Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hội thi hòa giải viên giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.1 KB, 12 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
HỘI THI HÒA GIẢI VIÊN GIỎI LẦN THỨ III
- Tổng số 62 câu, chia thành 13 bộ câu hỏi, mỗi bộ câu hỏi gồm 05 câu hỏi;
- Mỗi câu hỏi được chuẩn bị trong thời gian 15 giây; Chọn phương án đúng (a, b, c, d),
không cần phải nêu lý do. Số điểm: 2 điểm/01 câu trả lời đúng, tổng số điểm tối đa ở phần thi lý
thuyết là 10 điểm.
- Phương án đúng là phương án in nghiêng đậm.
I. LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH (18 câu)

Câu 1. Hòa giải ở cơ sở là gì?
a) Là việc hòa giải viên hướng dẫn, giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận,
tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật
theo quy định của Luật hòa giải ở cơ sở. (khoản 2 Điều 2 Luật hòa giải ở cơ sở)
b) Là việc Ủy ban nhân cấp xã hòa giải các mâu thuẫn, xích mích tại thôn
làng, ấp bản, tổ dân phố.
c) Là việc Tòa án nhân dân tiến hành hòa giải các vụ việc mà người dân ở cơ
sở yêu cầu.
d) Là việc giám đốc doanh nghiệp và người lao động giải quyết tranh chấp về
tiền lương và các điều kiện lao động tại doanh nghiệp.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây không được hoà giải ở cơ sở?
a) Tranh chấp phát sinh từ quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
b) Mâu thuẫn giữa các bên trong việc sử dụng lối đi qua nhà, lối đi chung, sử
dụng điện, nước sinh hoạt, công trình phụ, giờ giấc sinh hoạt, gây mất vệ sinh
chung hoặc các lý do khác.
c) Mâu thuẫn, tranh chấp xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công
cộng (Điều 3 Luật Hòa giải ở cơ sở; Điều 5 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 3. Trường hợp nào sau đây không được hoà giải ở cơ sở?
a) Mâu thuẫn trong việc sử dụng lối đi qua nhà, lối đi chung.
b) Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền thừa kế.
c) Tranh chấp về thương mại. (Điều 3 Luật Hòa giải ở cơ sở; Điều 5 Nghị
định số 15/2014/NĐ-CP)


Câu 4. Trường hợp nào sau đây được hòa giải ở cơ sở ?
a) Mâu thuẫn, tranh chấp xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.
b) Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự như tranh chấp về quyền sở
hữu, hợp đồng dân sự, thừa kế. (Điều 3 Luật Hòa giải ở cơ sở; Điều 5 Nghị
định số 15/2014/NĐ-CP)
c) Tranh chấp giữa chủ sử dụng lao động với người lao động.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây được hòa giải ở cơ sở ?
1


a) Vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình
sự. (Điều 3 Luật Hòa giải ở cơ sở; Điều 5 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
b) Vi phạm pháp luật mà theo quy định phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
c) Giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
Câu 6. Trường hợp chưa xác định được vụ, việc có thuộc phạm vi hòa
giải ở cơ sở hay không, hòa giải viên đề nghị ai hướng dẫn?
a) Tổ trưởng tổ hòa giải.
b) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
c) Công chức tư pháp - hộ tịch (Điều 7 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 7. Khi có người dân yêu cầu hòa giải mà hòa giải viên nhận thấy vụ
việc không thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở thì hòa giải viên phải làm gì?
a) Tiến hành việc hòa giải bình thường
b) Giải thích cho các bên về lý do không hòa giải và hướng dẫn các bên
làm thủ tục cần thiết để đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
(Điều 6 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP) )
c) Mời người đại diện của cơ quan, tổ chức nơi người yêu cầu hòa giải đang
công tác, sinh hoạt.
Câu 8. Người được bầu làm hòa giải viên phải có tiêu chuẩn gì?
a) Ít nhất phải có trình độ trung cấp Luật trở lên.
b) Đã từng công tác trong các cơ quan bảo vệ pháp luật.

