Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi hải phú, xã thanh hải, thanh nghị, huyện thanh liêm, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.96 KB, 108 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................VIII
MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..............................................................6
I.1. TÊN DỰ ÁN.................................................................................................................6
I.2. CHỦ DỰ ÁN................................................................................................................6
I.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.....................................................................................6
I.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.........................................................................8

I.4.1. Quy mô mỏ.....................................................................................................8
I.4.2. Hệ thống và công nghệ khai thác...................................................................9
I.4.3. Thiết bị khai thác............................................................................................9
I.4.4. Chế độ làm việc............................................................................................10
I.4.5. Phương án mở vỉa........................................................................................10
I.4.6. Công tác nổ mìn...........................................................................................12
I.4.7. Công nghệ chế biến khoáng sản..................................................................16
I.4.8. Kiến trúc và xây dựng..................................................................................17
I.4.9. Nhu cầu sử dụng điện...................................................................................17
I.4.10. Nhu cầu sử dụng nước...............................................................................17
I.4.11. Thời gian xây dựng cơ bản........................................................................18
I.4.12. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động..............................................19
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ
HỘI..................................................................................................23
II.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN................................................................23

II.1.1. Điều kiện địa lý...........................................................................................23
II.1.2. Điều kiện địa chất.......................................................................................23
II.1.3. Đặc điểm thủy văn – địa chất thủy văn......................................................24


II.1.4. Đặc điểm khí hậu........................................................................................27

i


II.1.5. Đặc điểm môi trường sinh vật....................................................................29
II.1.6. Hiện trạng môi trường không khí...............................................................29
II.1.7. Hiện trạng ồn...............................................................................................31
II.1.8. Hiện trạng môi trường nước.......................................................................31
II.1.9. Hiện trạng môi trường đất..........................................................................33
II.2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KINH TẾ XÃ HỘI....................................................36

II.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Thanh Hải....................................................36
II.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Thanh Nghị..................................................37
II.2.3. Tình hình xã hội khu vực Dự án.................................................................37
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................39
III.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN.............40

III.1.1. Nguồn tác động..........................................................................................40
III.1.2. Đối tượng bị tác động................................................................................41
III.1.3. Đánh giá tác động......................................................................................41
III.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC MỎ.....................47

III.2.1. Nguồn tác động..........................................................................................47
III.2.2. Đối tượng bị tác động................................................................................48
III.2.3. Đánh giá tác động......................................................................................48
III.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN HOÀN PHỤC MÔI TRƯỜNG.59

III.3.1. Tác động do phát sinh chất thải rắn..........................................................60
III.3.2. Tác động do nước mưa chảy tràn:.............................................................61

III.4. SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...........................................................................................61

III.4.1. Tai nạn lao động........................................................................................61
III.4.2. Các sự cố, rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận hành mỏ như:...........61
III.5. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................................62

III.5.1. Đánh giá đối với các tính toán về lưu lượng, nồng độ và khả năng phát
tán khí độc hại và bụi.............................................................................63
III.5.2. Đánh giá đối với các tính toán về phạm vi tác động do tiếng ồn.............63

ii


III.5.3. Đánh giá đối với các tính toán về khoảng cách an toàn do sóng chấn.....63
III.5.4. Đánh giá đối với các tính toán về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát tán
các chất ô nhiễm trong nước thải...........................................................64
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..........................65
IV.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC..................................65

IV.1.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản.............................................................65
IV.1.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn khai thác................................68
IV.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.............................................75

IV.2.1. Phòng chống cháy nổ................................................................................75
IV.2.2. Phòng chống sạt lở moong khai thác........................................................76
IV.2.3. Khắc phục sự cố môi trường.....................................................................76
IV.3. ĐÓNG CỬA MỎ VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG...............................................76


IV.3.1. Đóng cửa mỏ.............................................................................................76
IV.3.2. Phục hồi môi trường..................................................................................77
CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
.........................................................................................................79
V.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.......................................................79

V.1.1. Mục tiêu và nguyên tắc của chương trình quản lý.....................................79
V.1.2. Danh mục các công trình xử lý môi trường...............................................79
V.1.3. Chương trình quản lý môi trường...............................................................80
V.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....................................................91

V.2.1. Mục tiêu của chương trình..........................................................................91
V.2.2. Cơ chế phản hồi, sửa đổi và bổ sung..........................................................91
V.2.3. Cơ quan giám sát môi trường.....................................................................91
V.2.4. Chương trình giám sát môi trường.............................................................91
CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.........................................95
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..........................................................97

iii


PHỤ LỤC

100
DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG I.1. BẢNG TOẠ ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC HỆ TOẠ ĐỘ VN2000................6
BẢNG I.2. TỔNG HỢP TỶ LỆ ĐÁ THÀNH PHẨM...........................................8
BẢNG I.3. DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ KHAI THÁC....................................10
BẢNG I.4. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN.....10

