Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐỀ ÁN KINH DOANH QUÁN CAFÉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.24 KB, 22 trang )

DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN CAFÉ

A. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
-Tên dự án: YOUR Coffee
-Địa điểm: Phố Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
-Quy mô: 45m2, 5m mặt đường.
-Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
-Loại hình để tổ chức kinh doanh: doanh nghiệp tư nhân.
-Mục tiêu:
+Ngắn hạn: Đạt được trên 100 khách hàng trong 1 ngày.
Doanh thu trên 100 triệu/tháng.
Tỷ suất lợi nhuận trên 50%.
Sau ba tháng cửa hàng đi vào hoạt động ổn định.
Sau một năm thu hồi được vốn.
+Dài hạn: Khách hàng thân thiết trên 100 khách hàng.
Là nơi giao lưu của khách du lịch, cán bộ công nhân viên, sinh
viên và các đối tượng khác.
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
Đạt uy tín đối với các đối tượng liên quan: nhà cung cấp, khách
hàng…
Sau 2 năm mở thêm được 1 chi nhánh .
-Đánh giá môi trường kinh doanh:
+Cơ hội: Tốc độ phát triển kinh tế cao hình thành nhu cầu thư giãn giải trí
ngày càng nhiều.
Kinh doanh quán café mang lại lợi nhuận rất cao và nhanh thu hồi
vốn.


Nhà nước có các chính sách ưu đãi khuyến khích thành lập các
doanh nghiệp: thủ tục một cửa, ưu đãi thuế, ….
Địa điểm lựa chọn tạo thuận lợi cả về đầu vào và đầu ra.


+Thách thức: Đây là lĩnh vực khá phổ biến nên đối thủ cạnh tranh nhiều và
mạnh mẽ.
Địa điểm thuộc trung tâm thành phố nên chi phí đầu vào cao.
-Đánh giá nội bộ:
+Điểm mạnh: Tổ chức quản trị theo mô hình giản đơn, dễ dàng trong việc
kiểm soát và thống nhất mục tiêu.
Phong cách kinh doanh mới lạ, ấn tượng với nét đặc trưng về
không gian thiết kế.
Đa dạng về sản phẩm chất lượng , giá cả hợp lý cho mọi đối
tượng khách hàng.
Hệ thống đội ngũ nhân viên được tuyển, huấn luyện và đào tạo
chuyên nghiệp.
Là người đi sau nên tiếp thu được những cái mới mẻ, học hỏi
những cái sai của người đi trước và thay đổi nó thành thế mạnh.
+Điểm yếu: Mới xâm nhập thị trường nên không có kinh nghiệm, gặp phải
nhiều khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu hoạt động.
-Phương án chiến lược hoạt động kinh doanh:
+Chiến lược sản phẩm: Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, café là thức uống
đặc trưng của quán, nhưng không chỉ pha chế theo công thức trong nước mà cả
theo công thức của nước ngoài,đảm bảo tiêu chí khác biệt hóa nhằm lôi kéo những
khách hàng ưa thích sự mới lạ, ngoài ra còn có thêm đồ ăn ngọt.
+Chiến lược giá: Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh, khách hàng tiềm
năng, địa điểm kinh doanh và dung lượng thị trường. Đảm bảo vừa phù hợp với thu
nhập và lợi ích của khách hàng, vửa phù hợp để có thể cạnh tranh với quán khác.


+Chiến lược phân phối: Kênh phân phối của quán là kênh cấp 0 (phân phối
trực tiếp đến khách hàng) nên cần nâng cao trình độ pha chế, chất lượng phục vụ,
quảng cáo, xúc tiến, các chương trình khuyến mãi.
+Chiến lược xúc tiến hỗn hợp:

