Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Báo cáo thực tập Ngân hàng: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư VINADCO giai đoạn 20132015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.86 KB, 37 trang )

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀ I CHÍNH CỦ A
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 5
1.1.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIÊ ̣P ................................................................................................................. 5
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 5
1.1.2.Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.3.Mục đích phân tích tài chính...................................................................... 6
1.2 TÀI LIỆU, PHƯƠNG PHÁ P PHÂN TÍCH TÀ I CHÍNH DOANH NGHIÊ ̣P 7
1.2.1.Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................. 7
1.2.2.Phương phá p phân tı́ch tà i chı́nh doanh nghiê ̣p......................................... 8
1.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀ I CHÍNH DOANH NGHIÊ ̣P ........................... 9
1.3.1. Phân tıć h cấ u trú c tà i chın
́ h ...................................................................... 9
1.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..................................... 12
1.3.3. Phân tích rủi ro của doanh nghiệp .......................................................... 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VINADCO .............................................................................................. 16
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VINADCO ...................... 16
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư Vinadco............... 21
2.2.1 Phân tích cấu trúc tài sản và nguồn vốn của công ty. .............................. 21
2.2.3. Phân tích rủi ro kinh doanh của công ty ................................................. 27
2.3. Đánh giá kết quả đạt được của công ty ......................................................... 28
2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 28
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................... 29
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẨU TƯ VINADCO ................................... 31
3.1. Một số phương hướng trong năm tới của công ty......................................... 31
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của công ty....................... 32



DANH MỤC VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
VLĐR: Vốn lưu động ròng
VLĐ: Vốn lưu động
NVTX: Nguồn vốn thường xuyên
NVTT: Nguồn vốn tạm thời
TSCĐ: Tài sản cố định
HTK: Hàng tồn kho
NQR: Ngân quỹ ròng
LN: Lợi nhuận
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHLĐ: Bảo hiểm lao động
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
CCDV: Cung cấp dịch vụ


LỜI MỞ ĐẦ U
Kinh tế Viê ̣t Nam đang trên đường hô ̣i nhâ ̣p và phá t triể n . Xu hướng toà n
cầ u hó a đã ta ̣o ra nhiề u cơ hô ̣i và thách thức cho doanh nghiê ̣p Viê ̣t Nam . Trong
bố i cả nh đó , để khẳng định được mình , mỗi doanh nghiê ̣p cầ n phả i nắ m vững tıǹ h
hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . Để đa ̣t đươ ̣c điề u đó , các
doanh nghiê ̣p luôn quan tâm đế n tı̀nh hı̀nh t ài chính vì nó có quan hệ trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Viê ̣c thường xuyên tiế n hà nh phân tı́ch tı̀nh hı̀nh tà i chı́nh sẽ giú p cho doanh
nghiê ̣p và cá c cơ quan chủ quả n cấ p trên thấ y rỏ đươ ̣c thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tà i
chính, kế t quả hoa ̣t đô ̣ng sả n xuấ t kinh doanh trong kı̀ củ a doanh nghiê ̣p , cũng như
xác thực được một cách đầy đủ , đú ng đắ n nguyên nhân và mức đô ̣ ả nh hưởng củ a
các nhân tố thông tin có th ể đánh giá được tiềm năng hiệu quả sản xuất cũng như

rủi ro và triển vọng tương lai của doanh nghiệp để họ đưa ra được những biện pháp
hữu hiê ̣u, những quyế t đinh
̣ chı́nh xá c nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng quả n lý kinh tế ,
nâng cao hiê ̣u quả sả n xuấ t kinh doanh.
Qua quá trı̀nh thực tâ ̣p ta ̣i công ty cổ phầ n đầu tư VINADCO, nhâ ̣n biế t rõ
đươ ̣c tầ m quan tro ̣ng củ a viê ̣c phân tıć h tın
̀ h hın
̀ h tà i chın
́ h củ a doanh nghiê ̣p nên
em đã cho ̣n đề tà i “ Phân tı́ ch tı̀nh hı̀n h tà i chı́ nh củ a công ty cổ phầ n đầu tư
VINADCOgiai đoạn 2013-2015” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nô ̣i dung bá o cá o gồ m ba phầ n:
Chương I: Cơ sở lý luâ ̣n chung về phân tıć h tın
̀ h hın
̀ h tà i chın
́ h củ a công ty.
Chương II: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần
đầu tư
VINADCO qua 3 năm 2013-2015.
Chương III: Mô ̣t số giả i phá p nhằ m nâng cao tình hình tài chính tại công ty
CP đầu tư VINADCO.
Đề tà i nà y đươ ̣c hoà n thà nh nhờ sự hướng đẩ n tâ ̣n tın
̀ h của cô GVHD, cùng
với sự giú p đỡ củ a ban giá m đố c công ty và cá c anh chi trong
bô ̣ phâ ̣n kế toá n
.
̣
Mă ̣c dù đã có nhiề u cố gắ ng nhưng do thời gian và kiế n thức cò n ha ̣n chế nên bá o
cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rấ t mong nhâ ̣n đươ ̣c sự bổ sung và gó p ý
của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán của công ty CP

đầu tư
VINADCO để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thà nh cả m ơn!
Đà nẵng, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiê ̣n


Cao Thị Duy Nhất
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍ CH TÀ I CHÍ NH CỦ A
DOANH NGHIỆP
1.1.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiê ̣p
Phân tıć h tà i chıń h doanh nghiê ̣p là quá trın
̀ h kiể m tra đố i chiế u và so sá nh
số liê ̣u về tıǹ h hıǹ h tà i chıń h hiê ̣n hà nh trong quá khứ , tình hình tài chính của đơn
vị với những chỉ tiêu bình quân ngành . Qua đó , nhà phân tı́ch có thể thấ y đươ ̣c
thực tra ̣ng tıǹ h hıǹ h tà i chıń h hiê ̣n ta ̣i và dự đoá n trong tương lai , đề xuất những
biê ̣n phá p quả n tri ta
̣ ̀ i chıń h đú ng đắ n và kip̣ thời để phá t huy ở mức cao nhấ t hiê ̣u
quả sử dụng vốn.
1.1.2.Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tấ t cả cá c hoa ̣t đô ̣ng sả n xuấ t kinh doanh đề u có ả nh hưởng đế n tà i
chính doanh nghiệp. Chính vì vậy, phân tıć h tà i chın
́ h doanh nghiê ̣p có vai trò quan
trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan
đến tài chính doanh nghiệp.
1.1.2.1. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cứu tà i chın