BẢNG I.5. KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG VẬN
CHUYỂN SỐ 1...............................................................................10
BẢNG I.6. KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG VẬN
CHUYỂN SỐ 2...............................................................................11
BẢNG I.7. TỔNG HỢP CÁC THÔNG SỐ NỔ MÌN Ở TẦNG KHAI THÁC..15
BẢNG I.8. THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA TRẠM NGHIỀN SÀNG CÔNG
SUẤT 120M3/H..............................................................................16
BẢNG I.9. CƠ CẤU ĐẤT SỬ DỤNG ĐẤT KHU CHẾ BIẾN, VĂN PHÒNG. 17
BẢNG I.10. THỜI GIAN XÂY DỰNG................................................................19
BẢNG I.11. NHÂN LỰC BỐ TRÍ TRONG KHAI THÁC MỎ.........................19
BẢNG II.12. LƯỢNG MƯA TRONG CÁC THÁNG VÀ NĂM (ĐƠN VỊ MM)
.........................................................................................................27
BẢNG II.13. BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ YẾU TỐ THỜI TIẾT TRONG
NĂM 2008, 2009.............................................................................28
BẢNG II.14. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ.................................................................................30

iv


BẢNG II.15. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO ỒN.....................................................31
BẢNG II.16. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT..............32
BẢNG II.17. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NƯỚC NGẦM.......................................32
BẢNG II.18. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT........................................................33
BẢNG III.19. NHỮNG NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI TỪ CÁC HOẠT
ĐỘNG CỦA DỰ ÁN......................................................................39
BẢNG III.20. TẢI LƯỢNG KHÍ THẢI TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ
BẢN.................................................................................................43
BẢNG III.21. KHỐI LƯỢNG CHẤT Ô NHIỄM SINH RA DO MỖI NGƯỜI
HÀNG NGÀY.................................................................................44

BẢNG III.22. TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CỦA MỎ TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN............44
BẢNG III.23. THÀNH PHẦN RÁC THẢI SINH HOẠT...................................46
BẢNG III.24. NGUỒN PHÁT SINH KHÍ BỤI TRONG GIAI ĐOẠN KHAI
THÁC..............................................................................................47
BẢNG III.25. TẢI LƯỢNG BỤI TRONG KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN........49
BẢNG III.26. TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM SINH RA DO ĐỐT NHIÊN LIỆU VÀ
NỔ MÌN TRONG 1 NĂM.............................................................51
BẢNG III.27. NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TƯ KHÍ THẢI ĐỘNG CƠ
TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC............................................52
BẢNG III.28. SỰ THAY ĐỔI ĐỘ ỒN THEO KHOẢNG CÁCH......................53
BẢNG III.29. TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI SINH HOẠT
GIAI ĐOẠN KHAI THÁC............................................................56

v


BẢNG III.30. LƯỢNG DẦU THẢI PHÁT SINH TỪ QUÁ TRÌNH BẢO
DƯỠNG MÁY MÓC, PHƯƠNG TIỆN:......................................58
BẢNG III.31. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CẦN THÁO DỠ..................60
BẢNG III.32. KHỐI LƯỢNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CÁC HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
KHU CHẾ BIẾN VÀ NHÀ VĂN PHÒNG...................................60
BẢNG IV.33. NỒNG ĐỘ NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ BẰNG BỂ BASTAF.....71
BẢNG IV.34. NỒNG ĐỘ NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ BẰNG HỒ LẮNG.........72
BẢNG V.35. DANH MỤC, DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG..............................................................................80
BẢNG V.36. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG..............................................................................80
BẢNG V.37. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG............................81

BẢNG V.38. DỰ TOÁN KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG
GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ NĂM ĐẦU TRONG
GIAI ĐOẠN KHAI THÁC............................................................93

DANH MỤC CÁC HÌNH

HÌNH I.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC DỰ ÁN.....................................................7
HÌNH I.2. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC........................9
HÌNH I.3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ MÁY NGHIỀN ĐÁ........................................16

vi


HÌNH I.4. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT.......................................19
HÌNH I.5. TỔNG MẶT BẰNG SAU KHI KẾT THÚC XÂY DỰNG CƠ BẢN
.........................................................................................................21
HÌNH I.6. MẶT BẰNG KHU VĂN PHÒNG VÀ TRẠM NGHIỀN SÀNG......22
HÌNH II.7. SƠ ĐỒ CÁC VỊ TRÍ LẤY MẪU KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG........................................................................................35
HÌNH IV.8. CẤU TẠO BỂ TỰ HOẠI CẢI TIẾN BASTAF..............................70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATTP
BHYT
BTNMT
BVMT