c) Có uy tín trong cộng đồng dân cư, có khả năng thuyết phục, vận động
nhân dân, có hiểu biết pháp luật (Điều 7 Luật hòa giải ở cơ sở).
Câu 9. Người nào sau đây chủ trì việc tổ chức bầu hòa giải viên?
a) Trưởng ban công tác Mặt trận. (Điều 8 Luật Hòa giải ở cơ sở)
b) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
c) Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 10. Người nào có thẩm quyền quyết định công nhận hòa giải viên?
a) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
b) Trưởng khu dân cư.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. (Điều 8 Luật Hòa giải ở cơ sở)
d) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây hòa giải viên phải từ chối tiến hành hòa
giải?
a) Bản thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ, việc hòa giải.
2


b) Có lý do dẫn đến không thể bảo đảm khách quan, công bằng trong hòa giải.
c) Khi xác định vụ, việc không thuộc phạm vi hòa giải theo quy định.
d) Cả 3 phương án trên. (khoản 3 Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở; Điều 6
Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 12. Trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi
phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật hình sự thì hòa
giải viên có nghĩa vụ thông báo với ai ?
a) Trưởng ban công tác Mặt trận.
b) Tổ trưởng tổ hòa giải (Khoản 5, Điều 10, Luật hòa giải ở cơ sở).
c) Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
d) Công an xã.
Câu 13. Tổ trưởng tổ hòa giải không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?

a) Phân công, phối hợp hoạt động của các hòa giải viên.
b) Đại diện cho tổ hòa giải trong quan hệ với Trưởng ban công tác Mặt trận,
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong thực
hiện trách nhiệm của tổ hòa giải.
c) Ra quyết định công nhận hòa giải thành. (Điều 15 Luật hòa giải ở cơ
sở)
d) Đề nghị cho thôi làm hòa giải viên theo khoản 2 Điều 11 của Luật hòa
giải ở cơ sở.
Câu 14. Ông A – là hòa giải viên – chứng kiến vụ việc tranh chấp, xích
mích về lối đi chung giữa hai nhà trong xóm. Ông A phải làm gì?
a) Tiến hành hòa giải ngay khi biết, chứng kiến vụ việc. (Điều 16 Luật
hòa giải ở cơ sở)
b) Chỉ tiến hành hòa giải khi một bên hoặc các bên yêu cầu mình hòa giải.
c) Chỉ tiến hành hòa giải khi được sự phân công của tổ trưởng tổ hòa giải
hoặc đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Câu 15. Ai có thể được mời tham gia hòa giải ở cơ sở?
a) Người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc.
b) Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; đại diện của cơ quan, tổ
chức hoặc người có uy tín khác.
c) Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc.
d) Tất cả các phương án trên. (Điều 19 Luật Luật hòa giải ở cơ sở)
Câu 16. Trường hợp các bên ở thôn, tổ dân phố khác nhau thì việc hòa
giải được tiến hành như thế nào ?

3


a) Tổ hòa giải ở thôn, tổ dân phố đó phối hợp thực hiện việc hòa giải và
thông báo với Trưởng ban công tác Mặt trận tại nơi đó cùng phối hợp thực hiện
(Điều 22 Luật Hòa giải ở cơ sở)

b) Hòa giải viên trao đổi thông tin và thông báo với Chủ tịch UBND xã tại nơi
đó cùng phối hợp giải quyết.
c) Các hòa giải viên cùng tiến hành hòa giải và thông báo kịp thời với tổ
trưởng tổ hòa giải về kết quả hòa giải.
Câu 17. Việc hòa giải được tiến hành ở đâu?
a) Phải được tiến hành ở trụ sở UBND xã.
b) Phải được tiến hành ở nhà văn hóa của khu dân cư.
c) Do các bên hoặc hòa giải viên lựa chọn, bảo đảm thuận lợi cho các bên.
(Khoản 1 Điều 20 Luật Hòa giải ở cơ sở)
Câu 18. Hòa giải viên phải làm gì khi các bên không đạt được thỏa thuận
và việc tiếp tục hòa giải không thể đạt được kết quả?
a) Quyết định kết thúc hòa giải; (khoản 3 Điều 23 Luật Hòa giải ở cơ sở;
Điều 10 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
b) Đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
c) Đề nghị khu dân cư họp bàn phương án giải quyết.
II. LĨNH VỰC DÂN SỰ ( 21 câu)