́ h trong doanh nghiê ̣p đươ ̣c go ̣i là phân
tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài
doanh nghiê ̣p tiế n hà nh . Do thông tin đầ y đủ và hiể u rõ về doanh nghiê ̣p , các nhà
phân tıć h tà i chıń h trong doanh nghiê ̣p có nhiề u lơ ̣i thế để có thể phân tıć h tà i
chính tốt nhất.
Phân tıć h tà i chıń h doanh nghiê ̣p có nhiề u mu ̣c tiêu:
# Tạo thành các chu kì đánh gia đều đặn về các hoạt động kinh doanh kì trước,
Tiế n hà nh cân đố i tà i chıń h, xác định khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,
Trả nợ và xác định rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
# Đinh
̣ hướng cá c quyế t đinh
̣ củ a tổ ng giá m đố c cũ ng như giá m đố c tà i chı́nh vê


Các quyết định như quyết định đầu tư

, quyế t đinh
̣ tà i trơ ̣ , quyế t đinh
̣

phân chia
Lơ ̣i tức cổ phầ n...
Là cơ sở cho các dự báo tài chính : kế hoa ̣ch đầ u tư , phầ n ngân sá ch tiề n
mă ̣t...
1.1.2.2. Đối với nhà đầ u tư
Mố i quan tâm củ a ho ̣ chủ yế u và o khả năng hoà n vố n
, mức sinh lời , khả năng
thanh toá n vố n và sự rủ i ro . Vì thế mà họ cần thông in về điều kiện tài chính , tình
hình hoạt động, về kế t quả kinh doanh và cá c tiề m năng củ a doanh nghiê ̣p. Các nhà
đầ u tư cò n quan tâm đế n viê ̣c điề u hà nh hoa ̣t đô ̣ng công tá c quả n lý . Những điề u

đó ta ̣o ra sự an toà n hiê ̣u quả cho cá c nhà đầ u tư.
1.1.2.3. Đối với các nhà cho vay
Qua viê ̣c phân tı́ ch tı̀nh hı̀nh tà i chı́nh củ a doanh nghiê ̣p , họ đặc biệt chú ý
tới số lươ ̣ng tiề n và cá c tà i sả n có thể chuyể n đổ i thà nh tiề n để từ đó có thể so sá nh
đươ ̣c và biế t đươ ̣c khả năng thanh toá n tức thời củ a doanh nghiê ̣p.
Giả sử chú ng ta đă ̣t mıǹ h và o trường hơ ̣p là người cho vay thı̀ điề u kiê ̣n đầ u tiên
chúng ta chú ý sẽ là vốn chủ sở h ữu, nế u như ta thấ y không chắ c chắ n khoả n vay
của mình sẽ được thanh toán thì trong trường hợ đó doanh nghiệp g
ặp rủi ro sẽ
không có số vố n bả o hiể m cho ho ̣.
1.1.3.Mục đích phân tích tài chính
Phân tıć h tà i chıń h có thể hiể u như quá trın
̀ h kiể m tra, xem xé t cá c số liê ̣u tà i
chính hiện hành và quá khứ , nhằ m mu ̣c đı́ch đá nh giá , dự tính các rủi ro tiềm ẩn
trong tương lai, phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp.
Do đinh
̣ hướng củ a công tá c phân tıć h tà i chın
́ h nhằ m và o viê ̣c ra quyế t
đinh,
̣ mô ̣t mu ̣c tiêu quan tro ̣ng khá c là nhằ m đưa ra mô ̣t c ơ sở hơ ̣p lý cho viê ̣c dự
đoá n tương lai . Do đó , người ta sử du ̣ng công cu ̣ và kı̉ thuâ ̣t phân tı́ch bá o cá o tà i
chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tương
lai củ a công ty.
Phân tıć h tà i chı́ nh nhằ m đá nh giá cá c chın
́ h sá ch tà i chın
́ h trên cơ sở quyế t
đinh
̣ kinh doanh củ a mô ̣t doanh nghiê ̣p.



Phân tıć h tà i chıń h nhằ m nhâ ̣n biế t đươ ̣c cá c tiề m năng tăng trưởng và phá t
triể n củ a doanh nghiê ̣p.
Qua phân tı́ch tà i chı́nh có thể nhâ ̣n biế t đươ ̣c những mă ̣t tồ n ta ̣i về tà i chı́nh
của doanh nghiệp.
Phân tı́ch tà i chı́nh giú p cho doanh nghiê ̣p có cơ sở để lâ ̣p nhu cầ u vố n cầ n
thiế t cho năm kế hoa ̣ch.
1.2 TÀI LIỆU , PHƯƠNG PHÁ P PHÂN TÍ CH TÀ I CHÍ NH DOANH
NGHIỆP
1.2.1.Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh , báo cáo lưu
chuyể n tiề n tê ̣ là những bô ̣ phâ ̣n chủ yế u đươ ̣c sử du ̣ng khi phân tıć h hoa ̣t đô ̣ng tà i
chính doanh nghiê ̣p.
1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp , phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới
hình thức tiền tê ̣, vào một thời điểm xác định (thời điể m lâ ̣p bá o cá o tà i chın
́ h).
Số liê ̣u trên bả ng cân đố i kế toá n cho biế t giá tri ̣toà n bô ̣ tà i sả n hiê ̣n có củ a
doanh nghiê ̣p theo cơ cấ u tà i sả n , nguồ n vố n và cơ cấ u nguồ n vố n hın
̀ h thà nh trên
các tài sản đó. Căn cứ và o bả ng cân đố i kế toá n có thể nhâ ̣n xé t , đá nh giá khá i quá t
quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Theo chế đô ̣ bá o cá o kế t toá n hiê ̣n hà nh , kế t cấ u củ a bả ng cân đố i kế t oán
đươ ̣c chia thà nh hai phầ n : tài sản và nguồn vốn được thiết kế theo kiểu một bên
hoă ̣c hai bên.
1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp , phản
ánh tổ ng quá t tıǹ h hıǹ h tà i chıń h và kế t quả kinh doanh củ a doanh nghiê ̣p trong kı̀
kế toá n củ a doanh nghiê ̣p.
Thông qua bá o cá o kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh có thể kiể m tra tın