ĐTM
KHHGĐ
LK
QCVN
THCS
TCVN
TCXDVN
UB MTTQ
UBND
WB
WHO
XDCB

An toàn thực phẩm
Bảo hiểm y tế
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bảo vệ môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Kế hoạch hóa gia đình
Lỗ khoan
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
Trung học cơ sở
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Ủy ban Nhân dân
Ngân hàng thế giới
Tổ chức Y tế thế giới
Xây dựng cơ bản


viii


MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
Hiện nay trên thị trường Việt Nam, đá vôi là vật liệu không thể thiếu trong các
công trình xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, làm cầu, đường giao thông và
xây dựng các công trình thuỷ lợi. Nhu cầu về đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường ngày càng tăng cao trong các năm gần đây.
Để đáp ứng nhu cầu đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ các
công trình xây dựng và các ngành Công nghiệp khác của tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân
cận. Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà lập Dự án đầu tư khai thác, chế biến đá
vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, xã Thanh
Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Dự án được trình Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hà Nam để xin làm các thủ tục cấp Giấy phép thăm dò, khai thác đá vôi.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam có quyết định số 122/GP-UBND ngày 06 tháng
8 năm 2010, cho phép công ty CP đầu tư tư và phát triển Bắc Hà được thăm dò
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ núi Hải Phú thuộc địa phận xã
Thanh Hải và xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Bên cạnh đó, Công ty CP đầu tư tư và phát triển Bắc Hà tiến hành lập báo cáo
thiết kế khai thác mỏ và báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định của
nhà nước tại nghị định 80/CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường giúp cho Chủ đầu tư có những thông tin
cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu về công nghệ thiết kế mỏ hay quá trình vận
hành, khai thác mỏ nhằm khống chế, giảm thiểu ô nhiễm tới mức nhỏ nhất nhằm bảo
vệ môi trường và sức khoẻ của công nhân cũng như môi trường sống của người dân
vùng lân cận. Báo cáo này cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý môi trường của địa
phương xem xét và phê duyệt dự án.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường

(ĐTM)
2.1. Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Khoáng sản năm 1996;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Khoáng sản được thông qua năm 2005;
1


Luật Xây dựng năm 2003;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 20/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định 177/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản;
- Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản rắn;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Quyết định số 155/1999/QĐ - TTG ngày 16/7/1999 ban hành quy chế quản lý
chất thải nguy hại;
- Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định số 155/1999/QĐ - TTG ngày 16/7/1999 ban hành quy chế quản lý
chất thải nguy hại;
- Quyết định số 876/2005/QĐ - UBND ngày 01 tháng 6 năm 2005 của UBND
tỉnh Hà Nam về việc Ban hành quy định ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản;
- Quyết định số 71/2008/QĐ - TTG ngày 25/5/2008 về ký quỹ cải tạo phục hồi
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
2


- Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định BVMT trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam về ban hành quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa
bàn tỉnh.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam
- Quy chuẩn QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- Quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- TCVN 5949 - 1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và
dân cư;

- TCVN 5502 - 2003: Nước cấp sinh hoạt - yêu cầu chất lượng;
- QĐ 3733/2002/BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
2.3. Các tài liệu kỹ thuật dùng để xây dựng báo cáo
- Báo cáo thiết kế cơ sở Dự án “Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu
xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, Thanh Nghị, huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam” do Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Nam thành lập.
- Tài liệu về kinh tế xã hội năm 2010 của xã Thanh Hải và xã Thanh Nghị,
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- Niên giám thống kê tỉnh Hà Nam các năm 2006, 2007, 2008, 2009. Cục thống
kê Hà Nam.
- Các tài liệu khảo sát và điều tra hiện trạng môi trường tự nhiên vùng Dự án do
tập thể các cán bộ của Viện Địa chất – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực
hiện năm 2010 gồm:
-

Số liệu đo đạc về chất lượng không khí;

-

Số liệu đo ồn;

-

Số liệu về môi trường nước ngầm;
3


-

Số liệu về môi trường đất;