Câu 19. Người nào dưới đây là người thành niên?
a) Người dưới 16 tuổi.
b) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
c) Người từ đủ 18 tuổi trở lên. (khoản 1 Điều 20 Bộ luật dân sự năm 2015)
Câu 20. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có quyền:
a) Chỉ được thực hiện các giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng
ngày phù hợp với lứa tuổi.
b) Tự mình xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự.
c) Tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên
quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký. (khoản 4 Điều 21 Bộ luật dân sự
năm 2015)
Câu 21. Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố một người bị mất năng lực
hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự?

a) Bệnh viện tâm thần.
b) Chủ tịch UBND xã.
c) Tòa án. (Điều 22, 24 Bộ luật dân sự năm 2015)

4


Câu 22. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
nhận việc thay đổi họ trong trường hợp nào?
a) Thay đổi họ cho con theo họ của cha đẻ của con khi xác định cha cho
con. (Điều 27 Bộ luật dân sự năm 2015)
b) Thay đổi họ theo sở thích của cá nhân
c) Khi họ quá xấu, khó đọc, không phổ biến.
Câu 23. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
nhận việc thay đổi tên trong trường hợp nào?
a) Cá nhân đã chuyển đổi giới tính.
b) Tên đó trùng với tên bà nội, gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia
đình.
c) Thay đổi tên khi lấy chồng người nước ngoài.
d) Cả ba phương án trên (Điều 28 Bộ luật dân sự năm 2015)
Câu 24. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định lại dân tộc trong trường hợp nào?
a) Theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ
thuộc hai dân tộc khác nhau. (Điều 29 Bộ luật dân sự năm 2015).
b) Theo dân tộc của địa bàn nơi mình đang sinh sống.
c) Theo dân tộc ít người để được hưởng chính sách ưu tiên về tuyển sinh đại
học.
Câu 25. Trong trường hợp nào thì việc sử dụng hình ảnh không cần có sự
đồng ý của người có hình ảnh?
a) Hình ảnh được sử dụng từ các hoạt động hội nghị, hội thảo. (Điều 29 Bộ

luật dân sự năm 2015)
b) Hình ảnh được sử dụng để quảng cáo cho sản phẩm, dịch vụ.
c) Hình ảnh được sử dụng trong các tác phẩm báo chí.
Câu 26. Khi xây dựng, chủ sở hữu nhà phải bảo đảm mặt dưới mái che
trên cửa ra vào, mặt dưới mái che cửa sổ quay ra đường đi chung phải cách
mặt đất:
a) Từ 2,5 mét trở lên. (Điều 178 Bộ luật dân sự năm 2015)
b) Từ 3 mét trở lên.
c) Từ 3,5 mét trở lên
Câu 27. Mốc giới ngăn cách các bất động sản do một bên tạo nên trên
ranh giới và được chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý thì mốc giới ngăn
cách đó thuộc sở hữu của bên nào?
a) Mốc giới ngăn cách đó là sở hữu riêng của bên tạo nên.
5


b) Mốc giới ngăn cách đó là sở hữu chung của các chủ thể (Điều 176 Bộ
luật dân sự năm 2015)
c) Mốc giới ngăn cách đó thuộc sở hữu chung của cộng đồng.
Câu 28. Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định
được ai là chủ sở hữu tài sản là động sản thì quyền sở hữu đối với động sản đó
thuộc về ai?
a) Thuộc về Nhà nước.
b) Thuộc về sở hữu chung cộng đồng.
c) Thuộc về người phát hiện tài sản. (Điều 228 Bộ Luật Dân sự 2015)
Câu 29. 01 con bò đi lạc vào đàn bò nhà ông A. Nếu không có người đến
nhận thì trong thời hạn bao lâu con bò thuộc quyền sở hữu của ông A?
a) Sau 01 tháng, kể từ ngày thông báo công khai.
b) Sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo công khai.
c) Sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo công khai (Điều 231, Bộ luật Dân sự