̀ h hıǹ h
thực hiê ̣n kế hoa ̣ch thu nhâ ̣p , chi phı́ và kế t quả từng loại hoạt động cũng như kết
quả chung toàn doanh nghiệp.


Thông qua bá o cá o kế t quả kinh doanh có thể đá nh giá hiê ̣u quả và khả năng
sinh lời củ a doanh nghiê ̣p.
1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiề n tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kì báo
cáo của doanh nghiệp.
Thông qua bá o cá o lưu chuyể n tiề n tê ̣ ngân hà ng , các nhà đầu tư, Nhà nước
và nhà cung cấp có thể dánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt đông của
doanh nghiê ̣p để đá p ứng kip̣ thời cá c khoả n nơ ̣ cho cá c chủ nơ ̣ , cổ tức cho cá c c ổ
đông hoă ̣c nô ̣p thuế cho nhà nước.
1.2.1.4.Thuyế t minh bá o cá o tà i chı́ nh
Khi phân tıć h tà i chıń h doanh nghiê ̣p , nhà phân tích cần sử dụng thêm các
dữ liê ̣u chi tiế t từ thuyế t minh bá o cá o tà i chın
́ h hoă ̣c bá o cá o kế toá n nô ̣i bô ̣ để hê ̣
thố ng chı̉ tiêu phân tı́ch đươ ̣c đầ y đủ hơn, đồng thời khắ c phu ̣c tıń h tổ ng hơ ̣p củ a
số liê ̣u thể hiê ̣n trên BCĐKT và bả ng bá o cá o kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh.
1.2.2.Phương phá p phân tı́ ch tà i chı́ nh doanh nghiê ̣p
1.2.2.1.Phương phá p so sá nh
So sá nh là p hương phá p sử du ̣ng phổ biế n trong cá c phân tı́ch để xá c
đinh
̣ xu hướng , mức đô ̣ biế n đô ̣ng củ a chı̉ tiêu phân tıć h . Vì vậy để tiến hành so
sánh phải giải quyết những vấn đề bản , cầ n phả i đả m bả o cá c điề u kiê ̣n đồ ng bô ̣ để
có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính . Đồng thời theo mục đích phân tích mà
xác định gốc so sánh.
1.2.2.2.Phương phá p tỷ lê ̣

Phương phá p nà y đươ ̣c á p du ̣ng phổ biế n trong phân tıć h tà i chın
́ h vı̀ nó dựa
trên ý nghıã ch uẩ n mực cá c tı̉ lê ̣ đa ̣i lươ ̣ng củ a tà i chın
́ h trong cá c quan hê ̣ tà i
chính.
Phương phá p tỷ lê ̣ giú p cá c nhà phân tı́ch khai thá c có hiê ̣u quả những số
liê ̣u và phân tıć h mô ̣t cá ch có hê ̣ thố ng phé p tıć h lũ y dữ liê ̣u và thú c đẩ y quá trıǹ h
tính toán hàng loạt các tỷ lệ như:
# Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử d ụng để đá nh giá khả năng đá p
ứng các khoản nợ ngắn ha ̣n củ a doanh nghiê ̣p.


# Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn , cơ cấ u vố n và nguồ n vố n : Qua chı̉ tiêu
này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
# Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhó m chı̉ tiêu đă ̣c trưng
cho viê ̣c sử du ̣ng nguồ n lực củ a doanh nghiê ̣p.
#Tỷ lệ về khả năng sinh lời : Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng
hơ ̣p nhấ t củ a doanh nghiê ̣p.
1.2.2.3.Phân tı́ ch theo chiề u ngang
Phân tıć h theo chiề u ngang cá c bá o cá o tà i chın
́ h sẽ là m nổ i bâ ̣ t biế n đô ̣ng
mô ̣t khoả n mu ̣c nà o đó qua thời gian , viê ̣c nà y sẽ là m nổ i bâ ̣t rõ về số lươ ̣ng và tỷ
lê ̣ cá c khoả n mu ̣c theo thời gian. Đá nh giá đi từ tổ ng quá t đế n chi tiế t , sau khi đá nh
giá ta liên kết các thông tin để đánh g iá khả năng tiềm tàng và rủi ro nhận những
khoản mục nào đó có biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
1.2.2.4. Phân tı́ ch theo chiề u dọc
Báo cáo quy mô chung , từng khoả n mu ̣c trên bá o cá o đươ ̣c thể hiê ̣n bằ n
mô ̣t tỷ lê ̣ kế t cấ u so với mô ̣t khoả n mu ̣c đươ ̣c cho ̣n là m gố c có tỷ lê ̣ 100%.

g


Sử du ̣ng phương phá p so sá nh số tương đố i phân tıć h theo chiề u do ̣c giú p ta
đươ ̣c về mô ̣t điề u kiê ̣n so sá nh , dễ dà ng thấ y đươ ̣c kế t cấ u củ a từng c hỉ tiêu bộ
phâ ̣n so với chı̉ tiêu tổ ng thể tăng giả m như thế nà o . Từ đó , khái quát tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.3 NỘI DUNG PHÂN TÍ CH TÀ I CHÍ NH DOANH NGHIỆP
1.3.1. Phân tı́ ch cấ u trú c tà i chı́ nh
1.3.1.1. Phân tı́ ch cấ u trú c tà i sả n
Ở bước này cần tiến hành so sánh tổng tài sản giữa cuối năm và đầu năm để
đá nh giá sự biế n đô ̣ng về quy mô củ a doanh nghiê ̣p , đồ ng thời so sá nh giá tri ̣và
tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản
giữa cuố i năm và đầ u năm để thấ y
nguyên nhân ban đầ u ả nh hưởng đế n tın
̀ h hın
̀ h trên.
Chỉ tiêu phân tích tùy thuộc vào nhu cầu phân tích của người phân tích và
đă ̣c điể m từng loa ̣i hı̀nh kinh doanh. Chỉ tiêu phân tích tổng quát:
Tỷ trọng tài sản loại i