3. Các phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận
Việc lập báo cáo ĐTM của một dự án là nghiên cứu, phân tích một cách có cơ
sở khoa học những tác động lợi hoặc hại do hoạt động phát triển có thể mang lại cho
môi trường kinh tế - xã hội nhân văn, tài nguyên sinh vật nơi thực hiện các hoạt động
phát triển. Qua đó phân tích các nhân tố chịu tác động, tính chất, quy mô, cường độ
các tác động, sự diễn biến theo thời gian và không gian, mối liên hệ giữa các nhân tố
nhằm đề xuất các phương án xử lý giảm thiểu tác động có hại tới môi trường.
3.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp thống kê: là phương pháp đơn giản song rất cần thiết trong bước
đánh giá sơ bộ tác động môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài
nguyên - môi trường thông qua:
- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi
trường nước, đất, tiếng ồn; so sánh kết quả đo đạc với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Môi
trường Việt Nam để đánh giá hiện trạng ô nhiễm;
- Điều tra xã hội học được tiến hành bằng cách phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân
địa phương khu vực Dự án, lập các phiếu điều tra môi trường nhằm lựa chọn các thông
số chủ yếu liên quan đến kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án;
Phương pháp mô hình toán: được sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi ô
nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn;
Phương pháp đánh giá nhanh: Các phương pháp đánh giá nhanh do tổ chức y tế
thế giới (WHO) thiết lập được dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính tải lượng
các chất ô nhiễm sinh ra khi hoạt động khai thác đá.
Phương pháp lập bảng kiểm tra: Bảng kiểm tra được áp dụng để định hướng
nghiên cứu, bao gồm danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh
hưởng hệ quả trong các giai đoạn sản xuất. Bảng kiểm tra cho phép xác định định tính
tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong quá trình vận hành sản xuất
đến hệ sinh thái, chất lượng môi trường và kinh tế - xã hội trong khu vực.

Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của dự án trên cơ sở
các thông số ô nhiễm của các cơ sở đang hoạt dộng có công nghệ tương tự như dự án.
Đây là một phương pháp thường được sử dụng trong ĐTM.

4


4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Cơ quan tư vấn lập báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM): Viện Địa Chất –
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Báo cáo ĐTM được thành lập bởi các cán bộ Viện Địa chất phối hợp với Công ty CP
Đầu tư và Phát triển Bắc Hà gồm các thành viên trong danh sách dưới đây:
TT

Họ và Tên

Học vị

1

Đinh Văn Thuận (chủ nhiệm)

TS

2

Nguyễn Thị Nga

3


Vũ Văn Hà

4

Chuyên môn

Ghi chú

Địa chất môi trường

1

Kinh tế

2

ThS

Địa chất môi trường

1

Mai Thành Tân

TS

Địa lý môi trường

1


5

Nguyễn Trọng Tấn

ThS

Địa chất

1

6

Trịnh Thị Thanh Hà

Cử nhân

Môi trường

1

7

Nguyễn Văn Tạo

Cử nhân

Địa chất môi trường

1


8

Đông Thu Vân

Cử nhân

Môi trường

1

9

Phan Văn Hùng

Cử nhân

Môi trường

1

Cử nhân

Ghi chú: (1) : Viện Địa chất; (2): Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà

Để hoàn thành báo cáo “Đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư khai
thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh
Hải, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”, chúng tôi đã tiến hành nghiên
cứu toàn bộ những tài liệu về môi trường nền khu vực Dự án và tiến hành khảo sát
thực địa bổ sung theo diện tích thiết kế của Dự án, lấy mẫu và phân tích các yếu tố môi
trường cơ sở, xử lý số liệu, phân tích và lập báo cáo.


5


CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1.

TÊN DỰ ÁN

Dự án: “Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường
tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.”
I.2.

CHỦ DỰ ÁN

Tên cơ quan chủ dự án: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà
Địa chỉ: xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 0351.888.246
Giám đốc công ty: Nguyễn Thị Nga
I.3.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án “Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường
tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam” (sau
đây gọi tắt là Dự án). Dự án , có vị trí tại núi Hải Phú thuộc địa phận 2 xã Thanh Hải
và Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, nằm trong tờ bản đồ địa hình tỷ lệ
1: 10.000 hệ toạ độ HN-72.
Dự án có diện tích là 12,5ha và được khống chế bởi các điểm tọa độ theo hệ toạ
độ VN.2000 kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 30 như sau:

Bảng I.1. Bảng toạ độ các điểm góc hệ toạ độ VN2000

TT

Hệ toạ độ VN2000 , kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 30
X (m)

Y (m)

1

2256 420.47

592 380.64

2

2256 506.87

592 791.60

3

2256 255.66

592 882.43

4

2256 106.49


592 474.22

6


Hình I.1. Vị trí địa lý khu vực dự án

7


I.4.

NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

I.4.1. Quy mô mỏ
+ Trữ lượng mỏ
Trữ lượng mỏ được tính theo phương pháp mặt cắt song song nằm ngang theo
từng khối trữ lượng là hợp lý mỗi mặt cắt cách nhau 10m.
- Trữ lượng địa chất tính ở cấp 121 là: 7.226.436 m3 đá vôi nguyên liệu khoáng.
- Trữ lượng khai thác: 5 781 149 m3.
+ Công suất khai thác:
-

Công suất khai thác: Aq = 204.000 x 1,1 = 224.400 m3/năm

-

Công suất của công đoạn xúc bốc, vận tải: 204.000 m3/năm


-

Công suất cho công đoạn khoan: 224.400 m3/năm

-

Sản lượng khai thác hàng năm của mỏ là 200.000 m3 đá nguyên khai/năm

-

Khối lượng đá đưa về trạm nghiền sàng đá: 300.000 m3/năm.

-

Phương án sản phẩm tính chủ yếu nghiền lấy đá dăm 10 – 20 mm
Bảng I.2. Tổng hợp tỷ lệ đá thành phẩm
TT

Chủng loại

Cỡ hạt (mm)

Tỷ lệ (%)

1

Đá hộc

< 400


10

2

Đá 1x2

10 - 20

44

3

Đá 0,5x1

5 - 10

16

4

Đá mạt

0-5

20

5

Đá khác


---

10

+ Tuổi thọ của mỏ
Thời gian tồn tại của mỏ (tuổi thọ của mỏ) được xác định trên cơ sở trữ lượng
đá công nghiệp trong toàn biên giới mỏ, công suất khai thác đá theo yêu cầu sản lượng
hàng năm của trạm nghiền sàng đá, thời gian xây dựng cơ bản mỏ cũng như thời gian
cần thiết thực hiện công tác đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường sau khai thác.
Sản lượng khai thác đá : A = 200.000 m3đá/năm
Thời gian tồn tại của mỏ được tính theo công thức:
T1+ T2 + T3 = 30 năm.
8


Trong đó:
T1 = 1 năm (thời gian xây dựng cơ bản).
T2 = Thời gian mỏ khai thác ổn định theo công suất thiết kế
T2 =

Vd − Vcb
= 28 năm
Aq

(Vđ; Vcb- Trữ lượng khai thác 5.781.149 m3, khối lượng XDCB 180.906 m3)
T3 = 1 năm (thời gian phục hồi môi trường, môi sinh đóng cửa mỏ).
I.4.2.

Hệ thống và công nghệ khai thác


Áp dụng hệ thống khai thác khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp trên tầng. Bạt
ngọn núi tới mức đủ kích thước làm việc cho thiết bị khoan, ủi. Tiến hành phá đá nổ
mìn tạo mặt bằng khai thác đầu tiên (bãi xúc). Đá được làm tơi bằng phương pháp
khoan nổ mìn. Tại đây máy xúc chất tải cho ôtô vận tải về trạm nghiền sàng đá. Hệ
thống khai thác xác định cho phương án xây dựng mỏ là phù hợp và có tính khả thi
cao, an toàn.
Mỏ

Khoan, nổ mìn

Xúc bốc

Vận tải

Trạm nghiền sàng
Hình I.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ khai thác
I.4.3.

Thiết bị khai thác

Các thiết bị chính sử dụng trong khai thác mỏ được liệt kê dưới bảng sau
9


Bảng I.3. Danh mục các thiết bị khai thác
TT

Loại thiết bị- đặc tính

Đơn vị


Số lượng

1

Máy khoan D =105 mm

Chiếc

02

2

Khoan nhỏ D = 36-42mm

Chiếc

03

3

Máy nén khí

Chiếc

02

4

Máy xúc thuỷ lực, E = 1,8


Chiếc

01

5

Ô tô tự đổ trọng tải 15 tấn

Chiếc

05

I.4.4.

I.4.5.

Chế độ làm việc
-

Mỗi ngày làm việc gồm 2 kíp, thời gian mỗi kíp là 6 giờ.

-

Khâu khoan lớn (lần 1), khoan nhỏ, phá đá quá cỡ: 260 ngày/năm

-

Khâu xúc, vận chuyển, gạt: 300 ngày/năm


Phương án mở vỉa

I.4.5.1. Xây dựng tuyến đường vận chuyển số 1 (lên bãi xúc số 1)
Tuyến đường vận chuyển này được xây dựng từ mức +10m phía Đông Nam khu
khai thác đến cao độ +110m (bãi xúc số 1).
Bảng I.4. Thông số cơ bản của tuyến đường vận chuyển
TT