2015).
Câu 30. Người bắt được và có thời gian nuôi giữ gia súc bị thất lạc, sau
đó chủ sở hữu tìm, nhận lại gia súc bị thất lạc thì người bắt được gia súc được
hưởng:
a) Toàn bộ số gia súc sinh ra trong thời gian nuôi giữ.
b) Một nửa số gia súc sinh ra trong thời gian nuôi giữ. (Điều 231 Bộ luật
dân sự năm 2015)
c) Phải trả lại toàn bộ số gia súc sinh ra trong thời gian nuôi giữ.
Câu 31. Sau khi kiểm số vịt trong đàn, bà C phát hiện 05 con vịt lạc vào
đàn vịt nhà mình và đã báo cho Ủy ban nhân dân xã để thông báo công khai
cho chủ sở hữu biết đến nhận lại. 05 con vịt lạc nói trên sẽ thuộc về bà C trong
thời hạn bao lâu ?
a) Sau 01 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến
nhận (Điều 243, Bộ luật Dân sự).
b) Sau 02 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến
nhận.
c) Sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến
nhận
Câu 32. Chủ sở hữu được nhận lại gia cầm bị thất lạc có các quyền và
trách nhiệm:
a) Được nhận lại 50% hoa lợi do gia cầm sinh ra.
b) Không được hưởng hoa lợi do gia cầm sinh ra, cũng không phải thanh toán
tiền công nuôi giữ cho người bắt được gia cầm.
6


c) Phải thanh toán tiền công nuôi giữ cho người bắt được gia cầm, không
được hưởng hoa lợi do gia cầm sinh ra. (Điều 232 Bộ luật dân sự năm 2015)
Câu 33. Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ
pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai đối với bất động sản trong thời

hạn bao nhiêu năm thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó?
a) 10 năm
b) 20 năm
c) 30 năm (Điều 236 Bộ luật dân sự năm 2015)
Câu 34. Bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Trong trường hợp này thì lãi
suất như thế nào là đúng quy định?
a) Lãi suất được xác định tùy theo thỏa thuận của các bên.
b) Lãi suất được quy định chung là 30%/năm của khoản tiền vay.
c) Lãi suất được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được
vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay; nếu vượt quá lãi suất giới hạn này thì
mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực. (Điều 357 và 468 Bộ luật dân sự năm
2015)
Câu 35. Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai về tài sản bị đánh
rơi mà chủ sở hữu không đến nhận thì quyền sở hữu đối với tài sản có giá trị
lớn hơn mười lần mức lương cơ sở được xác định như thế nào?
a) Người nhặt được tài sản được hưởng toàn bộ tài sản.
b) Người nhặt được được hưởng giá trị bằng mười lần mức lương cơ sở và
50% giá trị của phần vượt quá mười lần mức lương cơ sở, phần giá trị còn lại
thuộc về Nhà nước. (khoản 2 Điều 230 Bộ luật dân sự 2015)
c) Nhà nước được hưởng toàn bộ tài sản.
Câu 36. Trường hợp nào thì bên bán có quyền đòi lại tài sản?
a) Bên mua không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên bán theo thỏa
thuận. (Điều 332 Bộ luật dân sự)
b) Bên bán muốn đòi lại do tài sản là vật kỷ niệm và hiện tại cũng không cần tiền.
c) Giá cả tăng quá cao so với thời điểm bán và giao tài sản.
Câu 37. Bất động sản gồm những loại tài sản nào dưới đây?
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng.

