,69


18,96

20,39

TT(%)

Chênh lệch
2014/2013

1.828

44.093

37.098

135.436

Số tiền

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 8

46,26

6,56

5,43


18,69

TT(%)

Chênh lệnh
2015/2014

(Nguồn: Báo cáo kết quả họat động kinh doanh của OCB chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)

602.028

Số tiền

Số tiền

TT(%)

Năm 2014

Năm 2013

(ĐVT:triệu đồng)

Bảng 1.2. Tình hình cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015

1. Doanh số cho vay

Chỉ tiêu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

Bảng 1.2 cho thấy doanh số cho vay có tốc độ tăng truởng khá ổn định. Trong năm
2013 số tiền ngân hàng cho vay là 602.028 triệu đồng, năm 2014 là 724.804 triệu đồng
tăng 122.776 triệu đồng tương ứng 20,39% so với năm 2013 và đạt mức 860.240 triệu
đồng vào năm 2015 tăng 18,69% so với năm 2014. Hoạt động cho vay trung dài hạn đều
có sự tăng trưởng qua các năm
Doanh số thu nợ qua 3 năm đều tiến triển khá tốt, đạt gần bằng DSCV. Điều này
chứng tỏ khả năng quản lí thu hồi vốn của chi nhánh luôn đảm bảo tốt. Tổng DSTN năm
2014 là 683.334 triệu đồng tăng 18,69% so với năm 2013 tương ứng 108.894 triệu đồng,
năm 2015 là 720.432 triệu đồng tăng 5,43% so với năm 2014 tương ứng 37.098 triệu
đồng.
Dư nợ là số tiền khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời điểm nào đó. Dư nợ
năm 2014 là 671.671 triệu đồng, tăng 105.765 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng với
18,96%, sang năm 2015 DNBQ là 715.764 triệu đồng tăng 11.093 triệu đồng so với năm
2014 tương ứng với 6,56%.
Nợ quá hạn cũng có sự biến động qua các năm điều này cho thấy ngân hàng càng
chú trọng đến việc thẩm định dự án cho vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Năm
2013 NQH là 4.244 triệu đồng, năm 2014 giảm còn 3.952 triệu đồng, giảm 0,292 triệu
đồng so với năm 2013, năm 2015 NQH lại có dấu hiệu tăng nhẹ 1.828 triệu đồng so với
năm 2014, lí do vì nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, sự cạnh tranh nhau giữa các doanh
nghiệp, ảnh hưởng của lạm phát.. nhưng ngân hàng vẫn luôn cố gắng kiểm soát nợ quá
hạn.
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Vượt lên những khó khăn thách thức của nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay
OCB– chi nhánh Quận Liên Chiểu nổ lực không ngừng, cố gắng phát huy những tiềm

năng, khắc phục các mặt còn yếu nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đi đôi với
đảm bảo an toàn nguồn vốn làm việc.
Thông qua bảng 1.3 ta thấy tổng thu nhập có sự tăng trưởng không đều. Tổng thu
nhập năm 2013 là 206.927 triệu đồng, năm 2014 đạt 366.327 triệu đồng tăng 159.400
triệu đồng tương ứng với 77,03%, năm 2015 đạt 347.967 triệu đồng giảm xuống 18.360
triệu đồng tương ứng với 5,01%. Có thể nói thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ
cao nhất chiếm đến 90% tổng thu nhập chủ yếu của ngân hàng, so với năm 2013 thì thu
nhập năm 2014 tăng 162.096 triệu đồng tướng ứng mức độ tăng 82,19%, tuy nhiên sang
năm 2015 thu nhập giảm xuống 16.685 triệu đồng tương ứng với mức độ giảm 4,62%.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 9


198.210

1.997

6.720

153.746

147.468

706

5.572

53.181


- Thu từ HĐTD

- Thu từ HĐDV

- Thu nhập khác

2. Tổng chi phí

- Chi phí HĐTD

- Chi phí HĐDV

- Chi phí khác

3. Lợi nhuận

100

3,62

0,46

95,92

100

3,25

0,96


95,79

100

TT(%)

