BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
VÕ HOÀNG GIANG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102
Vĩnh Long, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
VÕ HOÀNG GIANG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ TẤN PHƯỚC
Vĩnh Long, năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi là: Võ Hồng Giang, học viên cao học ngành Quản Trị Kinh Doanh
K2B, Trường Đại Học Cửu Long, xin cam đoan rằng cơng trình nghiên cứu này là
của tơi và do chính tơi thực hiện, số liệu và kết quả nghiên cứu này chưa từng được
công bố trong các nghiên cứu nào trước đó.
Vĩnh Long, ngày tháng năm 2016
Người thực hiện
Võ Hoàng Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh Trường
Đại học Cửu Long đã truyền đạt kiến thức bổ ích cho tơi trong 2 năm học vừa qua.
Tôi đặc biệt cám ơn TS. Lê Tấn Phước đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm
luận văn này.
Tơi xin cám ơn Ban Giám Đốc, các phòng ban, đơn vị trực thuộc của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long,
đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu để hồn thiện luận văn.
Tơi cám ơn gia đình đã tạo điều kiện về thời gian, tiền bạc trong suốt q
trình tơi học và làm luận văn này.
Tuy đã rất cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn này
khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định kính mong các thầy, cơ góp ý để luận
văn này hồn thiện hơn.
Vĩnh Long, ngày tháng năm 2016
Người thực hiện
Võ Hoàng Giang
iii
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ/ BIỂU ĐỒ ............................................................................. x
TÓM TẮT .............................................................................................................. xi
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.6. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.7. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 4
1.8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 4
1.9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................... 8
2.1. Thực trạng Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Long................................................................................ 8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................ 8
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 10
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 11
iv
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 11
2.1.5. Mạng lưới giao dịch ............................................................................. 12
2.1.6. Thực trạng về nhân sự BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long .......................... 12
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................... 18
2.1.8. Về công tác tuyển dụng lao động ......................................................... 19
2.1.9. Đối với công tác tiền lương .................................................................. 20
2.1.10. Thuận lợi và khó khăn của BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long .................. 21
2.2. Cơ sở lý luận............................................................................................... 22
2.2.1. Tìm hiểu về động lực làm việc ............................................................. 22
2.2.2. Bản chất của động lực trong lao động................................................... 23
2.2.3. Các yếu tố tạo động lực trong lao động ................................................ 24
2.2.4. Tạo động lực trong lao động ................................................................ 27
2.2.5. Sự cần thiết phải tạo động lực trong lao động ....................................... 27
2.3. Các lý thuyết cơ bản ................................................................................... 33
2.3.1. Lý thuyết thứ bậc nhu cầu của Abraham Maslow ................................. 33
2.3.2. Lý thuyết hai nhân tố của F. Herzberg .................................................. 34
2.3.3. Lý thuyết công bằng của J.Stacy.Adams (1963) ................................... 36
2.3.4. Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964) ........................................ 36
2.3.5. Mơ hình mười yếu tố tạo động lực của Kovach (1987) ......................... 37
2.4. Thang đo các yếu tố động lực làm việc ....................................................... 38
2.4.1. Tính chất cơng việc .............................................................................. 38
2.4.2. Lãnh đạo .............................................................................................. 38
2.4.3. Sự tự chủ trong công việc .................................................................... 39
2.4.4. Lương và phúc lợi ................................................................................ 39
2.4.5. Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp ......................................... 40
2.4.6. Môi trường làm việc ............................................................................. 41
2.4.7. Đồng nghiệp ........................................................................................ 41
2.4.8. Thương hiệu của tổ chức ...................................................................... 42
CHƯƠNG 3- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 43
v
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 43
3.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 43
3.3. Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................ 44
3.4. Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 44
3.5. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 46
3.6. Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi ............................................................. 46
3.6.1. Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................... 46
3.6.2. Diễn đạt và mã hóa thang đo ................................................................ 47
3.7. Xây dựng mơ hình nghiên cứu .................................................................... 50
3.7.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 50
3.7.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 50
3.8. Phân tích dữ liệu ......................................................................................... 51
3.8.1. Phân tích thống kê ................................................................................ 51
3.8.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha. ........................... 52