=

Giá trị tài sản thuần loại i
Tổ ng tà i sả n


Các chỉ tiêu phân tích phổ biến:
Tỷ trọng tài sản cố định =

Tỷ trọng hàng tồn kho=


Giá trị còn lại TSCĐ
Tổng tài sản

x100

Tỷ trọng hàng tồn kho (*)
x100
Tổng tài sản

(*) Giá trị thuần hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho – Dự phò ng giả m giá hà ng
tồ n kho
Các khoản phải thu thuần (*)
Tổng tài sản

Tỷ trọng nợ phải thu =

x100

(*) Các khoản phải thu thuần = Nơ ̣ phả i thu – Dự phò ng nơ ̣ phả i thu khó đò i
1.3.1.2. Phân tı́ ch cấ u trú c nguồ n vố n
Tính tự chủ về tài chính thể hiện năng lực vốn có của người chủ sỡ hữu
trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh . Nô ̣i dung nà y thể hiê ̣n qua cá c chı̉ tiêu:
Nợ phải trả
x100
Tổng tài sản
Tỷ suất nơ ̣ phả n á nh mức đô ̣ tà i trơ ̣ tà i sả n củ a doanh ngiê ̣p bởi cá c khoả n nơ ̣
Tỷ suất nợ =

Vốn chủ sở hữu
x100

Tổng tài sản
Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiê ̣p.
Tỷ suất tự tài trợ =

Phân tı́ch tı́nh tự chủ về tà i chı́nh có thể sử du ̣ng chı̉ tiêu:
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu =

Nợ phải trả
x100
Vốn chủ sở hữu

Nguồ n vố n có thời gian sử du ̣ng dưới mô ̣t năm đươ ̣c xem là nguồ n vố n ta ̣m thời.
Tỷ suất NVTX =

Nguồn vốn thường xuyên
Tổng tài sản

x100

Tỷ suất NVTT =

Nguồn vốn tạm thời

x100


Tổng tài sản
Tỷ suất NVTX của doanh nghiệp càng lớn cho thấy có sự ổn định tương đối
trong mô ̣t thời gian nhấ t đinh
(trên 1 năm) đố i với nguồ n vố n sử du ̣ng và doanh

̣
nghiê ̣p chưa chiụ á p lực thanh toá n nguồn tài trợ trong ngắn hạn.
1.3.1.3. Phân tích cân bằng tài chính
Cân bằng tài chính xem xét mối quan hệ giữa nguồn vốn với tài sản trên
BCĐKT.
#Cân bằng tài chính dài hạn: thể hiện qua chỉ tiêu vốn lưu động ròng (VLĐR).
Có hai cách xác định chỉ tiêu:
VLĐ ròng = Nguồn vốn thường xuyên – tài sản dài hạn
VLĐ ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Có hai trường hợp đánh giá chỉ tiêu VLĐR:
Œ Khi VLĐR < 0: thể hiện nguồn vốn thường xuyên không đủ để tài trợ tài
sản dài hạn, doanh nghiệp phải sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ.
Œ Khi VLĐR > 0: thể hiện nguồn vốn thường xuyên đủ để tài trợ tài sản dài
hạn và một phần tài sản ngắn hạn.
#Cân bằng tài chính ngắn hạn:
Nhu cầu VLĐR = Hàng tồn kho + Nợ phải thu ngắn hạn + Tài sản ngắn hạn khác –
Nợ phải trả ngắn hạn (không kể nợ vay)
Chỉ tiêu nhu cầu VLĐR thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn.
Ngân quỹ ròng = Vốn lưu động ròng – Nhu cầu vốn lưu động ròng.
Chỉ tiêu ngân quỹ ròng thể hiện VLĐR còn lại có đủ tài trợ nhu cầu vốn lưu
động ròng trong ngắn hạn hay không. Mối quan hệ này dẫn đến hai trường hợp:
Khi NQR < 0: Doanh nghiệp phải vay ngắn hạn để tài trợ, trường hợp này được
xem là mất cân bằng tài chính trong ngắn hạn.


Khi NQR > 0: VLĐR đủ để tài trợ nhu cầu vốn trong ngắn hạn.Phần vốn dôi ra có
thể sử dụng để đầu tư các chứng khoán có tính thanh khoản cao nhằm tăng hiệu
quả vốn nhàn rỗi.
1.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.3.2.1. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Hiệu suất sử dụng tài sản =

Chỉ tiêu trên phản ánh một đồng tài sản đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Nguyên giá bình quân TSCĐ

Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Số vòng quay vốn lưu động =

Số ngày một vòng quay vốn lưu động =

Doanh thu thuần trong năm (vòng/năm)
Vốn lưu động bình quân
360 ngày
(ngày/vòng)
Số vòng quay vốn lưu động

1.3.2.2. Phân tích khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế
× 100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu trên phản ánh trong 100 đồng doanh thu có bao nhieu đồng lợi
nhuận trước thuế hoặc sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần =


b. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất sinh lời tài sản (ROA) =

Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Tổng tài sản bình quân

× 100


Chỉ tiêu ROA phản ánh: 100 đồng tài sản đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế hoặc sau thuế.
c. Phân tích hiệu quả tài chính.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

x100

Chỉ tiêu trên phản ánh: 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu trên càng lớn thể hiện hiệu quả tài chính càng lớn.
1.3.3. Phân tích rủi ro của doanh nghiệp
a. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bởi
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn– HTK – Tài sản ngắn hạn khác
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh=

Chỉ tiêu này loại trừ những tài sản có tính thanh khoản thấp như hàng tồn
kho để đánh giá thực chất hơn những khả năng thanh toán.Khả năng thanh toán tức
thời.

Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ ngăn hạn trong chỉ tiêu trên có thể thay bằng chỉ tiêu nợ tới
hạn hoặc gần tới hạn để dự báo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán tức thời=

- Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =

LN trước thuế + Chi phí lãi vay


Lãi vay phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt, đó là sự
hấp dẫn của các nhà đầu tư vào hoạt động kinh doanh và ngược lại.
b. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoán chuyển thành tiền
Số vòng quay nợ phải thu khách hàng =


Doanh thu thuần + VAT đầu ra
Nợ phải thu khách hàng bình quân

- Số ngày bình quân một chu kì nợ phải thu
Số ngày bình quân một chu kì nợ phải thu =

Thời gian kì phân tích
Số vòng quay nợ phải thu

Chỉ tiêu số vòng quay nợ phải thu khách hàng phản ánh tốc độ chuyển đổi
các khoản phải thu thành tiền.
- Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho =

Thời gian kì phân tích
Số vòng quay hàng tồn kho

Hai chỉ tiêu này đánh giá khả năng luân chuyển hàng tồn kho của doanh
nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao công việc kinh doanh được đánh giá
là tốt, khả năng hoán chuyển hàng tồn kho thành tiền cao.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP
1.4.1. Nhân tố chủ quan
Trình độ quản trị tài chính của doanh nghiệp: nhiệm vụ của nhà quản trị tài

chính là quản trị các mối quan hệ tài chính phát sinh trong doanh nghiệp bao gồm:
lựa chọn để giải quyết và tổ chức thực hiện các quyết định, các giải pháp về tài


chính trong suốt quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt
được những mục tiêu hoạt động tài chính. Đây là lĩnh vực tiềm ẩn những rủi ro
lớn, những rủi ro thường gặp là rủi ro về cân đối đồng tiền, rủi ro về lãi suất tiền
vay, rủi ro về sức mua của thị trường...
Trình độ tay nghề người lao động: là một yếu tố tác động đến hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, trình độ tay nghề của người lao động Việt Nam mặt bằng
chung còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà tuyển dụng. Mặt khác nền
kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, nhu cầu nhập khẩu máy móc, công nghệ
mới nên gặp nhiều khó khăn khi bắt đầu công việc, dẫn đến nhiều tổn thất cho
công ty.
Quy mô vốn đầu tư: đây cũng là một yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, việc huy động vốn là tính toán sao cho doanh nghiệp
bỏ ra chi phí thấp nhất mà thu được lợi nhuận cao nhất.
1.4.2. Nhân tố khách quan
Trong giai đoạn những năm 2013 đến 2015, đặc biệt nhất là trong năm 2013
nền kinh tế thế giới đang trong tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao, vì thế đây là
những năm rất khó khăn đối với doanh nghiệp.
Giá cả nguyên vật liệu: trong nền kinh tế thị trường, việc nghiên cứu và dự
báo sự biến động của giá cả là công việc không thể thiếu cho việc lập kế hoạch,
phân tích và đề ra các quyết định trong công việc quản lý, trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích giá cả nguyên vật liệu đầu vào là cơ
sở kế hoạch hóa vốn đầu tư ở các doanh nghiệp sản xuất..
Các quy luật kinh tế của thị trường: kinh tế thị trường chính là thị trường tự
do, thị trường càng tự do thì nền kinh tế càng sôi động, người tiêu dùng mua được
hàng hóa tốt với giá rẻ. Tại Việt Nam, nền kinh tế thị trường được nhà nước can
thiệp và điều tiết cho thích hợp với quá trình phát triển của đất nước, nhưng vẫn

theo quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VINADCO
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VINADCO
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty Cổ Phần Đầu Tư VINADCO được biết đến như biểu tượng của
một cộng đồng trẻ trung, năng động và đa dạng. Được thành lập từ năm 2006 theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0400553714 cấp năm 2006 do SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG cấp với vốn đầu tư ban đầu là
18 tỷ đồng. Sau gần 10 năm hoạt động VINADCO không ngừng lớn mạnh và đồng
hành cùng sự phát triển của đất nước trong giai đoạn " Đổi Mới" và "Hội Nhập"
với kinh tế toàn cầu.
Lĩnh vực hoạt động:
Nhà thầu thi công hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng.
Sản xuất nước uống tinh khiết Vinad.
Sản xuất và kinh doanh Cafe thượng hạng Góc Phố.
Đầu tư phát triển giáo dục mầm non.
Với Đội ngũ quản lý, cán bộ kỹ thuật đầu ngành có bề dày kinh nghiệm,
đội ngũ công nhân lành nghề, chuyên nghiệp và hệ thống thiết bị máy móc đồng
bộ, hiện đại trong từng lĩnh vực đang hoạt động. Vinadco tự tin vào năng lực của
mình có thể đáp ứng mọi yêu cầu phức tạp của những khách hàng khó tính. Luôn
đem đến cho khách hàng và xã hội các sản phẩm với chất lượng tốt nhất, tiến độ
nhanh nhất, đảm bảo tính an toàn, hiệu quả trong mỗi sản phẩm của mình. Từng
bước khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng động trong hội
nhập kinh tế, khẳng định thương hiệu Việt mang đẳng cấp quốc tế.
Với phương châm " Đồng hành cùng phát triển" toàn thể cán bộ - công
nhân viên Công ty Cổ Phần Đầu Tư VINADCO quyết tâm xây dựng công ty trở

thành một trong những doanh nghiệp mạnh, bền vững phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn.
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư Vinadco
- Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Nguyễn Thị Tuyết
- Địa chỉ: Lô 1A6.5 – Nguyễn Tất Thành, phường Thanh Bình, Quận Hải Châu,
TP Đà Nẵng
- Mã số thuế: 0400553714
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu Tư VINADCO