54.304

2.865

463

308.695

312.023

3.613

1.598

361.116

366.327

Số tiền

Năm 2014

100


0,92

0.15

98,93

100

0,98

0,44

98,58

100

TT(%)

75.382

1.620

87

270.585

272.292

1.576


1.960

344.431

347.967

Số tiền

Năm 2015

100

0,6

0,03

99,37

100

0,46

0,56

98,98

100

TT(%)


1.123

(2.707)

(243)

161.227

158.277

(3.107)

(399)

162.906

159.400

Số tiền

2,11

(48,58)

(34,42)

109,33

102,95


(46,24)

(19,98)

82,19

77,03

TL(%)

Chênh lệch
2014/2013

21.078

(1.245)

(376)

(38.110)

39.731

(2037)

362

(16,685)


(18.360)

Số tiền

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 10

38,81

(43,46)

(81,21)

(12,35)

(12,73)

(56,38)

22,65

(4,62)

(5,01)

TL(%)

Chênh lệch
2015/2014


(ĐVT: triệu đồng)

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của OCB chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)

206.927

Số tiền

1. Tổng thu nhập

Chỉ tiêu

GVHD: Tăng Thị Phúc

Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015

Năm 2013

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

Nguồn thu từ dịch vụ năm 2014 mang lại cho ngân hàng lượng tiền là 1997 triệu
đồng giảm 399 triệu đồng ứng với 19,98%, năm 2015 tăng lên 1.960 triệu đồng ứng
với 22,65%. Đây là dấu hiệu đáng lo cho ngân hàng, ngân hàng cần tìm ra phướng
pháp cải thiện tình trạng này một cách hiệu quả nhất nhằm nâng cao nguồn thu nhập

cho ngân hàng.
Tổng chi phí mà ngân hàng chi ra năm 2014 là 312.023 triệu đồng tăng 158.277
triệu đồng so với năm 2013 với mức độ tăng 102,95%, đến năm 2015 lại giảm còn
272.292 triệu đồng tương ứng với 12,73%. Trong đó chi cho hoạt động tín dụng chiếm
tỷ lệ cao nhất, cụ thể năm 2013 là 147.468 triệu đồng, năm 2014 là 308.695 triệu đồng,
năm 2015 là 270.585 triệu đồng. Trong 3 năm nhìn chung ngân hàng đã thực hiện đạt
và vượt kế hoạch đề ra mặc dù chi phí cũng tăng nhưng tốc độ nhỏ hơn tốc độ tăng của
doanh thu nên lợi nhuận vẫn được duy trì và tăng trưởng ở mức cao.
Lợi nhuận của ngân hàng cũng có biến động đáng kể, năm 2014 lợi nhuận đạt
23.256 triệu đồng tăng hơn năm 2013 là 1.123 triệu đồng tương ứng với tốc độ 2,11%,
sang năm 2015 lợi nhuận đạt 75.382 triệu đồng tăng hơn năm 2014 là 21.078 triệu
đồng tương ứng với tốc độ 38,81%. Ta có thể thấy công tác quản lý chi phí tác động
không nhỏ đến lợi nhuận của ngân hàng, chính vì thế giám sát công tác quản lý chi
phí, giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết thì ngân hàng đó mới có thể tăng
trưởng lợi nhuận một cách hợp lý và ổn định.
Qua việc phân tích kết quả kinh doanh, ngân hàng cần mở rộng các dịch vụ tiện
ích nhằm thu hút khách hàng, quản lý chi phí, đặc biệt là văn hóa phục vụ của nhân
viên vì họ là những người trực tiếp tạo nên chất lượng dich vụ của ngân hàng.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI OCB - CHI NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU QUA 3 NĂM 2013 - 2015