3.8.3. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................. 52
3.8.4. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ...................................................... 53
CHƯƠNG 4- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 54
4.1. Mô tả mẫu................................................................................................... 54
4.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha ................................... 57
4.3. Phân tích nhân tố khám phá với dữ liệu nghiên cứu .................................... 57
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................. 57
4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố với biến độc lập ........................................... 58
4.3.3. Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc ....................................... 63
4.4. Kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy............................... 64
4.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa các biến độc lập với phụ thuộc bằng
hệ số tương quan Pearson .............................................................................. 64
4.4.2. Phân tích hồi quy ................................................................................. 65
4.4.3. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ...................................................... 67
vi
4.5. Kiểm định sự khác biệt các đặc tính cá nhân đến động lực làm việc của
nhân viên ........................................................................................................... 68
4.5.1. Sự khác biệt về giới tính....................................................................... 69
4.5.2. Sự khác biệt về độ tuổi ......................................................................... 69
4.5.3. Sự khác biệt về trình độ học vấn .......................................................... 69
4.5.4. Sự khác biệt về chức danh, vị trí cơng việc........................................... 70
4.5.5. Sự khác biệt về thâm niên công tác ...................................................... 70
4.5.6. Sự khác biệt về thu nhập ...................................................................... 70
4.6. Cơ sở đề xuất các hàm ý nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao
động tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long .............................................................. 70
CHƯƠNG 5- KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý NHẰM NÂNG CAO
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI BIDV- CHI
NHÁNH VĨNH LONG ........................................................................................ 74
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 74
5.2. Một số hàm ý nhằm nâng cao động lực cho người lao động ........................ 76
5.3. Kiến nghị .................................................................................................... 82
5.3.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước ............................................................. 82
5.3.2. Một số kiến nghị đối với BIDV- Chi nhánh Vĩnh Long ........................ 82
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 83
5.4.1. Hạn chế nghiên cứu.............................................................................. 83
5.4.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 83
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
ANOVA
Analysis of variance (Phân tích phương sai).
EFA
Exploratory Factor Analysis (Phương pháp phân tích nhân tố khám
phá).
KMO
Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adecquacy (Là một chỉ số
được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố).
Bartlett
Bartlett’s test of sphericity (Kiểm định Bartlett).
TVE
Total Variance Explained (Tổng phương sai trích).
OLS
Ordinal Least Square (Phương pháp phân tích bình phương nhỏ nhất
thơng thường).
Sig.
Observed significance level (Mức ý nghĩa quan sát ).
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê cho
khoa học xã hội).
VIF
Variance inflation factor (Hệ số nhân tố phóng đại phương sai).
BIDV
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam (Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam ).
WTO
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới).
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
2.1
Phân bố lao động tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long
13
2.2
Chất lượng lao động của BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long
14
2.3
Số lượng lao động
16
2.4
Cơ cấu lao động
17
2.5
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long
năm 2013-2015
18
2.6
Các yếu tố tạo động lực và duy trì của Herzberg
34
3.1
Danh sách chuyên gia
47
3.2
Thang đo và mã hóa thang đo
48
4.1
Cơ cấu về giới tính
54
4.2
Cơ cấu về độ tuổi
54
4.3
Cơ cấu về trình độ
55
4.4
Cơ cấu về thâm niên cơng tác
55
4.5
Cơ cấu về chức danh, vị trí cơng tác
56
4.6
Cơ cấu về mức thu nhập
56
4.7
Kết quả Cronbach’s Alpha của các thang đo
57
4.8
Kết quả phân tích nhân tố (EFA) của các biến độc lập
60
4.9
Ma trận hệ số tương quan
65
4.10
Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
67
4.11
Kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến động lực nhân viên sau khi xử
lý số liệu
69
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
2.1
Các cấp bậc của nhu cầu Maslow
33
2.2
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
35
2.3
Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
37
3.1
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
50
4.1
Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh
64
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ/ BIỂU ĐỒ
Số hiệu sơ
đồ/biểu đồ
Tên sơ đồ/biểu đồ
Trang
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
10
2.1
Biểu đồ chất lượng lao động của BIDV- Chi nhánh
Vĩnh Long
15
2.2
Biểu đồ số lượng lao động (phân loại theo thâm niên
công tác)
16
2.3
Biểu đồ cơ cấu lao động
17
3.1
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
43
xi
TÓM TẮT
- Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người
lao động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Vĩnh Long”được thực hiện để kiểm định thang đo và xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của người lao động, đánh giá mức độ quan trọng của
các yếu tố ảnh hưởng đến động lực lao động. Từ đó, tác giả đưa ra các hàm ý nhằm
nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long.