d) Tất cả các phương án trên. (khoản 1 Điều 107 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 38. Người chưa đủ mười lăm tuổi tuổi gây ra thiệt hại thì ai phải bồi
thường?
7


a) Không ai phải bồi thường.
b) Người gây thiệt hại phải tự bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra
bằng tài sản của mình.
c) Cha, mẹ người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại. Nếu việc
gây thiệt hại xảy ra trong thời gian trường học trực tiếp quản lý thì trường học
phải bồi thường thiệt hại xảy ra. (khoản 2 Điều 586, khoản 1 Điều 599 Bộ luật
dân sự 2015)
Câu 39. Gây thiệt hại trong trường hợp nào thì không phải bồi thường?
a) Gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng. (Điều 584, 594 Bộ
luật dân sự 2015)
b) Gây thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết.
c) Gây thiệt hại trong tình trạng mất khả năng nhận thức do uống rượu hoặc
do dùng chất kích thích khác.
Câu 40. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định
như thế nào?
a) 02 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của
mình bị xâm phạm.
b) 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của
mình bị xâm phạm. (Điều 588 BLDS 2015)
c) 10 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của
mình bị xâm phạm.
Câu 41. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại
trong trường hợp nào?
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại.

b) Thiệt hại xảy ra do nguồn nguy hiểm cao độ bị người khác chiếm hữu, sử
dụng trái pháp luật.
c) Chủ sở hữu vận hành nguồn nguy hiểm trái quy trình kỹ thuật, vi phạm
quy định của pháp luật. (Điều 601 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 42. Người nào không được quyền hưởng di sản thừa kế?
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về
hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản. (Điều 621 Bộ luật
dân sự)
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
nhưng người để lại di sản vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
c) Con chưa thành niên của người để lại di sản.
Câu 43. Những người nào sau đây vẫn được hưởng di sản trong trường
hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản?
8


a) Con chưa thành niên; Cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc. (Điều
644 Bộ Luật Dân sự 2015)
b) Vợ hoặc chồng của người lập di chúc đã từ chối nhận di sản.
c) Con ruột của người để lại di sản đã có hành vi giả mạo di chúc nhằm hưởng
toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Câu 44. Người thừa kế theo pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất gồm
những người nào dưới đây ?
a) Vợ, chồng, cha, mẹ, con của người chết. (điểm a khoản 1 Điều 651 Bộ
luật dân sự 2015)
b) Ông, bà, anh, chị, em của người chết;
c) Cô, dì, chú, bác, cháu ruột của người chết.
III. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ( 05 câu)

Câu 45. Người sử dụng đất có quyền nào dưới đây?

a) Được sử dụng đất vào các mục đích theo nhu cầu của gia đình.
b) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. (Khoản 2 Điều 166
luật đất đai 2013)
c) Được tự do khai thác khoáng sản trên đất.
Câu 46. Sau khi hòa giải ở cơ sở không thành thì tranh chấp đất đai do
cơ quan nào có thẩm quyền tiếp tục hòa giải?
a) UBND cấp xã nơi có đất. ( Điều 202 Luật đất đai 2013)
b) UBND cấp huyện
c) Tòa án nhân dân cấp huyện
Câu 47. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân là công dân Việt Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
a) UBND cấp xã.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
c) UBND cấp huyện (Điều 105 Luật đất đai 2013)
Câu 48. Trong các trường hợp thu hồi đất sau đây thì trường hợp nào là
thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
a) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún đe dọa tính mạng con người.
b) Đất được Nhà nước cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn.
c) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao. (Điều 64, 65
Luật đất đai 2013)
Câu 49. Trường hợp nào sau đây khi chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm.
9


b) Chuyển đất rừng sang mục đích khác.
c) Chuyển đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất ở.
d) Tất cả các phương án trên. (Điều 57 Luật Đất đai năm 2013)
IV. PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; BÌNH ĐẲNG GIỚI; PHÒNG

CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH; HÌNH SỰ (13 câu)