*Quảng cáo: trong thời gian đầu mới khai trương sẽ treo băng rôn, phát tờ rơi,
quảng cáo online. Khi hoạt động ổn định sẽ hướng tới việc quảng cáo trên các
phương tiện thông tin hay trên tạp chí, tạo 1 fanpage để viết bài, chụp hình quán
đăng lên f.b nhằm tạo sự thân thiện, gần gũi với khách hàng.
*Khuyến mãi: giảm giá 20% ngày đầu khai trương và phát thẻ khuyến mãi 20%
cho những khách hàng đến trong ngày đầu tiên. Khi những khách hàng này trở nên
thân thiết với quán thì sẽ bỏ khuyến mãi đi.
*Nghiên cứu khách hàng: mở thùng thư góp ý để lấy được ý kiến đóng góp của
khách hàng về giá cả, chất lượng phục vụ, cách bày trí không gian, thị hiếu ưa
thích, sai sót mắc phải của quán,…
*Tri ân khách hàng: ghi nhớ những khách hàng đến quán thường xuyên vào nhật
ký của quán để có những chính sách ưu đãi đặc biệt cho họ vào những dịp sinh
nhật hay lễ tết.
*Chăm sóc khách hàng tốt hơn: thường xuyên nghiên cứu tâm lý khách hàng, bồi
dưỡng kiến thức cho nhân viên phục vụ để chăm sóc khách hàng một cách tận tình
nhất, phong cách chuyên nghiệp, nhanh chóng, không để khách hàng phải đợi lâu.
B.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN

I.Đánh giá thị trường
1.

Đánh giá trưởng tổng quan.
Chuỗi cửa hàng cà phê là loại hình phát triển nhanh nhất, với doanh thu hàng

năm tăng 32%. Theo số liệu điều tra, không có nhiều người dân Việt Nam tiêu thụ


cà phê trong hộ gia đình. Trong ngày thường có khoảng 20,3% tiêu thụ cà phê.
Năm 2015, tổng cục thống kê qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam cho
biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,35kg/năm, người dân thành thị mua

cà phê uống tới 2,8kg/năm nhiều gấp gần 2,92 lần người dân nông thôn.Và số tiền
người dân thành thị bỏ ra cho mỗi ly cà phê mỗi sáng tới 30.000-40.000 đồng/cốc
cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra thành 5 nhóm đựa vào thu
nhập thì nhóm thứ 5 có nhu cầu cao nhất uống cà phê nhiều gấp 20 lần so với
nhóm có thu nhập thấp nhất.
Thị trường mà ta hướng tới là Thành Phố Hà Nội nơi tập trung đông dân cư
vào có thu nhập cao.
2.

Thị trường trọng tâm.

Do người hà nội uống cà phê nhiều là người có thu nhập cao và trình độ văn hóa
cao nên “your coffee” được đặt tại Hàng Bông nơi có đông đân cư, người kinh
doanh, khách du lịch, học sinh, sinh viên…
+ Nhân viên văn phòng: chủ yếu vào quán vào buổi sáng và giờ nghỉ trưa.
+ Học sinh, sinh viên và giới trẻ chủ yếu tụ tập bạn bè, tán ngẫu vào buổi tối.
+Khách du lịch: tất cả các thời điểm trong ngày.
3.

Nhu cầu và đặc điểm của khách
Thông qua các cuộc tiếp xúc và trò chuyện với khách hàng, mục đích đến

quán cà phê của khách hàng không chỉ để giải khát mà chủ yếu để thư giãn, giải trí,
trò chuyện với bạn bè, có nhu cầu ăn sáng, thậm chí là gặp đối tác kinh doanh...
Không có nhiều khách hàng đến quán vì nhu cầu học tập. Cũng có khách mang
laptop đến quán làm việc hoặc vừa đọc tin tức vừa nhâm nhi những tách cà phê
nóng.
Trong kết quả nghiên cứu dung lượng thị trường cũng đã thể hiện rõ thời
gian khách đến quán cà phê: Khách hàng đến khá đông vào buổi sáng nhưng
thường không đến cùng một lúc, thời lượng khách ngồi khoảng từ 0,5 đến 1,5h/lần.



Và khách đến đông nhất vào buổi tối đặc biết là các buổi cuối tuầnvà lượng khách
buối tối thường đông vào khoảng 19h30 đến 21h, thời gian họ ngồi khoảng 1,52h/lần.
Khách hàng thường chọn những quán cà phê có view đẹp, trang trí đẹp và lạ,
đặc biệt là tạo cho họ cảm giác thỏa mái nhất khi đến đây.Ngoài ra họ còn quan
tâm đến:

4.

-

Quán cà phê có đầy đủ tiện nghi không?