Đơn vị

Số lượng

- Điểm đầu

M

+10

- Điểm cuối

M

+110

2

Chiều dài tuyến đường

M


1.272,76

3

Dộ dốc dọc

%

0 ÷ 11

4

Chiều rộng
- Nền

M

9

- Mặt

M

7

5

Bán kính cong nhỏ nhất

M


15

6

Góc nghiêng mái taluy đào

độ

75

1

Tên thông số
Cao độ khống chế

Bảng I.5. Khối lượng xây dựng của tuyến đường vận chuyển số 1
TT
I
1.1

Tên thông số

Đơn vị

Số lượng

M2

15.273


Thi công nền
- Chặt cây phát tuyến đường
10


1.2

- Đào đá tương đương đá cấp III

M3

107.930,78

1.3

- Đắp nền đường K = 0,95

M3

2.086,19

1.4

- Xúc, ủi đá xuống sườn núi

M3

75.551,55


II

Thi công mặt

2.1

Đào khuôn đường, tương đương đá cấp III

M3

1.871,51

2.2

Làm mặt đường đá dăm cấp phối 2 lớp, mỗi lớp sau
khi lu lèn chặt đạt K = 0,98 dày 20 cm

M2

III

Các công trình phụ khác

3.1

Cọc tiêu

cái

9.357,54


90

I.4.5.2. Xây dựng tuyến đường vận chuyển số 2 (lên bãi xúc số 2)
Tuyến đường vận chuyển này được xây dựng từ mức +92m (nối từ đường vận
chuyển số 1) đến cao độ +100m (bãi xúc số 2).
Bảng I.6. Khối lượng xây dựng của tuyến đường vận chuyển số 2
TT
I

Tên thông số

Đơn vị

Số lượng

Thi công nền

1.1

- Chặt cây phát tuyến đường

M2

960

1.2

- Đào đá tương đương đá cấp III


M3

3.669,92

1.3

- Đắp nền đường K = 0,95

M3

33,12

1.4

- Xúc, ủi đá xuống sườn núi

M3

2.568,94

II

Thi công mặt

2.1

Đào khuôn đường, tương đương đá cấp III

M3


134,11

2.2

Làm mặt đường đá dăm cấp phối 2 lớp, mỗi lớp sau
khi lu lèn chặt đạt K = 0,98 dày 20 cm

M2

III

Các công trình phụ khác

3.1

Cọc tiêu

cái

I.4.5.3. Tuyến đường di chuyển thiết bị số 1
- Cao độ đầu đường (cọc DT1): +110m
- Cao độ cuối đường (cọc KT1): +120m
- Chiều dài tuyến đường: 34,63m
- Độ dốc dọc: 28,88%
- Chiều rộng nền đường: 5m
- Khối lượng đào tương đương đá cấp III : 1.052,69m3
11

670,53


05


I.4.5.4. Tuyến đường di chuyển thiết bị số 2
- Cao độ đầu đường (cọc DT2): +100m
- Cao độ cuối đường (cọc KT2): +110m
- Chiều dài tuyến đường: 40,41m
- Độ dốc dọc: 24,75%
- Chiều rộng nền đường: 5m
- Khối lượng đào tương đương đá cấp III : 837,99m3
I.4.5.5. Bãi bốc xúc số 1:
- Cao độ mặt bãi : +110m
- Chiều dài bãi xúc: 100m
- Chiều rộng trung bình bãi xúc: 30m
- Khối lượng đào tương đương đá cấp III: 10.857m3
I.4.5.6. Bãi bốc xúc số 2:
- Cao độ mặt bãi : +100m
- Chiều dài bãi xúc: 100m
- Chiều rộng trung bình bãi xúc: 80m
- Khối lượng đào tương đương đá cấp III: 30.450m3
I.4.5.7. Bạt đỉnh số 1:
- Cao độ mặt bằng sau khi bạt: +120 m
- Khối lượng bạt (đào) tương đương đá cấp III: 15.370,36m3
I.4.5.8. Bạt đỉnh số 2:
- Cao độ mặt bằng sau khi bạt: +110m
- Khối lượng bạt (đào) tương đương đá cấp III: 8.731,36m3
I.4.6.

Công tác nổ mìn


I.4.6.1. Chiều sâu lỗ khoan (Llk)
Chiều sâu lỗ khoan (thẳng đứng) được xác định theo công thức sau:
Llk = H1 + Lkt
Trong đó:
- H1, chiều cao tầng khai thác, lấy H1 = 10m
12