2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh
Trước đây, chi nhánh chưa thực hiện hình thức cho vay trung và dài hạn, chỉ mới
từ năm 2005 trở lại đây, hình thức cho vay này mới được áp dụng tại chi nhánh nhưng
cũng đạt được những thành qua hơn sự mong đợi của chi nhánh.
Qua bảng 2.1 ta có thấy doanh số cho vay có tốc độ tăng truởng khá ổn định.
Trong năm 2013 số tiền ngân hàng cho vay là 602.028 triệu đồng, năm 2014 là
724.804 triệu đồng tăng 122.776 triệu đồng tương ứng 20,39% so với năm 2013.
Trong đó DSCV trung dài hạn năm 2014 đạt 136.356 triệu đồng chiếm 18,81% tổng
DSCV tăng so với năm 2013 là 34.171 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 33,44%. Năm
2014 đạt mức 860.240 triệu đồng tăng 18,69% so với năm 2014.
Cùng với việc mở rộng quy mô tín dụng, công tác thu nợ của cán bộ tín dụng
cũng ngày càng hiệu quả. DSTN qua 3 năm đều có biến động. Cụ thể: DSTN của cho
vay trung dài hạn năm 2013 đạt 72.379 triệu đồng chiếm 12,6% DSTN của ngân hàng.
Năm 2014 tăng lên 149.829 triệu đồng. Năm 2015 DSTN là 107.959 triệu đồng giảm
41.870 triệu đồng tương ứng với 27,95% so với năm 2014.
DNBQ của cho vay trung - dài hạn qua các năm: Năm 2013 đạt 278.015 triệu
đồng, năm 2014 đạt 295.003 tăng 16.988 triệu đồng tươmg ứng 6,11% so với năm
2014, năm 2015 đạt 295.085 triệu đồng tăng 0,03% so với năm 2014. Giai đoạn này
nền kinh tế có nhiều biến động, vì thế chính sách cho vay hay thu nợ đã được điều
chỉnh liên tục nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
NQH cho vay trung - dài hạn tăng giảm không đều qua các năm, năm 2014 giảm
so với năm 2013, cụ thể giảm 188 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 11,96 %,
nhưng đến năm 2015 thì lại tăng trở lại và tăng 680 triệu đồng tương ứng với tốc độ
tăng 49,13%. Nợ quá hạn tăng ảnh hưởng đến an toàn vốn của ngân hàng. Nợ quá hạn
càng cao càng nguy hiểm.
Kéo theo đó, tỉ lệ nợ quá hạn của cho vay trung - dài hạn biến đổi không đồng
đều qua các năm . Cụ thể, năm 2013 đạt 1,52%, năm 2014 là 1,34%, năm 2015 là
2,99%.
Số liệu trên càng thấp chứng tỏ hiệu quả của cho vay càng cao, tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ càng thấp thì được coi là chất lượng hoạt động cho vay tốt.

Tỷ lệ nợ quá hạn qua hạn của của chi nhánh có giảm nhưng vẫn có sự biến động
qua các năm, năm 2015 tỷ lệ nợ quá hạn vẫn còn cao. Điều này cho thấy việc thu hồi
nợ quá hạn của ngân hàng vẫn chưa được chú trọng dẫn đến tình trạng tăng nhanh
chóng thể hiện chất lượng hoạt động cho vay trung - dài hạn của chi nhánh .

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 12


GVHD: Tăng Thị Phúc

1,52
1,58

5. Tỷ lệ NQH (%)

- Trung dài hạn

- Ngắn hạn

3,27

2,99

0,8

Số tiền
860.240
189.664

670.576
720.432
107.959
612.473
715.764
295.085
420.679
5.780
2.064
3.718

1,39

(1,72)

0,16

Chênh lệch
2014/2013
TT(%) Số tiền TL(%)
100
122.776 20,39
22,05
34.171
33,44
77,95
88.599
17,73
100
108.894 18,96

15
77.450
107,01
85
31.444
6,27
100
105.765 18,69
41,2
16.988
6,11
58,8
88.777
30,84
100
(292)
(6,88)
11,96
(188)
(11,96)
88,04
(464)
(17,36)
Năm 2015

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 13

(Nguồn: Báo cáo tình hình cho vay tại OCB - Chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)


1,39

1,34

0,59

0,75

1. Doanh số cho vay
- Trung dài hạn
- Ngắn hạn
2. Doanh số thu nợ
- Trung dài hạn
- Ngắn hạn
3. Dư nợ bình quân
- Trung dài hạn
- Ngắn hạn
4. Nợ quá hạn bình quân
- Trung dài hạn
- Ngắn hạn