-

Giá cả có tương xứng với chất lượng không?

-

Phục vụ có nhanh chóng không?

-

Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?

Đối thủ cạnh tranh.
Kinh doanh đồ uống và nước giải khát là lĩnh vực kinh doanh phổ biến hiện

nay vì vốn đầu tư cũng không quá lớn lại có lợi nhuận cao và thu hồi vốn nhanh. Ở

khu vực Hàng Bông gần quán định mở của chúng ta có khoảng 5 quán cà phê lớn
nhỏ hoạt động. Do đó cạnh tranh là điều k thể tránh khỏi khi hoạt động kinh doanh
loại hình cà phê giải khát tại đây.
Đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của ta là “moment café” vì quán có mặt tiền rộng,
không gian ấm cúng, đồ uống ngon và giá cả hợp lý, chất lượng phục vụ rất tốt nên
thu hút được rất nhiều khách hàng. Và vì hoạt động lâu năm nên có nhiều khách
biết đến. Còn những quán café khác thì có không gian hẹp, trang trí và thiết kế
không có gì đặc biệt, chất lượng bình thường nên không có gì đáng lo ngại đối với
chúng ta.
Tuy nhiên, thì qua khảo sát thì không có quán café nào có khung cảnh cổ
điển và lãng mạn, nội thất và bày trí giản dị thống nhất với chủ đề, tạo ra không
gian thoải mái nhất cho khách hàng. Và đặc biết là “your coffee” có các loại nhạc
cụ và mic để khách hàng có thể thể hiện khả năng của mình và cho mọi người cùng
thưởng thức, đem lại sự hưng phấn và không khí vui tươi cho mọi người, để lại ấn


tượng mạnh với những khách hàng tự tin và muốn thể hiện bản thân, hứa hẹn đem
lại cho quán những khách hàng thân thiết.
5.

Khả năng cạnh tranh của quán.
-

Điểm mạnh.

+ Phong cách kinh doanh chuyên nghiệp, sản phẩm ngon lạ, ấn tượng với
nét đặc trưng về chủ đề thiết kế tạo không gian độc đáo. Có dụng cụ chơi
nhạc để khách nó thể chơi, hát để khách hàng có thể giải trí và thư giãn.
Đến đây lần đầu hứa hẹn sẽ đến lần thứ hai và trở thành khách quen của
quán.

+ Quán thuộc khu vực trung tâm Hà Nội, là thị trường tiềm năng vì đông
dân cư và khách du lịch….
+ Quán nằm gần ngã ba và ngã tư ra nhiều tuyến đường lớn như Nguyễn
Thái Học, Điện Biên Phủ,…
+ Đa dạng về sản phẩm, giá cả hợp lý cho mọi đối tượng khách hàng.
-

Điểm yếu:

+ Mới xâm nhập thị trường nên sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc.
+ Chưa đáp ứng được hết các nhu cầu giải trí của khách hàng.
-

Ưu thế cạnh tranh của cửa hàng:

Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như sản phẩm mới lạ và
chất lượng, giá cả hợp lý, phong cách độc đáo, đáp ứng nhu cầu giải trí
chơi nhạc cụ, đàn, hát của khách hàng, giao thông thuận lợi, đội ngũ nhân
viên, chuyên nghiệp, nhiệt tình, vui vẻ, thân thiện sẽ thu hút khách tiềm
năng. Người quản lý có năng lực và khả năng giao tiếp tốt sẽ có cơ hội có
được các nhà cung cấp có lợi cho mình.

II.Chiến lược, kế hoạch marketing.
1. Chiến lược Marketing:


Quán sẽ thực hiện chiến lược sử dụng giá sản phẩm, tập trung mạnh vào những sản
phâm ở mức giá trung bình với kỳ vọng thu hút được lượng khách hàng đông từ đó
thu được nhiều lợi nhuận.
Khách hàng mục tiêu là công nhân viên giới văn phòng, học sinh, sinh viên, doanh

nhân, khách du lịch đây là những tầng lớp có nhu cầu uống cà phê cao nhất.
2. Chính sách Marketing:
Áp dụng các biện pháp Marketing ít tốn kém nhưng hiệu quả cao như: qua mạng,
qua Facebook, quan hệ, phát tờ rơi,băng rôn,…
Xây dựng thông điệp: Không gian mang lại niềm vui, sự thoải mái, thư giãn
Slogan: Không gian của bạn
3. Kế hoạch hoạt động Marketing
a)