- Trong mơ hình nghiên cứu được thực hiện bởi 8 yếu tố, nghiên cứu định
tính được thực hiện nhằm điều chỉnh và bổ sung các yếu tố cho thang đo. Sau đó,
tiến hành nghiên cứu định lượng với số mẫu là 161 biến quan sát, là người lao
động đang làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Long, sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu;
tác giả sử dụng các phương pháp: phương pháp phân tích hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và
phân tích hồi quy.
- Kết quả kiểm định thang đo về động lực làm việc của người lao động đạt độ
tin cậy. Qua kết quả hồi quy ta thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
của người lao động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Long đó là: (1)Tính chất cơng việc; (2)Lương và phúc lợi;
(3)Cơ hội thăng tiến và phát triển; (4)Lãnh đạo; (5)Thương hiệu và văn hóa của
doanh nghiệp.
1
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
- Nguồn nhân lực là một yếu tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia. Con người được xem là yếu tố căn bản, là nguồn lực có tính
quyết định của mọi thời đại. Nền kinh tế nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới, vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt vì thế nguồn nhân lực
càng được các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp,...đặc biệt quan tâm. Đối với ngành
Ngân hàng yếu tố con người càng trở nên quan trọng và quyết định sự thành công
của tổ chức, bởi vì cho dù có máy móc kỹ thuật hiện đại, nguồn vốn dồi dào nhưng
nếu khơng có đội ngũ lao động có trình độ và sự tâm huyết trong cơng việc thì khó
có khả năng phát triển như kỳ vọng. Do đó, để Ngân hàng tồn tại và phát triển trong
nền kinh tế thị trường, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải biết khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của tổ chức mình sao cho hợp lý. Muốn khai thác và sử dụng nguồn nhân
lực hợp lý nhà lãnh đạo ngồi việc tạo ra một mơi trường làm việc hấp dẫn mà cần
thỏa mãn các nhu cầu lợi ích về vật chất, lợi ích tinh thần của người lao động. Hay
nói cách khác, cần phải có biện pháp tạo động lực để người lao động cảm thấy hài
lịng với cơng việc, họ sẽ n tâm cống hiến sức lực và trí tuệ của mình cho sự phát
triển của tổ chức.
- Khi người lao động có động lực thì họ làm việc đạt hiệu suất cao, tỷ lệ nghỉ
việc và nghỉ phép thấp. Ngược lại, khi khơng có động lực làm việc sẽ dẫn đến tình
trạng người lao động nhảy việc, không đảm bảo chất lượng công việc hoặc duy trì
cơng việc dưới mức tiềm năng, làm việc trong tâm lý chán nản, khơng đóng góp và
sáng tạo, hiệu suất làm việc không đúng với năng lực thật sự. Chính vì vậy, làm thế
nào để người lao động có động lực làm việc và hướng hành vi làm việc tích cực
nhất là một vấn đề thách thức đối với các nhà quản trị.
- Năm 2015, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) công bố quyết định của Ngân hàng nhà nước về việc sáp nhập Ngân hàng
Thương mại cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB). Đứng trước
2
tình hình của BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long chuẩn bị sáp nhập, việc tái cấu trúc bộ
máy nhân sự MHB - Chi nhánh Vĩnh Long là điều tất yếu. Song song đó, việc sắp
xếp nhân sự, thay đổi cách thức quản lý cũng như luân chuyển một số chức danh
theo mơ hình mới của BIDV,... ảnh hưởng đến tâm lý của người lao động như: chưa
thích nghi với mơi trường làm việc theo cách quản lý mới, cảm thấy bố trí cơng việc
chưa phù hợp, mất động lực làm việc... Bên cạnh đó, việc tăng quy mơ hoạt động
sau khi sáp nhập thì nhu cầu ổn định, nâng cao nguồn nhân lực và xây dựng bộ máy
nhân sự mới hoạt động hiệu quả sau khi tái cơ cấu là điều cần thiết. Điều đó địi hỏi
Ban lãnh đạo Chi nhánh phải có những chính sách kích thích động viên và khơi dậy
động lực làm việc trong bản thân của mỗi người lao động, đồng thời xây dựng kế
hoạch nâng cao động lực làm việc như thế nào, cho phù hợp với tình hình thực tế
nhằm tránh tình trạng người lao động giỏi nhảy việc, hoặc làm việc với năng suất
thấp gây ảnh hưởng đến sự phát triển trong tương lai. Trong bối cảnh đó, tơi đã
chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người
lao động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Long” với mong muốn giải quyết những vấn đề đã nêu và đưa ra
những giải pháp giúp Ban lãnh đạo Chi nhánh kịp thời khắc phục những tồn tại,
khai thác tối đa các lợi thế và năng lực của người lao động, đáp ứng nhu cầu phát
triển hiện tại và trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao
động tại BIDV- Chi nhánh Vĩnh Long. Từ đó, đề ra các giải pháp để nâng cao động
lực làm việc cho người lao động.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý thuyết về tạo động lực làm việc cho người lao động.