TT(%)
100
18,81
81,19
100
21,93
78,07
100

43,92
56,08
100
35,02
64,98

Số tiền
724.804
136.356
588.445
683.334
149.829
533.555
671.671
295.003
376.668
3.952
1.384
2.208

Số tiền
602.028
102.182
499.846
574.440
72.379
502.061
565.906
278.015
287.891

4.244
1.572
2.672

TT(%)
100
16,97
83,03
100
12,6
87,4
100
49,13
50,87
100
37,04
62,96

Năm 2014

Chỉ tiêu

Năm 2013

Bảng 2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh qua 3 năm 2013- 2015

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

0,22


0,16

0,32

Chênh lệch
2015/2014
Số tiền TL(%)
135.436 18,69
53.308
39,09
82.131
13,96
37.098
5,43
(41.870) (27,95)
78.918
14,79
44.093
6,56
82
0,03
44.011
11,68
1.828
46,26
680
49,13
1.510
68,39


(ĐVT : Triệu đồng)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

2.2. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh
2.2.1. Theo thành phần kinh tế
Từ bảng 2.2 ta có thể thấy tình hình chất lượng hoạt động cho vay trung - dài hạn
theo thành phần kinh tế qua 3 năm qua:
Về doanh số cho vay trung - dài hạn đối với kinh tế quốc doanh chiếm tỷ trọng
cao và biến động tăng, giảm qua 2 năm có sự chênh lệch. Năm 2013, doanh số cho vay
kinh tế quốc doanh là 85.579 triệu đồng chiếm 80,76% tổng doanh số cho vay, năm
2014 đạt 110.612 triệu đồng chiếm 80,52%, nhưng sang năm 2015 lại tăng lên 140.950
triệu đồng chiếm 73,55% tổng doanh số cho vay, như vậy doanh số cho vay kinh tế
ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng cao hơn rất nhiều so với cho vay ngoài quốc doanh.
Doanh số thu nợ trung - dài hạn cũng biến động qua các năm, nhưng doanh số
thu nợ đối với kinh tế quốc doanh chiếm tỷ trọng lớn hơn kinh tế ngoài quốc doanh
trong tổng doanh số thu nợ trung - dài hạn của chi nhánh và chiếm trên 60,74%. Đây là
thành phần kinh tế kinh doanh có hiệu quả và uy tín trên thị trường, đảm bảo nợ trả
đúng hạn cho ngân hàng.
Nợ quá hạn tại chi nhánh giảm qua các năm. Trong đó, nợ quá hạn của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ cao 77,16% trong tổng nợ quá hạn trungv- dài
hạn, nguyên nhân là do sự biến động của nền kinh tế trong và ngoài nước làm cho hoạt
động kinh tế của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, mọi hoạt động phát triển chậm
lại và thậm chí có cả doanh nghiệp bị phá sản nên dẫn đến không trả nợ đúng hạn cho
ngân hàng.
Chỉ tiêu nợ quá hạn cho thấy trong 100% dư nợ hoạt động cho vay thì tỷ lệ nợ
quá hạn qua từng năm tương ứng là: năm 2013 là 1,52%, năm 2014 là 1,34%, năm

2015 là 2,99%. Chỉ số này càng thấp chứng tỏ chất lượng cho vay càng cao, tỷ lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 5% thì được coi là chất lượng hoạt động
cho vay tốt. Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh có giảm nhưng có sự biến động qua các
năm, năm 2015 tỷ lệ nợ quá hạn của các ngành vẫn cao. Điều này cho thấy công tác
thu hồi nợ quá hạn của ngân hàng vẫn chưa được chú trọng dẫn đến tình trạng tăng
nhanh chóng thể hiện chất lượng hoạt động cho vay trung - dài hạn của chi nhánh.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 14


GVHD: Tăng Thị Phúc

1.572
1.213
359
1,52

0,85

2,34

2.Doanh số thu nợ
- Kinh tế qd
- Kinh tế ngoài qd
3.Dư nợ bình quân
- Kinh tế qd
- Kinh tế ngoài qd


4.Nợ quá hạn
- Kinh tế qd
- Kinh tế ngoài qd
5. Tỉ lệ NQH (%)

- Kinh tế qd

- Kinh tế ngoài qd

2,18

0,64

1.384
1.104
370
1,34

35,02
73,27
26,73

100
70,33
29,67
100
54,89
45,11

TT(%)