Ngày đầu khai trương (3 ngày)

Giảm giá: 20% tất cả các loại sản phẩm.
Khuyến mại: khi mua 4 sản phẩm cùng loại trở lên khách hàng sẽ được tặng thêm
1 sản phẩm cùng loại.
Có những món quà nhỏ như: sổ tay, móc khóa có in hình,tên, địa chỉ của quán để
tặng khách hàng.
b)

Quảng cáo

Lập website và facebook riêng cho quán, thường xuyên update những món ăn, dồ
uống của quán, những hình ảnh và trải nghiệm của khách hàng ở quán.
Viết các bài quảng cáo online trên Facebook.
Tổ chức game trên Facebook: share ảnh nhận quà, đoán kết quả xổ số, để tặng
voucher giảm giá cho khách hàng và thu hút sự chú ý của lượng lớn người tham
gia.


Làm tờ rơi, đi phát ở 1 số ngã tư, gần các công ty, văn phòng làm việc, trường đại
học, quanh khu vực vào những ngày chuẩn bị khai trương và cả những dịp quán có

khuyến mãi.
Marketing nội bộ: Dựa vào mối quan hệ, quan biết của các nhân viên trong quán để
giới thiệu khách hàng -> ít tốn kém nhất
c)

Khuyến mãi

Để tăng lượng khách hàng đến với quán dựa vào các sự kiện trong năm thì quán sẽ
có những chương trình khuyến mãi thích hợp như: tặng hoa cho khách hàng nữ vào
những dịp 8/3 và 20/10, gói ưu đãi cho các cặp tình nhân vào Valentine,…
Đặc biệt quán sẽ duy trì chương trình ngày vàng trong tuần: giảm giá 1 số sản
phẩm vào thứ năm hàng tuần để thu hút lương khách quan tâm lớn hơn.
4. Chiến lược giá

Cà phê
STT Tên sản phẩm

Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ)

1

Hot Chocolate

Ly

40000

2

Espresso Macchiato


Ly

50000

3

Mocha

Ly

30000

4

Frappé

Ly

35000

5

Americano

Ly

35000

6


Bavarian Coffee

Ly

40000

7

Latte

Ly

30000

8

Caramel Latte

Ly

35000


9

Cappuccino

Ly


30000

10

Megaccino

Ly

40000

11

Espresso

Ly

40000

12

Spiced Hot Chocolate Ly

50000

Trà – Yaourt - Siro
STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ)
1

Trà lipton


Ly

15000

2

Trà sữa

Ly

15000

3

Trà đào

Ly

15000

4

Trà gừng

Ly

15000

5


Yaourt cam

Ly

20000

6

Yaourt chanh Ly

20000

7

Yaourt bạc hà Ly

20000

8

Yaourt dâu

Ly

20000

9

Siro sữa


Ly

20000

10

Siro chanh

Ly

20000

11

Siro dâu

Ly

20000

12

Siro bạc hà

Ly

20000

Sinh tố - nước ép



STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ)
1

Sinh tố dâu

Ly

20000

2

ST xoài

Ly

20000

3

ST cà chua

Ly

20000

4

ST cà rốt


Ly

20000

5

Nước ép táo

Ly

25000

6

NE nho

Ly

25000

7

NE dưa hấu

Ly

25000

8


NE cam

Ly

25000

9

NE dâu

Ly

25000

10

NE thơm

Ly

25000

Đồ ăn
STT Tên sản phẩm

Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ)