- Lkt, chiều sâu khoan thêm, lấy Lkt = (10-20)d (d = 0,105m); Lkt=1,5 m
Thay các giá trị vào công thức (2) ta có:
Lkt = 10 + 1,5 = 11,5 m
I.4.6.2. Đường kháng chân tầng (W)
Đường kháng chân tầng phụ thuộc vào mức độ khó nổ của đất đá mỏ và đường
kính , lượng thuốc nổ và được xác định như sau:
W = 38d
Đá của mỏ thuộc loại dễ nổ nên lấy:
W = 38 x 0,105 = 3,99; Lấy W = 4m
I.4.6.3. Khoảng cách giữa các lỗ khoan trong hàng (a)
Khoảng cách giữa các lỗ khoan trong hàng xác định theo công thức sau:
a = m.w
Trong đó: m là hệ số làm gần các lỗ khoan phụ thuộc vào mức độ khó nổ của
đất đá mỏ, đất đá mỏ thuộc loại dễ nổ do vậy lấy m =1,0
Thay vào công thức ta có:
a = 1.0 x 4,0 = 4m
I.4.6.4. Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan (b) :
Đề án dự kiến áp dụng nổ mìn vi sai qua hành mạng tam giác đều, do vậy lấy
khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan b = 0,87a
Thay vào (5) được b = 3,5m
I.4.6.5. Chỉ tiêu thuốc nổ (q) :
Đá của mỏ là đá vôi có độ cứng trung bình f = 7 - 8 và thuộc loại khó nổ vừa,

do vậy lấy chỉ tiêu thuốc nổ q = 0,35 kg/m 3, chỉ tiêu thuốc nổ sẽ điều chỉnh trong quá
trình khai thác cho phù hợp.
I.4.6.6. Lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan (Qlk) :
- Lượng thuốc nạp cho hàng ngoài: Qlk = q.a.W.H
- Lượng thuốc nạp cho hàng ngoài: Qlk = q.a.b.H
Trong đó:
q là chỉ tiêu thuốc nổ, lấy q = 0,35 kg/m3
a là khoảng cách giữa các lỗ khoan lấy a =4m
13


W là đường kháng chân tầng, lấy w = 4m
H là chiều cao tầng khai thác, lấy H = 10m
Thay các giá trị vào công thức ta có:
Qlk = 0,35 x 4.0 x 4 x 10 = 56 kg/lỗ khoan
- Lượng thuốc nạp cho hàng trong: Qlk = q.a.b.H
Qlk = 0,35 x 4.0 x 3,5 x 10 = 49 kg/lỗ khoan
I.4.6.7. Chiều dài nạp thuốc (Lt) :
Chiều dài nạp thuốc trong lỗ khan được xác định theo công thức sau:
Lt =

Qlk
p

Trong đó: p Là lượng thuốc nạp trong 1m lỗ khoan.
P=

Π 2
d ∆
4


Trong đó:
∆ là mật độ thuốc nạp trong lỗ khoan lấy ∆ = 900kg/m3
d là đường kính lượng thuốc , lấy d = 0,105m
thay vào công thức (9) ta có:
2

P=

3.14 x0,105
x900 = 7,789kg / m
4

Thay giá trị Qlk và P vào công thức (8) ta cố:
Lt1 =

56
= 7,2m
7,8

tương tự lt2 = 6,2m

I.4.6.8. Chiều dài bua ( Lb) :
Chiều dài nạp bua được xác định như sau:
Lb1 = Llk - L1 = 11,5 - 7,2 = 4,0m, tương tự Lb2= 5,2m
Theo điều kiện an toàn (tránh phụt bua chiều dài bua tối thiểu > 20d (>2,1m)
hoặc 0.5w (>2,0m). Như vậy chiều dài bua theo tính toán ở trên đảm bảo điều kiện an
toàn khi nổ không bị phụt bua.
I.4.6.9. Khối lượng đá phá ra của 1 lỗ khoan (Vlk)
Khối lượng trung bình đá nổ ra của một lỗ khoan được xác định theo công

14


thức sau:
V LK = ax

w+b
4 + 3,5
xH = 4 x
x10 = 150m 3
2
2

I.4.6.10. Suất phá đá (S)
Suất phá đá được xác định theo công thức sau:
S=

Vlk 150
=
= 13,0m 3 / m
Llk 11,5

I.4.6.11. Xác định lượng thuốc nổ trong 1 lần nổ
Dự kiến nổ 10 lỗ/hàng tương đương 40m dài. Vậy lượng thuốc nổ trong 1 lần
nổ như sau:
Q0 = 10 x 56 + 10 x 2 x 49 = 1.540 kg
Trong đó:
56 là khối lượng mìn trong lỗ của hàng ngoài.
49 là khối lượng mìn trong lỗ của hàng trong.
10 là số lỗ mìn trong hàng.