- Phân tích thực trạng về nhân sự của BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long trong
thời gian 03 năm (2013 - 2015).
3
- Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm
việc của người lao động tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao động lực làm việc của người lao động
tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng làm việc tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long trong thời gian qua
như thế nào ?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long ?
- Giải pháp nào tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long ?
1.4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long.
- Đối tượng khảo sát: người lao động có trình độ nghiệp vụ chun mơn đang
cơng tác tại hội sở chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc (khơng phân tích về
cơng tác chun mơn và phân chia cụ thể công việc của người lao động ở các phòng
ban của hội sở chi nhánh).
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài từ: tháng 5 - 11/2016.
1.6. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận khoa học về động lực và tạo động lực làm việc cho người
lao động.
- Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Long.
- Thực trạng động lực làm việc của người lao động tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long.
4
- Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại
Ngân hàng.
1.7. Ý nghĩa của đề tài
- Về mặt lý thuyết: hệ thống lại một số khái niệm về động lực làm việc,
các lý thuyết về động lực làm việc, trình bày khái quát một số nghiên cứu trước
có liên quan.
- Về mặt thực tiễn: với quá trình nghiên cứu chi tiết và số liệu thu thập chính
xác từ thực tế trong Ngân hàng, nghiên cứu sẽ giúp cho nhà quản trị biết được các
yếu tố nào tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong Ngân hàng. Xác
định được nhân viên mình đang ở mức nhu cầu nào, từ đó các nhà quản trị có các
biện pháp, kế hoạch để tạo động lực hiệu quả, kích thích nhân viên lao động sáng
tạo, góp phần vào việc hồn thành xuất sắc mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
- Giải pháp tạo động lực thúc đẩy làm việc cho người lao động tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long.
1.8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các nghiên cứu trong nước
- Tác giả PGS.TS Tô Ngọc Hưng (2009) với bài viết “Phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao cho ngành Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020”, bài viết
tiếp cận việc xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho
ngành Ngân hàng Việt Nam. Tập trung ba vấn đề: Thứ nhất, quan điểm về nguồn
nhân lực chất lượng cao. Thứ hai, thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao cho ngành Ngân hàng Việt Nam. Thứ ba, giải pháp thực hiện chiến lược phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Tác giả Phan Thị Minh Lý (2011) với bài viết “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lịng về cơng việc của nhân viên trong các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế”, bài viết dựa trên số liệu khảo sát 200 nhân
viên trong 20 Ngân hàng thương mại đang hoạt động. Tác giả đo lường 06 nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lịng về cơng việc của nhân viên và đề xuất 04 giải
5
pháp, trong đó các Ngân hàng thương mại chú trọng cải thiện tiền lương, chế độ
đãi ngộ và nhân tố lãnh đạo.
- Tác giả Nguyễn Thị Đan Thanh (2015) với “Nghiên cứu động lực làm việc
người lao động tại Công ty điện lực Thủ Thiêm”, nghiên cứu dựa trên số liệu khảo
sát 250 người từ các phòng, ban, đội tại Công ty. Tác giả đo lường 05 nhân tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của người lao động: điều kiện làm việc; môi trường
làm việc; đào tạo và khả năng thăng tiến; lương và phúc lợi xã hội; chính sách khen
thưởng. Kết quả chỉ ra rằng Công ty cần quan tâm nhiều đến các chính sách lương
và phúc lợi để cải thiện thu nhập và người lao động an tâm cơng tác.