a. Chức năng
Từng bước xây dựng Công ty Cổ phần đầu tư Vinadco thành nhà thầu
chuyên nghiệp, xây dựng thương hiệu café Góc phố và hệ thống quán café Góc
Phố mang tầm khu vực và Quốc tế, thương hiệu nước uống đóng chai vinad chất
lượng cao, xây dựng công ty vững mạnh về tổ chức và tiên tiến về công nghệ sản
xuất; Chung tay tổ chức và phát triển ngành nghề kinh doanh vững mạnh và phát
triển ổn định.
b. Nhiệm vụ
+ Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh số 0400553714 cấp
ngày 02/11/2006.
+ Hoạt động theo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thực hiện kế hoạch kinh doanh nhằm sản xuất, sử dụng hợp lý lao động, vốn,
vật tư thiết bị đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, chấp hành pháp lệnh kế
toán, thống kê thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn và
phát triển vốn của công ty.
+ Tận dụng mọi nguồn lực của công ty đồng thời quản lý, khai thác sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
+ Nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết trong hợp đồng kinh tế có liên quan đến
các hoạt động kinh doanh mà công ty đã ký kết.
+ Tự chủ, bảo quản tài sản, quản lý tài chính, và chính sách quản lý cán bộ theo

pháp luật, thực hiện nguyên tắc phân phối lao động nhằm đảm bảo công bằng xã
hội, chăm lo đời sống tinh thần cũng như vật chất cho người lao động, bồi dưỡng
và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên. Thực hiện đầy đủ
chính sách, chế độ tiền lương cho nhân viên một cách hợp lý.
+ Thực hiện công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường và bảo vệ sản xuất.
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần đầu tư Vinadco
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty


b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận
* Ban giám đốc:
- Giám đốc Công ty:Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình
- Các Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, được giám đốc ủy
quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu
trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần việc được phân công.
* Phòng tài chính – kế toán: Có chức năng và nhiệm vụ tham mưu giúp Ban
Giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành các
công tác.
* Phòng hành chính- nhân sự:Có chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc
và HĐQT Công ty trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành các công tác.
*Phòng kế hoạch kỹ thuật:
- Xây dựng kế hoạch SXKD, mở rộng ngành nghề, khai thác công trình, mở
rộng địa bàn hoạt động nhằm đưa Công ty ngày càng phát triển về quy mô sản xuất
trên nhiều mặt một cách có hiệu quả.
- Quản lý, tổ chức triển khai thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả
và an toàn lao động.
- Tham mưu Giám đốc điều hành, giám sát kỹ thuật các dự án do Công ty
làm chủ đầu tư đảm bảo thi công đúng tiến độ, chất lượng theo đúng quy định của

Nhà nươc.


2014
64,080
64,080
56,947
7,134
704
689
646
4,625
2,524
19
17
2
2526
556
1,970

2013
61,029
61,029
55,021
6,008
639
645
546
4,499
1,503

11
18
-7
1,496
329
1,167

4,724
5,710
17
16
1
5,711
1,256
4,455

70,794
60,452
10,342
812
720
608

2015
70,794

Chênh lệch
2014/2013
Số tiền
%

3,051 5.0
0 0.0
3,051 5.0
1,926 3.5
1,126 18.7
65 10.2
44 6.8
100 18.3
0 0.0
126 2.8
1,021 67.9
8 72.7
-1 -5.6
9 1,030 68.8
227 68.8
803 68.8

Chênh lệch
2015/2014
Số tiền
%
6,713 10.48
- 0.00
6,713 10.48
3,505 6.15
3,208 44.97
108 15.34
31 4.50
62 -5.88
- 0.00

99 2.14
3,186 126.26
6 -10.53
-2 -5.88
-6 -50.00
3,185 126.12
701 126.12
2,485 126.12

(Đơn vị tính: triệu đồng)

(Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 3 năm (2013-2015)

1.Doanh thu BH&CCDV
2.Các khoản giảm trừ DT
3.Doanh thu thuần BH&CCDV
4. Giá vốn hàng bán
5.Lợ nhuận gộp BH&CCDV
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
-Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý
10. LN từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Lợi nhuận trước thuế
15.Thuế TNDN hiện hành
16.Lợi nhuận sau thuế


Chỉ tiêu

Cuối năm

2.1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua
Bảng 2.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh


Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế của công ty đều tăng
mạnh. Điều này cho thấy công ty đang làm ăn có lãi, kinh danh ngày một hiệu quả
và luôn được cải thiện . Đem lại hiệu quả cao và lợi ích cho các cổ đông. Cụ thể
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 đạt 64,080 triệu đồng
tăng 3051 triệu đồng so với năm 2013 là 61,029 triệu đồng. năm 2015 đạt 70,794
triệu đồng tăng 6,713 triệu đồng. Tuy nhiên do sự bất bình ổn của thị trường trong
nước cũng như nước ngoài về giá cả nguyên vật liệu, sự thiếu thốn năng lượng đã
dẩn đến sự tăng giá nhanh chóng của chi phí về vận chuyển nên giá vốn hàng bán
của công ty cũng tăng rất đáng kể từ 56,947triệu đồng năm 2014 lên 60,452 triệu
đồng năm 2015 tăng 6.15% do đó lợi nhuận gộp của công ty tăng 44.97% đạt
10,342 triệu đồng năm 2015. Mặc dù chi phí quản lý công ty năm 2015 tăng chi
phí hoạt động tài chính giảm 25% lợi nhuận thuần của công ty vẫn tăng 52% đạt
26,022 triệu đồng tăng 2.14% so với năm 2014 sự tăng cao các loại chi phí là một
tín hiệu không tốt cho công ty, vì vậy công ty đã và đang cố gắng tìm ra những
biện pháp khắc phục để đem lại kết quả cao hơn trong tương lại. Tổng lợi nhuận
trước thuế và sau thuế của công ty lần lượt đạt 1,469 triệu đồng năm 2013; 2,526
triệu đồng năm 2014 và lên đến 5,711 triệu đồng năm 2015. Như vậy lợi nhuận sau
thuế năm 2014 tăng 803 triệu đồng so với năm 2013 với tỷ lệ 68.8%. Năm 2015
tăng 2,485 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 126.12%.