1

Pubbing chocolate


Chiếc

35000

2

Cookie

Đĩa

40000

3

Bánh bông lan phô mai

Chiếc

30000

4

Bisqui phô mai

Chiếc

50000

5


Bánh cuộn kem vani

Chiếc

45000


6

Bánh cuộn kem cà phê

Chiếc

50000

7

Bánh cuộn kem trà xanh Chiếc

50000

8

Sandwich

Chiếc

35000


9

Tiramisu

Chiếc

30000

10

Cheesecake

Chiếc

25000

11

Khoai tây chiên

Đĩa

30000

12

Khoai lang chiên

Đĩa


30000

5. Chiến lược phân phối
Đây là loại hình bán hàng trục tiếp cho người tiêu dùng không qua trung gian nên
gia thành sẽ được giảm đi -> lợi nhuận cao hơn.
Có 2 nhân viên pha chế và 1 nhận viên làm bánh giúp việc phục vụ khách hàng
nhanh chóng thuận tiện, có 3 nhân viên phục vụ làm việc theo ca rõ ràng giúp nhà
quản lí kiểm soát dễ dàng.
6. Một số điểm đặc biệt
Quán có chỗ để xe thuận tiện cho khách hàng.
Thái độ phục vụ của các nhân viên luôn niềm nở , thân thiện từ bảo vệ cho đến
quản lí, luôn phải mỉm cười tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái, được chăm sóc
tận tình.
Khách hàng đến có thể giao lưu với nhau, thể hiện tài năng của mình bằng cách
chơi 1 số nhạc cụ ở quán.
Phong cách cổ điển,lãng mạn mang theo không khí trẻ trung,tươi mới sẽ đem đến
không gian thoải mái nhất với khách hàng.


III. Kế hoạch đầu tư vận hành
1. Mặt bằng
-

Thiết kế mặt bằng đảm bảo mỹ quan và giao thông thuận lợi. Địa điểm quán

nằm gần khách sạn, ngã ba, ngã tư đường, là nơi dân cư và khách du lịch đông đúc
nên khả năng có được khách hàng là cao.
-

Hệ thống giao thông xuyên suốt, mạng lưới điện nước thuộc đường dây chính


nên ít xảy ra sự cố.
-

Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ .

-

Diện tích sử dụng là 45m2, là địa điểm đi thuê với giá 20 triệu/tháng.

+Mặt ngoài quán: toàn bộ cửa và tường làm bằng kính, hàng cây hoa thấp dọc
theo tường, trước cửa đặt hai chậu cây cảnh, phía trên cửa treo biển tên quán.
+Khu phục vụ chính: Chủ đề trang trí là lãng mạn, cổ điển. Đổi màu sơn tường và
trải thảm nền màu nâu tông trầm, tạo cảm giác nhẹ nhàng và yên tĩnh cho khách
hàng. Đặt đàn piano trên bục (bục cao hơn nền 10cm và diện tích là 2m2) ở góc
bên phải của quán, phía trên tường treo một cây guitar, khách hàng có thể chơi đàn
nếu muốn, đặt một máy phát nhạc nhỏ bên cạnh để mở nhạc khi không có ai chơi
đàn. Bố trí thêm một số chậu cây trong góc hay cạnh bàn. Quầy phục vụ đặt góc
bên trái phía dưới cùng của quán để nhân viên dễ dàng nhận order và pha chế.
+Khu để xe: Tầng hầm.
+Khu vệ sinh: Phía sau quán, cửa nối với hành lang vào quầy phục vụ.
2. Yếu tố sản xuất
-Nguyên vật liệu: các loại cà phê, các loại trà uống liền, các loại hoa quả, các phụ
phẩm ( quế, chocolate, bạc hà, bột cacao, đường…), các loại bánh ngọt đặt sẵn,….
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu là chợ Cửa Nam, đặt từ siêu thị Metro
hay những nguồn cung cấp đáng tin cậy, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và
cung ứng ổn định.


-Máy móc thiết bị:

Tên thiết bị Số lượng
Phin pha café

2

Máy xay sinh tố

2

Máy ép trái cây

1

Tủ lạnh

2

Điều hòa

1

Ấm siêu tốc

1

-Chi phí và vốn:
Vốn lưu động
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT


Khoản mục

Nhu cầu Thành tiền

1

Chi phí NVL

Hàng tháng

2

Chi phí điện, nước

Tháng đầu

3

Dự phòng tiền mặt

Tháng đầu
Tổng


IV.Kế hoạch tổ chức nhân sự
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Phân công , bố trí nhân sự

