Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

KVANHT 5-2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.45 KB, 1 trang )

Kvant 05-2006
F
2

018



Chất ñiểm chuyển ñộng dọc theo trục x, vận tốc của nó tỉ lệ vởi bình phương của tọa
ñộ. Biết rằng vận tốc trung bình của chất ñiểm trên khoảng (1m , 2m) là 1m/s. Hãy
tính vận tốc trung bình của ñiểm trên khoảng (2m,4m) và (1m,4m).
Z.R
a
f
a
ilo
v
F
2

019



Người ta gắn lên một cái thanh mảnh và nhẹ có chiều dài L hai vật: Vật có khối
lượng M vào giữa thanh, và vào một ñầu vật có khối lượng 2M.
ð
ầu còn lại của thanh
gắn với một khớp cầu. Con lắc chúng ta vừa tạo ra dao ñộng trong mặt phẳng thẳng ñứng, góc
lệch cực ñại so với phương thẳng ñứng là 1
O


. Hãy tìm chu kỳ dao ñộng của con lắc
này và hiệu lực căng giữa hai phần của thanh lớn nhất bằng bao nhiêu?
R.
P
r
osto
v
F
2

020



Cách cò có thiết diện ngang bằng 2m
2
.Con cò ñập cánh xuống với vận tốc ñều
2m/s trong khoảng thời gian 0,2 s và lên trên cũng trong khoảng thời gian ñó. Biết rằng
con cò có khối lượng 2kg. Hỏi nếu con cò ñó phải mang một vật nặng 3kg thì nó có thể
giữ nguyên ñược ñộ cao không ñổi khi bay hay không ? Dành cho những bạn chưa từng
nhìn thấy cò : Con cò có hai cái cánh.
A
.
P
titx
un
F
2

021




Trong sâu thẳm của vũ trụ - rất xa tất cả các vật thể khác có một hành tinh lỏng bằng
thủy ngân – một quả cầu to và ñồng nhất. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hành
tinh này bằng 1000m/c
2
. Một viên bi bằng thép có thể tích 1 cm
3

nắm cách tâm hành tinh
này một khoảng bằng 1/3 bán kính của hành tinh. Hãy tìm tổng hợp lực tác ñộng lên viên bi.
Khối lượng riêng của thủy ngân 13,6g/cm
3
, của thép là 7,8g/cm
3
.
Z.S
a
r
iko
v
F
2

022



Một lượng khí He loãng ñược giữ trong xylanh bằng một pitong. Người ta thưc

hiện lên hệ một chu trình nhiệt kín bốn kỳ. Ở kỳ một khí ñược giãn nở ra hai lần người ta thực
hiện sao cho áp suất khí luôn tỉ lệ với thể tích của nó. Kỳ hai người ta tiếp tục giãn
nở khí nhưng ở kỳ này người ta giữ cho áp suất kô ñổi. Thể tích khí trong kỳ này tăng lên
4 lần. Ở kỳ tiếp theo người ta làm lạnh hệ, ở kỳ này người ta lại giữ cho áp suất khí tỉ lệ
với thể tích. Người ta làm lạnh hệ ñến khi áp suất khí giảm ñi hai lần thì chuyển sang kỳ
cuối – kỳ bốn. Ở kỳ bốn người ta làm lạnh hệ ñẳng áp tới khi hệ quay trở lại trạng thái
ban ñầu. Hãy tìm hiệu suất nhiệt của chu trình.
R.
X
iclo
v
F
2

023



Một thanh không dẫn ñiện nằm ngang, người ta gắn vào hai vật nhỏ tích ñiện dương
(không rõ ñiện tích là bao nhiêu), và một hạt cườm nhỏ cũng tích ñiện dương có
thể chuyển ñộng kô ma sát dọc thanh. Hạt cườm thực hiện dao ñộng nhỏ quanh vị trí cân
bằng. Hỏi chù kỳ dao ñộng của hạt cườm thay ñổi như thế nào nếu như khoảng cách giữa
hai ñiện tích cố ñịnh ở hai ñầu giảm hai lần.
A
.
P
r
osto
v
F

2

024



Một máy phát nhiệt - ñiện trở nối tiếp với 1 tụ ñiện 1
µ
F và ñược mắc vào mạch
ñiện 220V, 50Hz. Hãy tìm công suất cực ñại của máy phát nhiệt. Tụ ñiện ở ñây có vai trò gì?
A
.Zilbe
r
m
a
n
còn nữ
a

.
Kvant 05-2006 Москва 7.11.2006
Одинокий

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×