Chỉ tiêu

Đvt : triệu đồng
2015
2014/2013
2015/2014
Số tiền Tỷ trọng Số tiền TĐ (%) Số tiền TĐ (%)
25,160
43
621
2.6
889
3.7
6,504
11
349
5.0
-0,828
-11.29
10,517
18
-0,467
18.7
1,655
18.7
8,037
14
726
10.0
57

0.7
102
0
13
15.0
5
5.6
34,030
57
4,117
15.6
3,586
11.8
33,400
56
4,230
16.4
3,407
11.4
630
1
-113 -20.04
179
39.6
59,190
100
4,738
9.5
4,475
8.2


(Nguồn : Bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2013, 2014, 2015)

2014
Số tiền Tỷ trọng
24,271
44
7,332
13
8,861
16
7,981
15
97
0
30,444
56
29,993
55
451
1
54,715
100

Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty

2013
Số tiền Tỷ trọng
A.Tài sản ngắn hạn 23,650
47

I.Tiền mặt
6,983
14
II.Khoản ĐTTCNH
III.Phải thu NH
9,328
19
IV.Hàng tồn kho
7,255
15
V.Tài sản NH khác
84
0
B.Tài sản dài hạn
26,327
53
I.Phải thu DH
II.Tài sản cố định
25,763
52
III.BĐS đầu tư
IV.Khoản ĐTTCDH
V.Tài sản DH khác
564
1
Tổng tài sản
49,977
100

2.2.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản


2.2.1 Phân tích cấu trúc tài sản và nguồn vốn của công ty.

2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư Vinadco


Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, tình hình tài chính của công ty khá lành mạnh,
vượt qua những khó khăn của tình hình tài chính thế giới. Tình hình tài chính của
công ty có phần tăng trưởng nhanh trong năm 2014. Cụ thể giá trị tài sản của công
ty vào cuối năm 2015 đạt 59,109 triệu đồng tăng 4,475 triệu đồng với tỷ lệ tăng
8.2% so với năm 2014.
Tài sản ngắn hạn tăng do sự tăng lên của các khoản mục tiền, hàng tồn kho,
khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác. còn tài sản dài hạn tăng là do sự tăng lên
chủ yếu của TSCĐ vì TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn từ 25,763 triệu đồng năm 2013 lên
33,400 triệu đồng năm 2015. Tổng tài sản tăng do cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn
hạn của công ty đều tăng đồng đều nên ít có thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản.
Tài sản ngắn hạn năm 2015 tăng 25,160 triệu đồng với tỷ trọng 3.7% so với năm
2014.Còn tài sản dài hạn tăng 3,586 triệu đồng với tỷ trọng 11.8% so với năm
2014.


25,764
25,461
303
24,213
24,213
49,977

Số tiền


Tỷ
trọng
52
51
1
48
48
100

2015

Số
Tỷ
Số
Tỷ
tiền trọng tiền trọng
28,807
53
30,296
51
28,517
52
29,954
51
291
1
342
1
25,908
47

28,894
49
25,908
47
28,894
49
54,715 100 59,190 100

2014
Số
tiền
3,043
3,055
(12)
1,695
1,695
4,738


(%)
11.8
12.0
(4.0)
7.0
7.0
9.5

2014/2013
Số
tiền

1,489
1,438
51
2,986
2,986
4,475

5.2
5.0
17.4
11.5
11.5
8.2

TĐ (%)

2015/2014

Dựa vào bảng phân tích tình hình tài sản nguồn vốn ta thấy nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên trong 3 năm qua.
Cụ thể năm 2013 là 49,977 triệu đồng, năm 2014 là 54,715 triệu đồng nhưng tới năm 2015 là 59,190 triệu đồng. Trong năm
2015 công ty đã huy động thêm được 4,475 triệu đồng. Sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn là kết quả tất yếu của sự hoạt động
hiệu quả cũng như sự gia tăng mạnh về quy mô sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua. Sự gia tăng của nguồn vốn xuât
phat từ sự biến động ở cả 2 loại vốn, đó là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ
phải trả và tăng qua các năm từ 25,461 năm 2013 lên 28,517 năm 2014 và tăng 29,954 năm 2015. Công ty chịu áp lực trả nợ.

A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu

II. Nguồn kinh phí
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu

2013

2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Bảng 2.3: Bảng cấu trúc nguồn vốn tại công ty
ĐVT: Triệu đồng


2.2.1.3 Phân tích cân bằng tài chính
Bảng 2.4.Bảng phân tích cân bằng tài chính
ĐVT: triệu đồng
Năm
2013

Chỉ tiêu
1.Hàng tồn kho

7,255

2.Phải
hạn

9,328

thu


ngắn

3.TSNH khác

84

Năm
2014
7,981

Năm
2015
8,037

2014/2013
ST
726

19 10,517 -9,309
97

2015/2014


10



ST
57


1

10,498 56,247
100

102

13

15

5

6

4.Nợ ngắn hạn (
Trừ nợ vay)

25,461

28,517 29,954

3,055

12

1,438

5


5.NVTX

24,516

26,199 29,236

1,683

7

3,037

12

6.TSDH

26,327

30,444 34,030

4,117

16

3,586

12

-1,811


-4,245 -4,794 -2,435

134

-549

13

11,400 11,639

131

9,117

-44

130 -9,666

-59

7.VLĐ
(6)

ròng=(5)-

8.Nhu cầu VLĐ
ròng
9.NQR=(7)-(8)


-8,878 -20,517
7,067

16,272

6,606

9,204

Nhìn vào bảng cân bằng tài chính của công ty ta thấy tình hình cân bằng tài
chính của công ty qua các năm 2013 – 2015 khá an toàn, nhưng có sự biến động rõ
rệt. Cụ thể:
Ngân quỹ ròng của công ty năm 2013 – 2015 đều mang số liệu dương, năm
2013 ngân quỹ ròng của công ty là 7,067 triệu đồng, năm 2014 ngân quỹ ròng lên
vượt bậc là 16,272 triệu đồng, tăng 9,204 triệu đồng so với năm 2013, đến năm
2015 ngân quy ròng có xu hướng giảm còn 6,606 triệu đồng, giảm -9,666 triệu
đồng so với năm 2014. Nguyên nhân của sự tăng giảm không đồng đuề của ngân
quỹ ròng ở trên là do sự biến động của vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động
ròng qua 3 năm 2013 – 2015.