- Tác giả Lê Thị Bích Phụng (2011) nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của nhân viên các doanh nghiệp tại TPHCM”. Dựa trên mơ hình
10 yếu tố động viên của Kovach. Mục tiêu của đề tài là xác định và kiểm định thang
đo các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên của nhân viên, đánh giá từng yếu tố
và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao mức độ động viên tại các doanh nghiệp trên
địa bàn TPHCM. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Tác
giả nghiên cứu 08 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên: (1)Công
việc thú vị và thách thức; (2)Quản lý trực tiếp; (3)Thu nhập và phúc lợi; (4)Đào tạo
và phát triển; (5)Môi trường làm việc; (6)Được tham gia lập kế hoạch; (7)Thương
hiệu và văn hóa Cơng ty; (8)Chính sách khen thưởng; (9)Cơng nhận. Kết quả các
yếu tố tác động đến động lực làm việc theo mức độ giảm dần như sau: (1)Công việc
ổn định; (2)Thương hiệu văn hóa cơng ty; (3) Cấp trên trực tiếp; (4)Chính sách đãi
ngộ; (5)Thu nhập và phúc lợi; (6)Đồng nghiệp.
- Tác giả Nguyễn Đức Dũng (2014) nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố tác động
đến động lực làm việc của nhân viên Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Đồng
Tháp”. Mô hình nghiên cứu ban đầu gồm 08 yếu tố tạo động lực làm việc của
Kovach bao gồm: (1) Công việc thú vị, (2) Lương cao, (3) Được công nhận đầy đủ
công việc đã làm, (4) Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, (5) Sự tự chủ
trong công việc, (6) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên, (7) Phê bình kỷ luật khéo
léo, tế nhị, (8) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân. Kết quả
6
nghiên cứu đã chỉ ra rằng với 07 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân
viên Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Đồng Tháp, bao gồm: Lương và phúc
lợi, Đồng nghiệp, Lãnh đạo, Chính sách khen thưởng và sự công nhận, Cơ hội thăng
tiến và phát triển nghề nghiệp, Sự tự chủ trong công việc, Thương hiệu của tổ chức.
Cụ thể, trong mơ hình, yếu tố Lương và phúc lợi ảnh hưởng mạnh nhất đến Động
lực làm việc với hệ số β = 0,351; lớn nhất trong các β, tiếp theo là Lãnh đạo với hệ
số β = 0,319; Chính sách khen thưởng và sự công nhận với hệ số β = 0,232; Cơ hội
thăng tiến và phát triển nghề nghiệp với hệ số β = 0,208; Sự tự chủ trong công việc
với hệ số β = 0,193; yếu tố Đồng nghiệp với hệ số β = 0,190; và cuối cùng là
Thương hiệu của tổ chức với hệ số β =0,153.
Các nghiên cứu nước ngoài
- Wong, Siu, Tsang (1999) nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến động lực
làm việc của nhân viên khách sạn ở Hong Kong”. Dựa trên mơ hình 10 yếu tố động
viên của Kovach. Mục tiêu của nghiên cứu mối quan hệ giữa yếu tố cá nhân và
mười yếu tố công việc, đề xuất các giải pháp tác động đến động lực làm việc của
nhân viên dựa trên những đặc điểm cá nhân khác nhau.
Kết quả cho thấy ba yếu tố liên quan đến việc động viên của người lao động
được xác định: (1) Cơ hội thăng tiến và phát triển, (2) Sự quan tâm của cấp trên, (3)
Lương cao.
- Aworemi et al (2011) thực hiện nghiên cứu thực nghiệm về “Các yếu tố
tạo động lực cho nhân viên ở Nigeria”. Nghiên cứu tìm cách mơ tả tầm quan trọng
của các yếu tố động viên: (1)Công việc ổn định; (2)Sự gắn bó của cấp trên với nhân
viên; (3)Cơng việc thú vị; (4)Thăng tiến và phát triển trong tổ chức; (5)Được công
nhận đầy đủ công việc đã làm; (5)Lương và (6)Điều kiện làm việc. Nghiên cứu
được thực hiện ở 15 công ty ở các lĩnh vực giáo dục, dịch vụ, khách sạn, vận tải,
bán lẻ và sản xuất ở Nigeria. Dữ liệu được thu thập bằng bảng câu hỏi cấu trúc gởi
đến các nhân viên đang làm việc tại các Công ty. Kết quả phân tích cho thấy:
(1)Điều kiện làm việc tốt; (2)Công việc thú vị; (3)Lương cao là các yếu tố quan
7
trọng thúc đẩy động lực người lao động. Nghiên cứu đã bổ sung thêm biến;
(4)Chính sách khen thưởng để tạo động lực và duy trì đội ngũ nguồn nhân lực.