100
81,12
18,88

1,50

2,29

2.064
1.204
860
2,99

107.959
89.701
18.258
295.085
170.669
124.416

Số tiền
189.664
138.970
50.694

Năm 2015

35,7
58,3
42,7


100
83,09
16,91
100
57,84
42,16

TT(%)
100
73,27
26,73

(0,44)

(2,76)

(188)
(109)
11
(1,72)

77.450
59,342
18.108
16.988
9.352
7.636

(11,96)

(8,99)
3,06

107,01
128,91
68,73
6,11
6,13
6,09

Chênh lệch
2014/2013
Số tiền
TL(%)
34.174
33,44
27.814
33,59
6.360
32,81

12,02

32,82

680
100
490
2229,27


(41.870)
(15.674)
(26.196)
82
8.742
(8.660)

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 15

49,13
9.06
132,43

(27,95)
(14,87)
(58,93)
0,03
5,4
(6,51)

Chênh lệch
2015/2014
Số tiền
TL(%)
53.308
39,09
28.358
25,64

24.950
96,92

(Nguồn: Báo cáo tình hình cho vay tại OCB - Chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)

37,04
77,16
22,84

149.829
105.375
44.454
295.003
161.927
133.076

72.379
46.033
26.346
278.015
152.575
125.440

1.Doanh số cho vay
- Kinh tế qd
- Kinh tế ngoài qd
100
63,6
36,4
100

54,88
45,12

Số tiền
136.356
110.612
25.744

Số tiền
102.182
82.798
19.384

TT(%)
100
81,03
18,97

Năm 2014

Năm 2013

Chỉ tiêu

(ĐVT: Triệu đồng)

Bảng 2.2. Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại chi nhánh qua3 năm 2013 – 2015

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

2.2.2. Theo hình thức đảm bảo tiền vay
Một trong những nguyên tắc quan trọng của cho vay đó là vốn vay phải được bảo
đảm.Việc bảo đảm bằng tài sản trong khi vay được xem là một nguồn thu nợ dự phòng
khi khách hàng mất khả năng thanh toán, nó sẽ giúp ngân hàng tránh rủi ro mất vốn
cũng như khả năng thu hồi được vốn vay trong tương lai.
Hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, do đó ngân hàng chỉ có thể
kiểm soát ở mức độ cho phép nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra, nhằm đảm bảo hoạt động
kinh doanh của một ngân hàng luôn ổn định một trong những biện pháp nhằm đảm bảo
an toàn cho ngân hàng là dựa trên tài sản đảm bảo để giảm thiểu rủi ro. Vậy nên doanh
số cho vay trung và dài hạn tập trung hầu hết ở hình thức cho vay có đảm bảo tài sản
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay.
Từ bảng số liệu 2.2 ta thấy, doanh số cho vay trung - dài hạn biến động qua các
năm cụ thể năm 2013 doanh số cho vay 102.182 triệu đồng sang năm 2014 tăng
34.174 triệu đồng so với năm 2013. Đến năm 2015 tăng 53.308 triệu đồng so với năm
2014. Năm 2013 doanh số cho vay có TSĐB là 86.160 triệu đồng chiếm 84,32%. Năm
2014 đạt 113.630 triệu đồng chiếm 83,33% tổng doanh số cho vay, còn doanh số cho
vay không có TSĐB thường chỉ chiếm dưới 17% qua các năm.
Doanh số thu nợ trung- dài hạn biến động qua các năm. Năm 2015, doanh số thu
nợ là 107.959 triệu đồng, năm 2014 doanh số thu nợ tại chi nhánh 149.829 triệu đồng
tăng 77.450 triệu đồng tương ứng 107,015% so với năm 2013. Đến năm 2015 doanh
số thu nợ giảm 41.870 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng 27,95% doanh số thu nợ
trung- dài hạn trong 3 năm qua tập trung vaò doanh số thu nợ có TSĐB chiếm tỷ trọng
cao hơn doanh số thu nợ không có TSĐB.
Dư nợ bình quân trung dài hạn cũng biến động qua các năm. Trong đó dư nợ có
TSĐB chiếm tỷ trọng cao. Năm 2013 dư nợ có TSĐB là 197.280 triệu đồng, chiếm