-Vốn lưu động ròng của công ty qua 3 năm đều mang số liệu nhỏ hơn 0, năm
2013 vốn lưu động ròng là -1,811 triệu đồng, năm 2014 vốn lưu động ròng giảm
mạnh xuống còn -4,245 triệu đồng, giảm -2,435 so với năm 2013, đến năm 2015
vốn lưu động ròng tiếp tục giảm còn -4,794 triệu đồng, giảm -549 triệu đồng so với
năm 2015. Nguyên nhân vốn lưu động ròng nhỏ hơn 0 là do tài sản dài hạn lớn hơn
nhiều so với nguồn vốn thường xuyên.
-Nhu cầu vốn lưu động ròng của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 nằm ở mức
rất thấp, và có sự biến động mạnh. Năm 2013 nhu cầu vốn lưu động của công ty là
-8,878 triệu đồng, đến năm 2014 nhu cầu vốn lưu động giảm mạnh còn -20,517

triệu đồng, giảm -11,639 triệu đồng so với năm 2013, sang năm 2015 nhu cầu vốn
lưu động có sự tăng nhẹ lên -11,400 triệu đồng, tăng 9,117 triệu đồng so với năm
2014.
2.2.1.4 Phân tích tính tự chủ và tính ổn định nguồn tài chính
Bảng 2.5: Phân tích tính tự chủ và ổn định của nguồn tài chính
Đvt:triệu đồng
CHỈ TIÊU

2013

2014

2015

Chênh
Chênh
lệch
lệch
2010/2011 2011/2012

1.Tổng TS= NV

49,977 54,715 59,190

4,738

4,475

2.Nợ phải trả
3.Nợ ngắn hạn

3.Nợ dài hạn
4.Vốn chủ sở hữu
5.Nguồn vốn thường xuyên
6.Nguồn vốn tạm thời
7.Tỷ suất nợ
8.Tỷ suất tự tài trợ
9.Tỷ suất nợ trên VCSH
10.Tỷ suất NVTT
11.Tỷ suất NVTX
12.Tỷ suất VCSH trên NVTX (4/5)

25,764
25,461
303
24,213
24,516
25,461
0.52
0.48
1.06
0.51
0.49
0.99

3,043
3,055
-12
1,695
1,683
3,055

0.01
-0.01
0.05
0.01
-0.01
0.00

1,489
1,438
51
2,986
3,037
1,438
-0.01
0.01
-0.06
-0.02
0.02
0.00

28,807
28,517
291
25,907
26,199
28,517
0.53
0.47
1.11
0.52

0.48
0.99

30,296
29,954
342
28,894
29,236
29,954
0.51
0.49
1.05
0.51
0.49
0.99

(Nguồn: tính toán từ bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2013 - 2015)


Nhìn vào bảng 2.5 trên ta thấy tỷ suất tự tài trợ không ổn định qua các
năm.Năm 2014 giảm so với năm 2013 là 0.01% và năm 2015 tăng so với năm
2013 là 0.01%. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số nguồn
vốn cho nên doanh nghiệp không có đủ khả năng đảm bảo về mặt tài chính và mức
độ độc lập của doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là chưa cao. Mặt khác ở các thời
điểm từ năm 2013 đến 2015 thì khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong tổng
nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công ty kinh doanh chủ yêu trên vốn chiếm dụng
bên ngoài bằng nhiều nguồn khác nhau.
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như
hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, chi phí và khả năng sinh lời,

ta có thể xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua bảng sau:
Bảng 2. 6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

2013

1.Tổng tài sản bình quân
49,234
2.VCSH bình quân
24,756
3.Doanh thu thuần
61,029
4.Chi phí lãi vay
546
5.Tổng chi phí
60,183
6.GVHB
55,021
7.CPBH
0
8.CPQLDN
4,499
9.LNTT
1,496
10.LNST
1,167
Hiệu quả sử dụng Tài sản
11. ROA (lần)
0.03

12.Vòng quay tài sản
1.24
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn
13.ROE
4.71
14.Vòng quay VCSH
2.47
15.Khả năng thanh toán
3.74
Hiệu quả sử dụng chi phí
16.Tỷ suất tổng chi 98.61
17.Tỷ suất GVHB/ĐT
90.16
18.Tỷ
suất
7.4
Đánh giá khả năng sinh lời
19.RE
4.15
20.ROE
4.71
21.ROA
0.03

2014

2015

2014/2013


2015/2014

52,346
25,060
64,080
646
62,278
56,947
0
4,625
2,526
1,970

56,953
27,401
70,794
608
65,912
60,452
0
4,724
5,711
4,455

0.05
1.22

0.10
1.24


7.86
2.56
4.91

16.26
2.58

97.19
88.87
7.2

93.10
85.39
6.7

6.06
7.86
0.05

11.10
16.26
0.10

3,112
304
3,051
100
2,095
1,926
0

126
1,030
803
0.00
0.02
-0.02
0.00
3.15
0.09
1.17
0.00
-1.43
-1.29
-0.15
0.00
1.91
3.15
0.02

4,607
2,341
6,713
-38
3,634
3,505
0
99
3,185
2,485
0.00

0.05
0.02
0.00
8.40
0.03
-4.91
0.00
-4.08
-3.48
-0.54
0.00
5.04
8.40
0.05


×