1.9. Cấu trúc luận văn
Luận văn: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Ngân hàng Thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Vĩnh Long” bao gồm 05 chương:
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: Trình bày lý do chọn đề tài nghiên
cứu, mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên
cứu, tổng quan tài liệu nghiên cứu, cấu trúc luận văn.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết: Trình bày về thực trạng BIDV - Chi nhánh Vĩnh
Long. những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động. Đồng thời ở chương
này cũng trình bày cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trình bày về quy trình, mục tiêu nghiên
cứu đối với vấn đề cần nghiên cứu. Song song đó, trình bày phương pháp nghiên
cứu, xây dựng mơ hình nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu: Trình bày thực trạng về đối tượng khảo sát
trong mẫu điều tra và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động BIDV- Chi nhánh Vĩnh Long.
Chương 5. Kết luận và một số hàm ý: Kết luận những vấn đề đã nêu và
những hạn chế trong nghiên cứu. Từ đó, đề xuất một số hàm ý nâng cao động lực
làm việc của người lao động. Tiếp theo là kiến nghị Ngân hàng nhà nước và lãnh
đạo BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long trong việc đưa ra các hàm ý nâng cao động lực
làm việc của người lao động.
8
CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Thực trạng Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
- Tên giao dịch: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam - Chi Nhánh Vĩnh Long.
- Tên viết tắt: BIDV Vĩnh Long.
- Địa chỉ: Số 15A Lê Lợi, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Điện thoại: 0703.820541; Fax: 0703.824928.
- Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Vĩnh Long
là một chi nhánh trong hệ thống của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu đầu tư
và phát triển Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 20:/NH/QĐ ngày
29/03/1990 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc “Thành lập Phòng Đầu tư và
Phát triển Cửu Long trực thuộc NH Đầu tư & Phát triển Việt Nam”.
- Ngày 29/01/1992 Thống đốc NHNN Việt Nam ra quyết định số: 23/NH/QĐ
về việc “Nâng Phòng Đầu tư & Phát triển Vĩnh Long thành Chi nhánh NH Đầu tư
& Phát triển Vĩnh Long trực thuộc NH Đầu tư & Phát triển Việt Nam”. Từ giai
đoạn này, BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long ngoài nguồn vốn ban đầu của NHNN
chuyển sang còn phải huy động vốn ngắn, trung và dài hạn trong và ngoài nước để
đầu tư và phát triển.
- Từ khi thành lập đến nay, BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long đã hòa nhập vào
công cuộc sản xuất kinh doanh của địa phương, thực hiện theo chủ trương và chính
sách của Nhà nước, thực hiện quyết định số: 239/NH/QĐ của Thống đốc NHNN
Việt Nam về việc “ Thay đổi chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Việt Nam”, BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long đã chuyển sang hoạt động theo mơ
hình như một ngân hàng thương mại cổ phần.
9
- Hịa chung với cả nước trong cơng cuộc phát triển kinh tế, BIDV - Chi
nhánh Vĩnh Long đã góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước nói chung và của tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
- Định hướng năm 2017 xin cấp phép thành lập thêm các Phòng giao dịch ở
địa bàn các huyện Tam Bình, Trà Ơn.
- Ngành ngân hàng cũng đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế địa
phương, trong đó có BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long là một cơ quan Trung Ương có
mặt tại tỉnh Vĩnh Long từ rất sớm, 26 năm thành lập kể từ năm 1990 đến nay, BIDV
- Chi nhánh Vĩnh Long đã góp vốn cho những dự án trọng tâm và trọng điểm của
tỉnh trong đó có những ngành nghề quan trọng như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
nông nghiệp, thủy sản,….thực hiện tốt an sinh xã hội với sự đóng góp như vậy
BIDV- Chi nhánh Vĩnh Long luôn được Đảng bộ và chính quyền tỉnh quan tâm và
phát triển ngày càng bền vững cùng tỉnh nhà.