70,96% trong tổng dư nợ. Năm 2014 dư nợ TSĐB là 192.932 triệu đồng giảm 4.348
triệu đồng so với năm 2013, đến năm 2015 dư nợ có TSĐB là 192.620 triệu đồng
chiếm 67,36% tổng dư nợ, không có TSĐB chiếm đến 32,64% trong tổng dư nợ.
Kết quả cho vay trung - dài hạn đã giải quyết vốn để sản xuất kinh doanh cho cả
những doanh nghiệp vay có đảm bảo bằng tài sản lẫn không đảm bảo bằng tài sản theo
chủ trương khuyến khích của Nhà Nước. Vì vậy, ngân hàng đã góp phần xây dựng và
phát triển nền kinh tế đi lên.
Chỉ tiêu nợ quá hạn cho thấy trong 100% dư nợ hoạt động cho vay thì tỷ lệ nợ
quá hạn qua từng năm tuơng ứng là: năm 2013 là 1,52%, năm 2014 là 1,34%, năm
2015 là 2,99%. Chỉ số này càng thấp chứng tỏ chất lượng cho vay càng cao, tỷ lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 5% thì được coi là chất lượng hoạt động

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

cho vay tốt. Tỷ lệ nợ quá hạn có đảm bảo bằng tài sản 2 năm 2013 và 2014 có xu
hướng giảm nhưng năm 2015 tăng lên.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 17


GVHD: Tăng Thị Phúc


278.015

197.280

3.Dư nợ bình quân

- Có đảm bảo bằng TS

70,96

100

22,32

1,24

1,38

353
1,34
1,39

29,71

1,52
1,58

467


1.031

1.384

102.071

192.932

295.003

46.357

103.472

149.829

22.726

113.630

136.356

Năm 2014
Số tiền

25,51

74,49

35,02


34,6

65,4

100

30,94

69,06

100

16,67

83,33

100

TT(%)

601

1.463

2.064

2,43

2,99

3,27

102.465

192.620

295.085

24.319

83.640

107.959

47.441

142.223

189.664

Năm 2015
Số tiền

29,1

70,9

35,7

32,64


67,36

100

22,53

77,47

100

25,03

74,97

100

TT(%)

(1,73)

(1,72)
(2,45)

(114)

(74)

(188)


21.336

(4.3480)

16.988

30.242

47,248

77.450

6.704

27.470

34.174

(24,411)

(6,6968)

(11,959)

26,43

(2,2)

6,11


187,66

84,04

107.01

41,84

31,88

33,44

Chênh lệch 2014/2013
Số tiền
TL(%)

0,06

0,16
0,33

248

432

680

394

(312)


82

(22.038)

(19,832)

(41.870)

24.715

28.593

53.308

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 18

70,3

41,9

49,1

0,39

(0,16)

0,03


(47,54)

(19,17)

(27,95)

108,75

25,16

39,09

Chênh lệch 2015/2014
Số tiền
TL(%)

(Nguồn: Báo cáo tình hình cho vay tại OCB - Chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)

- Có đảm bảo không bằng
TS
5. Tỉ lệ NQH(%)
- Có đảm bảo bằng TS
- Có đảm bảo không bằng
TS

70,29

1.105


16.115

- Có đảm bảo không bằng
TS

77,68

- Có đảm bảo bằng TS

56.224

- Có đảm bảo bằng TS

100

37,04

72.379

2.Doanh số thu nợ

15,68

1.572

16.022

- Có đảm bảo không bằng
TS


84,32

29,04

86.160

- Có đảm bảo bằng TS

100

80.735

102.182

1.Doanh số cho vay

TT(%)

- Có đảm bảo không bằng
TS
4.Nợ quá hạn

Năm 2013
Số tiền

Chỉ tiêu

(ĐVT: Triệu đồng)

Bảng 2.3. Tình hình hoạt động cho vay trung - dài hạn theo hình thức đảm bảo tiền vay tại chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Tăng Thị Phúc

2.2.3.Theo ngành nghề
Tăng trưởng kinh tế của đất nước trong giai đoạn hiện nay thể hiện rõ nét qua 3
loại ngành nghề đó là Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương mại và dịch vụ.Vì vậy cho
vay trung và dài hạn theo ngành nghề của chi nhánh cũng bao gồm : Nông nghiệp,
Công nghiệp, TM và DV và một số ngành nghề khác.
Để hiểu rõ tình hình cho vay những ngành nghề trên được thể hiện qua bảng số
liệu 2.3.