I.4.6.12. Xác định lượng thuốc nổ hàng năm
Khối lượng thuốc nổ để làm tơi và phá vỡ đất đá là:
Qtl = Vđn.qđ = 224.400 x 0,35 = 78.540 kg/năm
Trong đó:
Vđn- Khối lượng đất đá nguyên khối cần khoan nổ, 224.400 m3/năm
qđ - Chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị, 0,35 kg/m3
Kể cả thuốc nổ để phá mô chân tầng, đá quá cỡ, lượng thuốc nổ sử dụng hàng
năm tại khu mỏ: Qtn = 1,05.Qtl = 82.467 kg ≈ 82,5 tấn.
Bảng I.7. Tổng hợp các thông số nổ mìn ở tầng khai thác
TT
1
2
3
4
5
6
7

Thông số
Chiều cao tầng
Đường kính lỗ khoan
Đường cản chân tầng
Chiều sâu khoan thêm
Khoảng cách giữa các lỗ
Khoảng cách giữa các hàng

Công thức
H
d = f(d0)
W = (40÷45)d

lth = ( 10÷20)d
a = mW
b = a.

Lượng thuốc chỉ tiêu

q
15

3
2

Đơn vị tính
M
Mm
M
M
M
M

Giá trị
10
105
4,0
1,5
4,0
3,5

kg/m3


0,35


8
9
10
11
12
13

Lượng thuốc cho 1 lỗ
Chiều cao cột thuốc
Chiều cao cột bua thực tế
Phương pháp nổ
KL thuốc nổ trong 1 năm
Khoảng cách an toàn khi nổ mìn:
- Đối với người
- Đối với công trình
Chu kỳ nổ mìn

14
I.4.7.

Q1 , (Q2)
Lth
Lbt

Kg
M
M

Vi sai điện
kg/năm

56, (49)
7,2(6,2)
3,8(4,8)
82.467

m
m
Ngày

300
150
7

Công nghệ chế biến khoáng sản

Công tác nghiền sàng, sử dụng trạm nghiền sàng công suất 120 m 3 /h, theo sơ đồ
quy trình công nghệ sau:
Nghiền thô

Máng chứa đá

Nghiền Roto

Sàng

Đá mạt


Đá 0,5x1

Đá 1x2

Đá 2x4

Đá base

Đá subbase

Hình I.3. Sơ đồ công nghệ máy nghiền đá
Bảng I.8. Thông số chủ yếu của trạm nghiền sàng công suất 120m 3 /h.
TT

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật

Giá trị

1

Máng chứa đá

Tôn thép 25 mm

01

2


Máy nghiền má

Kích thước 400 x 1080

01

3

Máy nghiền đập búa

Kích thước 900 x 1200

01

4

Sàng rung

Kích thước 4800 x 1800

01

5

Băng tải

Kích thước 12000 x 650

01


6

Băng tải

Kích thước 18000 x 650

02

7

Băng tải

Kích thước 15000 x 400

05

8

Động cơ điện

Công suất 110 Kw

01

9

Động cơ điện

Công suất 90 Kw


01

16


Vị trí đặt trạm nghiền sàng tại chân núi, phía Đông của mỏ và nằm ở phía đông
bắc khu dân cư thôn Hải Phú với khoảng cách khoảng 500 m.
I.4.8.

Kiến trúc và xây dựng

Nhu cầu sử dụng đất đáp ứng khai thác mỏ là 12,5 ha đã được UBND tỉnh Hà
Nam cấp phép thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng, 1,0 ha làm khu chế biến,
văn phòng.
Bảng I.9. Cơ cấu đất sử dụng đất khu chế biến, văn phòng
TT

Hang mục

Giá trị

1

Hệ thống nghiền sàng

m2

1.500

2


Trạm biến áp

m2

60

3

Bể lắng

m2

30

4

Bãi chứa đá sản phẩm

m2

5.600

5

Diện tích chứa chất thải rắn

m2

450


6

Diện tích chứa chất thải nguy hại

m2

60

7

Đường nội bộ

m2

800

8

Cây xanh

m2

1.500

Cộng

I.4.9.

Đơn vị


10.000

Nhu cầu sử dụng điện

-

Khoan trên mỏ: Tổng công suất: 6 KWh

-

Trạm đập có công suất: 120 m3/h, công suất điện 252 KWh.

-

Khu vực văn phòng: công suất 3KWh

-

Xưởng sửa chữa: công suất: 30 KW

-

Tổng lượng điện tiêu thụ giờ: 291 KWh.

-

Tổng lượng điện thiêu thụ năm: 87.300 KW.

I.4.10.


Nhu cầu sử dụng nước

I.4.10.1. Nước phục vụ cho sinh hoạt
Nước nước sinh hoạt được mua của nhà máy cấp nước tỉnh Hà Nam và vận
chuyển đến tận chân công trình.
Nhu cầu cấp nước được tính toán theo tiêu chuẩn cấp nước của Bộ xây dựng
(TCXDVN 33 - 2006): 0,2m3/người-ngày
17


×