Bộ phận


STT

Số

Nhiệm vụ

lượng
-Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng chiến
Chủ
quán

1

lược phát triển cửa hàng
-Quản lí, điều phối, giải quyết công việc hàng

Quản lí

ngày

1

-Đào tạo, huấn luyện nhân viên
-Theo dõi thu chi hàng ngày
Trực tiếp tính chi phí và thu tiền hàng ngày
Thu
ngân
2

Pha chế


2

Pha chế các loại thức uống cho khách hàng


3

Đầu bếp

1

Làm các món điểm tâm sáng và 1 số loại bánh

4

Phục vụ

6

Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ, vệ sinh , dọn
dẹp cửa hàng

5

Bảo vệ

1

Trông giữ xe và trông coi cửa hàng


Đối với nhân viên phục vụ: Mỗi nhân viên chỉ được làm 1 ca để đảm bảo sức khỏe
và đi làm đều đặn. Thời gian làm việc chia thành 2 ca làm việc:
Ca 1: Từ 6h-14h
Ca 2: Từ 14h-23h
Mỗi ca có 3 nhân viên phục vụ . Nhân viên phục vụ có thể thay ca nhau làm việc,
còn đối với đầu bếp, pha chế, bảo vệ sẽ ở lại quán cho đến hết khách và nghỉ ngơi
tại quán. Các nhân viên được nuôi ăn
2. Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng
·

Yêu cầu nhân sự:

+ Chủ quán vừa làm quản lí vừa làm thu ngân cho nên cần có khả năng quản lí tốt,
có chuyên môn về kế toán.
+ Phục vụ: Lao động phổ thông, sinh viên làm thêm. Yêu cầu năng động, nhanh
nhẹn, biết quan sát khách hàng, phục vụ khách hàng nhiệt tình, vui vẻ. Ưu tiên nữ
tuổi từ 18-25.
+ Pha chế: Am hiểu về việc pha chế nhiều loại cà phê, nước uống. Ưu tiên người
có tay nghề, kinh nghiệm. Nam, nữ từ 20-30.
+ Đầu bếp: Có tay nghề, kinh nghiệm làm điểm tâm sáng và các loại bánh ngọt.
+ Bảo vệ: Giữ xe có trách nhiệm nhanh nhẹn, vui vẻ, có sức khỏe tốt. Nam từ 2040.
·

Cách thức tuyển dụng:


Các vị trí sẽ được tuyển dụng thông qua việc giới thiệu của người quen, qua việc
đăng tin trên các trang mạng….
·


Đào tạo:

+ Chủ quán tăng cường học hỏi để trau dồi kỹ năng quản lí
+ Các nhân viên sẽ được đào tạo về giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Đối với nhân viên phục vụ khi được tuyển dụng sẽ được quản lí đào tạo, hướng
dẫn 2 ngày trước khi nhận việc, và hướng dẫn, nhắc nhở trong quá trình làm việc.
·

Chính sách khen thưởng nhân viên : các dịp lễ, tết, thưởng khi vượt chỉ tiêu

doanh số nhằm khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên.
3. Bảng tính lương:
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Nhân viên

Số lượng Tiền lương Thành tiền

Quản lí & thu ngân

1

Pha chế

2

3.500

7.000


Phục vụ

6

2.000

12.000

Phụ làm bánh ngọt

1

2.500

2.500

Bảo vệ

1

3.000

3.000

Tổng

11

V.Kế hoạch tài chính

1. Nhu cầu vốn lưu động

25.500


Đơn vị: nghìn đồng
STT

Khoản mục

Nhu cầu

Thành tiền

1

Chi phí NVL

Hàng tháng

15.000

2

Chi phí điện, nước

Tháng đầu

2.500


3

Dự phòng tiền mặt

Tháng đầu

10.000

Tổng vốn lưu động

27.500

2. Bảng tính chi phí đầu tư ban đầu
Đơn vị: nghìn đồng
STT

Hạng mục đầu tư

Số

Đơn vị

lượng

tính

Giá

Thành
tiền


1

Quầy pha chế

1

Cái

6.950

6.950

2

Bàn ghế sofa

8

Bộ

3.500

28.000

3

Tách cafe

40


Cái

30

1.200

4

Ly nhỏ cafe

40

Cái

15

600

5

Ly cao

40

Cái

22

880


6

Ly cao có quai

40

Cái

90

3.600

7

Đế thủy tinh

50

Cái

12

600

Ghi chú


8


Đĩa sứ

70

Cái

75

5.250

9

Phin cafe inox

10

Cái

60

600

10

Thìa cafe inox

100

Cái


15

1.500

11

Thìa dài nhựa

100

Cái

20

2.000

12

Ống hút

10

Bịch

12

120

13


Cốc giấy

20

Bịch

25

500

14

Máy pha cafe

1

Cái

36.000

36.000

15

Máy xay sinh tố

1

Cái


800

800

16

Dụng cụ lắc

2

Cái

115

345

17

Tủ lạnh to

1

Cái

12.000

12.000

18


Ấm siêu tốc

1

Cái

169

169

19

Các chai lọ đựng

2

Bộ

238

476

5

Cái

35

175


(đường, cafe...)
20

Khay inox

Mua về

6 lọ


21

Âu inox

3

Cái

75

225

22

Dao + Dĩa

20

Bộ


25

500

23

Tủ bảo quản bánh

1

Cái

28.000

28.000

24

Điều hòa

2

Cái

9.600

19.200

25


Tủ đựng ly to

1

Cái

3.000

3.000

26

Khăn vải

10

Cái

10

100

27

Giấy ăn

10

Bịch


10

100

28

Hộp giấy ăn

8

Cái

25

200

29

Dao cắt, thái

2

Cái

15

30

30


Gạt tàn thủy tinh

10

Cái

23

230

31

Quạt trần

2

Cái

1.500

3.000

32

Loa Microlab

1

Bộ


700

700

Tiền lắp đặt Internet
+ ổ wifi

Gồm 2 loa nhỏ
một loa to

M590-2.1
33

12000BTU

1

Bộ

1.500

1.500


34

Máy tính

1


Cái

8.000

8.000

35

Đồng phục nhân

10

Cái

200

2.000

1

Lần

25.000

25.000

viên (áo)
36

Chi phí thuê trang

trí, sửa chữa quán

37

Chi phí bảng hiệu,

sơn màu,...
1

Lần

15.000

15.000

2

Tháng

20.000

40.000

hộp đèn
38

Chi phí đặt cọc 2
tháng thuê mặt bằng

39


Sân khấu nhỏ

1

Cái

300

300

40

Piano

1

Cái

60.000

60.000

41

Ghita

1

Cái


800

800

TỔNG CỘNG
3. Cơ cấu nguồn vốn
NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN:

Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Khoản mục
I

Tiền

Nhu cầu vốn 500.000

Đèn, thiếtkế,

309.650


II

Nguồn vốn

400.000

1


Vốn chủ

400.000

BẢNG LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA QUÁN

STT Nguồn vốn Lượng tiền (Ci) Lãi suất (ri) (%) Tiền lãi (Ci*ri)
1

Vốn chủ

400.000

7.8%

31.200

BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 3 NĂM

Đơn vị tính: nghìn đồng
Chức vụ

Số lượng

Năm
1

2

3


96.000

96.000

Quản lí + thu ngân

1

Pha chế

2

84.000

Phục vụ + vệ sinh

6

144.000 144.000 144.000

Phụ trách bánh

1

30.000

30.000

30.000


Bảo vệ

1

36.000

36.000

36.000

Tổng

294.000 306.000 306.000

4. Kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM

Đơn vị tính: nghìn đồng
Khoản mục

Năm
1

2

3


Nguyên vật liệu


200.000 250.000 280.000

Lương nhân viên 294.000 306.000 306.000
Điện nước

25.000

30.000

35.000

Quảng cáo

6.000

8.000

10.000

Sửa chữa bổ sung 10.000

8.000

9.000

Tổng

535.000 602.000 640.000


BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI

Đơn vị tính: nghìn đồng
STT

Khoản mục

Năm
1

2

3

1

Doanh thu

2

Chi phí hoạt động

535.000

602.000

640.000

3


Thuế TNDN (25%)

130.450

164.500

177.625

4

Lợi nhuận sau thuế

391.350

493.500

532.875

Như vậy dự án là khả thi

1.056.800 1.260.000 1.350.500



×