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 19


33.792

20.320

11.260

72.379

30.124


25.897

13.220

3.138

278.015

119.797

104.730
42.120
11.368
1.572
1.105
467

- Công nghiệp

- TM-DV

- Nông nghiệp

- Ngành khác

2.Doanh số thu nợ

- Công nghiệp


- TM-DV

- Nông nghiệp

- Ngành khác

3.Dư nợ bình quân

- Công nghiệp

- TM-DV
- Nông nghiệp
- Ngành khác
4.Nợ quá hạn
- Công nghiệp
- TM-DV

37,67
15,15
4,09
37,04
70,29
29,71

43,09

100

4,34


18,26

35,78

41,62

100

11,03

19,88

33,07

36,02

TT(%)
100

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

36.810

1.Doanh số cho vay

Năm 2010

Số tiền
102.182


Chỉ tiêu

GVHD: Tăng Thị Phúc

108.266
53.632
5.398
1.384
1.031
353

127.707

295.003

3.295

24.422

57.760

64.352

149.829

16.128

26.060

44.834


49.334

Số tiền
136.356

Năm 2011

36,7
18,18
1,83
35,02
74,49
25,51

43,29

100

2,2

16,3

38,55

42,95

100

11,82


19,11

32,88

36,18

TT(%)
100

33,24
21,53
3,02
35,7
70,9
29,1

42,24

100

3,94

17,26

35,35

43,45

100


11,55

25,96

29,53

32,96

TT(%)
100

Trang: 20

90.768
66.406
26.101
2.064
1.463
601

111.810

295.085

5.138

11.287

33.120


58.414

107.959

26.050

32.795

54.554

76.245

Số tiền
189.664

Năm 2012

3.356
11,512
(5.970)
(188)
(74)
(114)

7.910

16.988

157


11.202

31.863

34.228

77.450

4.868

5.740

11.042

12.524

Số tiền
34.174

3,38
27,33
(52,52)
(11,959)
(6,6968)
(24,411)

6,6

6,11


5

84,74

123,04

113,62

107,01

43,23

28,25

32,68

34,02

TL(%)
33,44

Chênh lệch 2011/2010

(17.498)
12.774
20.703
680
432
248


(15.897)

82

1,843

(13.135)

(24.640)

(5.938)

(41.870)

9.922

6.735

9.720

26.911

Số tiền
53,308

Chênh lệch
2012/2011

(16,16)

23,82
383,53
49,1
41,9
70,3

(12,45)

0,03

55,93

(53,78)

(42,66)

(9,23)

(27,95)

61,52

25,84

21,68

54,55

TL(%)
39,09


(ĐVT: Triệu đồng)

Bảng 2.4. Tình hình cho vay trung và dài hạn theo ngành nghề tại chi nhánh giai đoạn 2013- 2015

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


138
1,52
1,69
1,31
1,67
1,21

- Ngành khác
5.Tỉ lệ NQH(%)
- Công nghiệp
- TM-DV
- Nông nghiệp
- Ngành khác

3,26

16,61
64
1,34
1,42
1,21
1,41

1,18

758
1,59

19,19
918
2,99
2,94
3,06
2,98
3,08

1.088
3,06

21,44

GVHD: Tăng Thị Phúc

(74)
(1,72)
(2,65)
(1,72)
0,46
1,23

53
(53,62)


7,52
854
0,16
0,39
0,08
(0,11)
(2,82)

330

SVTH: Ngô Sĩ Thủy – Lớp: NH3-11

Trang: 21

(Nguồn :Báo cáo tình hình hoạt động cho vay tại OCB – Chi nhánh Quận Liên Chiểu qua 3 năm 2013 - 2015)

705

- Nông nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1334,38

43,54


×