Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tổng hợp 10 đề thi thử giáo dục công dân hocmai pen i 2017 số (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.65 KB, 8 trang )

Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Đề số 07

ĐỀ SỐ 07
Giáo viên: TRẦN VĂN NĂNG
Đây là đề thi tự luyện số 07 thuộc khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Ban Khoa học xã hội – Môn Giáo dục công dân
(Thầy Trần Văn Năng) tại website Hocmai.vn. Để sử dụng hiệu quả, Bạn nên tự mình làm trước các câu hỏi trong đề, sau đó
xem bài giảng để đối chiếu đáp án.
Chúc Bạn thành công!

NHÓM CÂU HỎI NHẬN BIẾT
NHÓM CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. “Các văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để được
hiểu đúng, thực hiện chính xác” là đặc trưng nào sau đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quyền lực của pháp luật
C. Tính bắt buộc chung của pháp luật.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 2. Những quy tắc xử sự làm khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi, nhiều lần là biểu
hiện đặc trưng nào của pháp luật dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 3. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động,
bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong hôn nhân và gia đình.
C. trong lao động.


D. trong kinh tế.
Câu 4.Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 5. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện như thế nào?
A. Lao động nam và lao động nữ bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu
chuẩn, độ tuổi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm tiền công,
tiền thưởng.
B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu
chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm
việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
D. Khi lao động nữ chưa đủ 18 tuổi thì ưu tiên về công việc và điều kiện làm việc.
Câu 6.Đâu là nội dung về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Công dân trong đời của mình phải chọn theo một tôn giáo nào đó.
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 1-


Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Đề số 07


C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo nào đó phải chấp hành tuyệt đối quy định của tôn
giáo đó.
D. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy
định của pháp luật.
Câu 7. Ý kiến nào dưới dây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ?
A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
B. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ
C. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.
D. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.
Câu 8.Khi thấy người khác phạm tội quả tang thì ai có quyền được bắt người?
A. Công an.
B. Quân đội.
C. Dân phòng.
D. Mọi công dân.
Câu 9.“Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do
không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ.” là một nội dung thuộc
A. bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
C. nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
Câu 10.Đột nhập vào nhà người khác vào ban đêm hoặc lúc không ai có nhà là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
Câu 11. Quyền bầu cử của công dân được hiểu là
A. Công dân đang hưởng án treo.
B. Mọi công dân đều có quyền bầu cử.
C. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
D. Công dân quan tâm đến chính trị của đất nước đều có quyền bầu cử.

Câu 12.Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm
quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia hoạt động tập thể.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả.
Câu 13.Ý nào sau đây không phải là nội dung quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về
mọi mặt.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được tự do nghiên cứu khoa học.

Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 2-


Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Đề số 07

Câu 14. Những người học giỏi, tài năng có thể phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân
tài cho đất nước. Đây là ý nghĩa quyền nào của công dân?
A. Bầu cử, ứng cử.
B. Tự do cá nhân.
C. Vì sự phát triển của con người.

D. Học tập, sáng tạo và phát triển.
Câu 15.. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là
A. từ 16 đến 25 tuổi.
B. từ 17 tuổi đến 22 tuổi.
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
D. từ đủ 20 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 16. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của
A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.
B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
C. công dân từ 20 tuổi trở lên.
D. mọi công dân Việt Nam.
NHÓM CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 17.Anh A mở cơ sở kinh doanh và đã chủ động đăng ký khai thuế và nộp thuế. Anh A đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 18.Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 19.Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau nếu cùng địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn
thể mà họ tham gia.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 20.Do xích mích với nhau mà A đã đánh B và B đã phải nhập viện. Hành vi của A vi phạm

quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 21. Cử tri cả nước thực hiện bầu cử để hình thành nên cơ quan nào trong bộ máy nhà
nước?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 3-


Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Đề số 07

C. Chính phủ.
D. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 22. Khi chính mắt nhìn thấy một người vi phạm pháp luật hình sự. Công dân nên hành xử
như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?
A. Coi như mình chưa biết.
B. Kể cho người khác biết.
C. Gặp người vi phạm để tống tiền.
D. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền.
Câu 23.Thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta, là cơ sở, điều kiện để con người phát

triển toàn diện, trở thành công dân tốt. Đây chính là ý nghĩa quyền?
A. Bầu cử, ứng cử.
B. Học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
C. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 24. Trong xã hội hiện nay, mỗi người đều được nhà nước tạo cơ hội học tập nâng cao trình
độ và hoàn thiện bản thân nhằm trở thành những công dân có ích cho cộng đồng và xã hội. Vậy
muốn làm được như trên thì công dân phải sử dụng tốt quyền nào sau đây?
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Phát triển.
D. Tự do.
NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 25.. Tòa án nhân dân tối cao tuyên bố Phạm Công D mức án tử hình vì tội tham nhũng, vi
phạm các nguyên tắc về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng. Tòa án án nhân dân tối cao
đã thực hiện pháp luật bằng hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 26. Gần đến Tết Nguyên đán 2017, rất nhiều các hộ gia đình tại huyện X của Hà Nội đã
sản xuất những mặt hàng bánh mứt kẹo không đạt các tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh thực
phẩm hoặc nhái lại các thương hiệu bánh mứt kẹo nổi tiếng. Cơ quan quản lý thị trường huyện
X đã ra quyết định xử phạt các trường hợp vi phạm và tiêu hủy toàn bộ số hàng giả, hàng nhái
trên. Việc làm của cơ quan quản lý thị trường đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào ?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27.Việc Tòa án xét xử các vụ đại án tham nhũng trong lĩnh vực ngân hàng không phụ

thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì, có quan hệ như thế nào. Điều này thể hiện
quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền lao động.
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 4-


Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Đề số 07

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 28.Ai có quyền lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng?
A. Cha mẹ chồng.
B. Cha mẹ vợ.
C. Cả hai vợ chồng.
D. Người chồng.
Câu 29.Sau khi kết hôn với anh A chị B quyết định học thêm để lấy bằng đại học nhưng anh A
không cho phép và ngăn cản. Hành vi của anh A
A. xâm phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. thể hiện quyền của người chồng.
C. xâm phạm quyền học tập.
D. xâm phạm quyền tự do cá nhân.
Câu 30. Hiện nay trong 5 thành phần kinh tế ở nước ta thì thành phần kinh tế nhà nước giữ vai

trò chủ đạo, nắm giữ những lĩnh vực then chốt, quan trọng của nền kinh tế và được tạo những
điều kiện tốt nhất để phát triển. Đây chính là
A. bình đẳng về quyền.
B. bình đẳng theo pháp luật.
C. bình đẳng trong kinh doanh.
D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 31. Bà B nhiều lần nói xấu và xúc phạm đồng nghiệp do ghen tỵ và đố kỵ về vị trí công
việc trong cơ quan. Bà B đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 32. Do cạnh tranh với nhau, công ty X đã mua chuộc anh A là nhân viên của công ty đối
thủ xâm nhập vào gmail của giám đốc kinh doanh để lấy trộm thông tin và chuyển cho công ty
A. Hành vi của anh A đã xâm phạm vào quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 33. Khi phát hiện ra hàng xóm của mình là ông A thường xuyên đánh đập dã man vợ và
con mỗi khi uống rượu, chị B đã dũng cảm trình báo với công an phường về hành vi bạo hành
của ông A. Việc làm của chị B thể hiện
A. tình cảm với hàng xóm.
B. ngăn chặn tội ác.
C. đảm bảo sự công bằng cho mọi người.
D. trách nhiệm của công dân.
Câu 34. Nội dung nào thể hiện trách nhiệm của công dân với các quyền tự do cơ bản?
A. Không đọc trộm thư người khác.
Hocmai.vn


Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 5-


Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Đề số 07

B. Không đánh người khác.
C. Không xúc phạm người khác.
D. Tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.
Câu 35. Việc ban hành chính sách pháp luật, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục,
khuyến khích phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, đảm bảo các điều kiện
để bồi dưỡng nhân tài cho đất nước là trách nhiệm của chủ thể nào trong việc đảm bảo quyền
học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
A. Mọi công dân.
B. Các đoàn thể.
C. Chính phủ.
D. Nhà nước.
Câu 36.Trong lĩnh vực kinh tế một trong những chính sách quan trọng để tạo nên sự phát triển
bền vững lĩnh vực này là
A. tạo ra khung pháp lí cần thiết của hoạt động kinh doanh.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. khuyến khích đẩy mạnh tiêu dùng.
D. ưu tiên cho những ngành hàng, mặt hàng thiết yếu.
NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 37. Trong lúc nóng giận vì nghi vợ mình có bồ, anh A đã đánh đập vợ thậm tệ, khiến vợ bị
gãy tay và chấn thương vùng đầu. Sau đó anh A chở vợ trả về nhà bố mẹ vợ và có những câu

nói xúc phạm bố mẹ vợ. Hành vi của anh A đã vi phạm
A. luật hình sự và đạo đức.
B. luật hành chính và đạo đức.
C. luật dân sự và đạo đức.
D. kỷ luật và đạo đức.
Câu 38.Hiện nay tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế của nước ta khi
tham gia vào quá trình kinh doanh đều có quyền theo Luật Kinh doanh và phải thực hiện nghĩa
vụ với nhà nước và xã hội. Đây chính là bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền.
C. nghĩa vụ.
D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 39. Do bị mất tài sản nên anh A tự tiện xông vào nhà hàng xóm, dù nhà hàng xóm không
đồng ý, lật tung đồ đạc để tìm tài sản của mình. Trong trường hợp này nhà hàng xóm sẽ hành
xử như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?
A. Đánh cho một trận.
B. Mặc kệ cho khám.
C. Hô hoán lên để mọi người đến can thiệp.
D. Lấy điện thoại ra quay phim sau đó làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng.
Câu 40. Cán bộ xây dựng xã A đã nhận tiền hối lộ của một số hộ dân để làm ngơ cho các hộ
này xây nhà trái phép trên đất nông nghiệp. Ông A đã làm đơn tố cáo lên chủ tịch và bí thư
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 6-


Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)


Đề số 07

Đảng ủy xã nhưng các cán bộ này bao che cho nhau nên không xử lý đến nơi đến chốn. Nếu là
ông A thì em sẽ lựa chọn cách làm nào sau đây hợp lý và đúng luật?
A. Không tố cáo nữa.
B. Gặp cán bộ xây dựng để thỏa hiệp quyền lợi.
C. In tờ rơi rải khắp xã để mọi người biết.
D. Tố cáo lên UBND huyện.
MA TRẬN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Đề thi số 07
Mức độ nhận thức
Chủ đề
Bài 1: Pháp luật và
đời sống
Bài 2: Thực hiện pháp
luật

Nhận biết Thông hiểu
Câu 1, 2

0

0

Câu 17

Vận dụng
Thấp


Vân
dụng
cao

0

Câu 25,26

2

Câu 37

Bài 3: Công dân bình
Câu
Câu 18, 19
Câu 27
đẳng trước pháp luật
0
38
Bài 4: Quyền bình
đẳng của công dân
Câu 28, 29,
trong một số lĩnh vực
Câu 3, 4, 5
30
của đời sống xã hội
0
0
Bài 5: Quyền bình
đẳng giữa các dân tộc

Câu 6,7
tôn giáo
0
0
0
Bài 6: Công dân với
các quyền tự do cơ Câu 8,9,
bản
10
Câu 20
Câu 31, 32 Câu 39
Câu 21,
Bài 7: Công dân với
22
Câu 33,34 Câu 40
các quyền dân chủ
Câu 11
Bài 8: Pháp luật với
Câu
sự phát triển của công
12,13,14 Câu 23,24
Câu 35
dân
0
Bài 9: Pháp luật với
sự phát triển của đất Câu 15,
16
Câu 36
nước
0

0
Tổng cộng
16
8
12
4

Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

Tổng

4

4

6

2

7
6

6

3
40

- Trang | 7-



Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-I: Khoa học xã hội
Môn Giáo dục công dân (Thầy Trần Văn Năng)

Hocmai.vn

Đề số 07

Tổng đài tư vấn: 1900 69.33

- Trang | 8-



×