Câu 50. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
a) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng
với người khác (khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân& Gia đình 2014)
b) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là anh chồng
với em dâu, anh rể với em vợ
c) Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
Câu 51. Quan điểm của Nhà nước đối với hôn nhân giữa những người
cùng giới tính?
a) Nghiêm cấm việc kết hôn giữa những người cùng giới tính.
b) Cho phép việc kết hôn giữa những người cùng giới tính.
c) Không thừa nhận việc kết hôn giữa những người cùng giới tính. (Khoản
2 Điều 8 Luật hôn nhân& Gia đình 2014)
Câu 52. Tài sản chung của vợ chồng gồm những loại tài sản nào?
a) Thu nhập do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trong thời kỳ
hôn nhân. (Điều 33, 43 Luật hôn nhân & gia đình 2014)
b) Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.
c) Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ
hôn nhân;
Câu 53. Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây?
a) Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của gia đình. (Điều 37, 45 Luật hôn nhân & gia đình 2014)
b) Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng.
c) Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn.
Câu 54. Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo
thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập khi nào?
a) Trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng
thực. (Điều 47 Luật hôn nhân & gia đình 2014)


10


b) Bất kỳ khi nào trong thời kỳ hôn nhân nhằm phù hợp với điều kiện thực tế
của gia đình.
Câu 55. Người chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn
trong những trường hợp nào?
a) Người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
(khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình).
b) Người vợ bị bệnh tâm thần.
c) Vợ chồng có từ 4 con trở lên.
Câu 56. Căn cứ nào để Tòa án xem xét giải quyết cho ly hôn?
a) Chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. (Điều 55, 56 Luật hôn
nhân và gia đình 2014).
b) Người vợ không có khả năng sinh con hoặc sinh con một bề.
c) Do điều kiện công tác, nghề nghiệp, vợ, chồng không thể bố trí sống chung
với nhau.
Câu 57. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những người nào
có nghĩa vụ cấp dưỡng cho người chưa thành niên?
a) Cha mẹ (trong trường hợp không sống chung với con).
b) Anh, chị đã thành niên (nếu cha mẹ không còn )
c) Ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, cậu, bác ruột (nếu cháu không có
người cấp dưỡng nào khác)
d) Tất cả các phương án trên. (Điều 107, Điều 110-114 Luật hôn nhân và
gia đình 2014).
Câu 58. Người cao tuổi có các quyền nào sau đây?
a) Được miễn phí tất cả các dịch vụ.
b) Được miễn các khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội. (Điều 3 Luật
Người cao tuổi năm 2009)

c) Được ưu tiên khám trước tất cả người bệnh khác.
Câu 59. Gia đình người khuyết tật có trách nhiệm nào sau đây?
a) Chăm sóc, bảo vệ người khuyết tật. (Điều 8 Luật Người khuyết tật năm
2010)
b) Quyết định việc kết hôn của người khuyết tật.
c) Thực hiện hợp tác quốc tế về người khuyết tật.
Câu 60. Trong gia đình, các hoạt động nào sau đây là thực hiện bình
đẳng giới?
11


a) Con trai, con gái đều được tạo điều kiện để học tập, vui chơi, giải trí.

b) Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định việc sử dụng nguồn thu nhập của gia
đình.
c) Nam, nữ trong gia đình đều phải tham gia công việc gia đình.
d) Tất cả các phương án trên. (Điều 18 Luật Bình đẳng giới)
Câu 61. Hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực gia đình?
a) Thường xuyên uống rượu.
b) Đánh đập vợ, con; đập phá đồ đạc của gia đình. (Điều 2 Luật Phòng
chống bạo lực gia đình năm 2007)
c) Chửi mắng, xúc phạm danh dự gia đình hàng xóm.
Câu 62. Những hành vi nào sau đây là tội phạm?
a) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng
với người khác làm cho một hoặc cả hai bên gia đình phải ly hôn.
b) Hành vi bạo lực xâm phạm thân thể vợ đang có thai, con chưa thành niên.
c) Tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại.
d) Cả ba phương án trên. (Điều 182, 185, 187 Bộ Luật Hình sự năm
2015).


12



×