10
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC 1
PHÓ GIÁM ĐỐC 3
PHÓ GIÁM ĐỐC 2
PHỊNG
KHDN
PHỊNG
QTTD
PHỊNG
QLRR
PHỊNG
KHCN
PGD HỊA
PHÚ
PHỊNG
GDKH
PHỊNG
KHTH
PHỊNG
TCKT
PGD CỬU
LONG
PHỊNG
QL&DV
KQ
PHỊNG
TCHC
PGD
NGUYỄN
HUỆ
PGD
HỒNG
THÁI
HIẾU
PHỊNG
KD THẺ
PGD CỔ
CHIÊN
PGD
SONG
PHÚ
PGD 1
THÁNG 5
PGD BÌNH
MINH
(Nguồn: Phịng TCHC – BIDV Vĩnh Long)
Mơ hình tổ chức của BIDV -Chi nhánhVĩnh Long gồm Ban Giám đốc và các
đơn vị được chia làm 5 khối:
Khối quản lý khách hàng gồm các đơn vị: Phòng khách hàng cá nhân, Phòng
khách hàng doanh nghiệp.
Khối quản lý rủi ro gồm: Phòng Quản lý rủi ro.
Khối tác nghiệp gồm các đơn vị: Phòng Quản trị tín dụng, Phịng giao dịch
khách hàng doanh nghiệp, Phịng giao dịch khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý và
Dịch vụ kho quỹ.
11
Khối quản lý nội bộ gồm các đơn vị: Phòng Tài chính Kế tốn, Phịng Tổ
chức Hành chính, Phịng Kế hoạch tổng hợp.
Khối trực thuộc gồm các đơn vị: Phòng giao dịch Hòa Phú, Phòng giao dịch
Cửu Long, Phòng giao dịch Hồng Thái Hiếu, Phịng giao dịch Cổ Chiên, Phịng
giao dịch Song Phú, Phòng giao dịch 1 tháng 5, Phòng giao dịch Nguyễn Huệ và
Phịng giao dịch Bình Minh.
Tính đến ngày 30/9/2016 tổng số cán bộ nhân viên tại BIDV - Chi nhánh Vĩnh
Long là 161 người, trong đó có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ cao
gần 90% với chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo bài bản và hiện nay 20 cán bộ đang
theo học lớp sau đại học.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng và nhiệm vụ: Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính,
tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của
pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước, cụ thể là:
Huy động vốn ngắn trung dài hạn trong nước và ngoài nước để đầu tư phát
triển.
Kinh doanh đa năng tổng hợp về tài chính, tiền tệ tín dụng và các dịch vụ
ngân hàng.
Kinh doanh đa ngành đa lĩnh vực về tài chính tiền tệ, tính dụng, dịch vụ ngân
hàng, phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi
nhận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ kinh tế
phát triển đất nước.
Ngân hàng đầu tư phát triển từ các nguồn vốn chính phủ, các tổ chức tài chính
tiền tệ, các cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật ngân hàng.
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động
- Từ ngày 01/01/1995 BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long chuyển qua hoạt động
như một ngân hàng thương mại đa năng. Các hoạt động kinh doanh chính gồm:
Hoạt động tín dụng
12
Hoạt động tiền gửi
Hoạt động dịch vụ, bao gồm: Dịch vụ bảo lãnh; Dịch vụ chuyển tiền và thanh
toán quốc tế; Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và sản phẩm phái sinh; Dịch vụ ngân
quỹ.
Hoạt động bảo hiểm
Hoạt động đầu tư
2.1.5. Mạng lưới giao dịch
- Mạng lưới hoạt động kinh doanh gồm có:
Phịng giao dịch Bình Minh
Phịng giao dịch Hịa Phú
Phịng giao dịch Cửu Long
Phịng giao dịch Hồng Thái Hiếu
Phịng giao dịch Cổ Chiên
Phòng giao dịch Song Phú
Phòng giao dịch 1 tháng 5
Phòng giao dịch Nguyễn Huệ.
2.1.6. Thực trạng về nhân sự BIDV - Chi nhánh Vĩnh Long
- Nguồn nhân lực của chi nhánh tăng liên tục bình quân từ năm 2012 đến
năm 2016 chủ yếu tuyển mới là cán bộ quan hệ khách hàng và giao dịch viên…Tính
đến 30/9/2016 tồn chi nhánh có 161 nhân viên đang làm việc, trong đó có 65 nam,
96 nữ. Tình hình chi tiết số lượng và chất lượng lao động phân bố như sau: