Tải bản đầy đủ (.ppt) (95 trang)

Chuong III CHỦ NGHĨA DUY vật LỊCH sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 95 trang )

Chương III

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Thời gian: 15 tiết
GV ThS Trần Mai Hương


A . Mục tiờu
1. Chủ nghĩa duy vật lịch sử (CNDVLS )
2. Vai trũ của sản xuất vật chất và quy luật
QHSX phự hợp với trỡnh độ phỏt triển của
LLSX
• 3. Biện chứng của CSHT và KTTT
• 4. Tồn tại xó hội quyết đị nh YTXH và tớnh
độc lập tương đối của YTXH







5. Hình thái KT-XH và quá trình lịch sử - tự
nhiên của sự p/triển các HTKT-XH
• 6. Vai trò của đấ u tranh giai cấp và CMXH
đối với sự vân động, p/triển của XH có đối
kháng giai cấp
• 7. Quan điểm của CNDVLS về con ngườ i và
vai trũ sỏng tạo lịch sử của quần chỳng
nhõn dõn






• B . Nội dung




* CNDVLS là hệ thống quan điểm DVBC
về XH; là kết quả của sự vận dụng ph/pháp
luận của CNDVBC và PBCDV vào việc ng/cứu
đời sống XH và lịch sử nhân loại …


 CNDVLS là một trong những phát hiện vĩ
đại nhất của CNM vì nhờ đó hoàn thiện và
p/triển những quan điểm của CNDVBC và
PBCDV, hoàn thiện và p/triển thế giới quan,
p/pháp luận TH của CNMLN. Đã loại bỏ được
hai khuyết điểm căn bản của những lý luận
l/sử trước kia . Đồng thời mở đường cho việc
ng/cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát
sinh p/triển và suy tàn của các HTKT-XH theo
quan điểm duy vật


I . Vai trò của sản xuất vật chất và quy
luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX.

1 . Sản xuất vật chất và vai trò của nó
a . Sản xuất vật chất và PTSX
Sản xuất là một loại h/động đặc trng của
con ngời và XH loài ngời, bao gồm 3 loại
SX:
- SX v/c
3 loại sx này
- SX t/t
quan hệ mật
- SX ngời
thiết với nhau
Trong 3 SX trên , SX v/c là cơ sở của sự
tồn tại và p/triển XH


 SX v/c lµ ho¹t ®éng cã tÝnh kh¸ch quan,
tÝnh XH, tÝnh lÞch sö vµ tÝnh s¸ng t¹o


* PTSX : là cách thức mà con ngời sử dụng để tiến hành
quá trình SX của XH ở những giai đoạn lịch sử nhất
định
+ Mỗi XH ở mỗi giai đoạn l/sử nhất định đều có PTSX
của nó với những đặc điểm riêng
+ Mỗi PTSX có 2 phơng diện cơ bản
Kỹ thuật ca PTSX ( sx bằng kỹ thuật công nghệ
nào lm bin i cỏc i tng ca qtrỡnh SX)
ú l lc lng sn xut (LLSX )
Kinh tế ca PTSX (sx đợc tiến hành với cách thức
tổ chức kinh tế nào ú l quan h sn xut (QHSX )



b . Vai trò của sx vật chất và PTSX đối với sự
tồn tại và phát triển của xã hội .
+ Sx vt cht to ra ca ci VC duy trỡ i sng
t nhiờn ca con ngi.õy l yờu cu khỏch quan
ca s sinh tn XH.
+ Sx vt cht l c s hỡnh thnh mi hng
v mi quan h khỏc nhau ca con ngi, l c s
cho cỏc hot ng ctr,khoa hc,o c, ngh
thut, tụn giỏo, l c s hỡnh thnh cỏc qh
ctr, sn xut, o c
+ Là c s ca tin b XH.Vic ci tin cụng c,
thay i thit b, k thut lm cho PTSX bin i,lm
cho LS loi ngi ptrin qua cỏc gan


2. Quy luËt QHSX phï hîp víi tr×nh ®é
ph¸t triÓn cña LLSX
a. K/niÖm LLSX: LLSX là năng lực ttiễn
cải biến tự nhiên của con ngườ i nhằm đáp
ứng nhu cầu đời sống của mình.

Qua
chÕ biÕn

c.ngêi

®tl®


LLSX

cã s½n
tlsx

ccl®
tll®

C¸c
p.tiÖn…


• Trong đó lực lượng hàng đầu của nhân loại là
công nhân và người lao động.
• Ngày nay, khoa học gắn bó chặt chẽ với quá
trình sản xuất. Tri thức KH thâm nhập vào
người LĐ,biến họ trở thành lao động có trí tuệ,
làm cho họ trở thành nguồn lực cơ bản, vô tận
của SX. Tri thức KH thâm nhập vào công cụ,
làm cho công cụ phát triển từ thấp đến cao.
Qúa trình thâm nhập đó của tri thức KH vào
LLSX làm cho KH trở thành LLSX trực tiêp.


b . K/niệm QHSX
* QHSX là mối quan hệ giữa ngời với ng
ời trong quá trình SX (sx và táI sx xh
QHSX bao gồm 3 yếu tố sau :
- Q/hệ sở hữu đối với TLSX
- Q/hệ trong tổ chức quản lý sn xut

- Q/hệ trong phân phối sản phẩm
3 yếu tố trên qh b/chứng với nhau.
Trong ú qh s hu vi TLSX gi vai trũ quyt
nh


+ Qhệ sở hữu với TLSX là quan hệ giữa các
tập đoàn ngườ i trong việc chiếm hữu tlsx.
Đây là quan hệ xuất phát, cơ bản đóng vai
trò quyết đị nh đố i với các quan hệ khác.
Nếu tlsx nằm trong sự chiếm hữu tư nhân
thì qhệ giữa ngườ i với ngườ i là qhệ bóc
lột và bị bóc lột. Nếu tlsx là tài sản chung
của XH thì qhệ giữa ngườ i với ngườ i là
quan hệ bình đẳ ng hợp tác và tươ ng trợ
lẫn nhau


+ Qhệ về mặt tổ chức và quản lý sản xuất là
quan hệ có knăng quyết định một cách trực tiếp
quy mô,tốc độ, hiệu quả và xu hướng của mỗi
nền SX cụ thể, việc sử dụng hợp lý các qhệ tổ
chức và qlý sản xuất cho phép toàn bộ hệ thống
qhsx có khả năng vươn tới tối ưu.Trong trường
hợp ngược lại nó sẽ làm biến dạng qhệ sở hữu,
ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển KT – XH.
Hiện nay, do kết quảứng dụng các thành tựu
của KH quản lý hiện đại nên vtrò của tổ chức,
quản lý sx đã tăng lên gấp bội.



+ Quan hệ về mặt phân phối sản phẩm lao
động cũng là nhân tố có ý nghĩa hết sức to
lớn đố i với sự vận độ ng của toàn bộ nền
KT- XH. Do có khả năng kích thích trực tiếp
vào lợi ích của con ngườ i, nên các qhệ phân
phối là “ chất xúc tác ” của các qtrình KT- XH.
Qhệ phân phối có thể thúc đẩ y tốc độ , làm
tăng tính năng độ ng KT- XH, hoặc ngượ c
lại, nó có khả năng kìm hãm sản xuất, kìm
hãm sự phát triển của XH.


c . Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
Mi quan h bin chng gia LLSX v QHSX c
th hin bng quy lut v s phự hp ca QHSX vi
trỡnh phỏt trin ca LLSX,trong đó llsx quyết
định qhsx và qhsx tác động trở lại llsx
C1 - LLSX quyt nh QHSX
+ LLSX và QHSX là 2 mặt cơ bản, t/y của
quá trình SX (ptsx) trong đó LLSX là nội dung
v/c của quá trình SX còn QHSX là hình thức
xã hội của quá trình đó LLSX quyt nh
QHSX (vì trong quan hệ giữa nội dung và hình
thức thì nội dung quyết định hình thức)


Sản xuất XH có khuynh hướng chung là không
ngừng biến đổi theo chiều hướng tiến bộ. Sự
biến đổi ấy xảy ra trước hết là trong llsx “llsx

hàng đầu của nhân loại là người lao động” có
sức mạnh ngày càng được tăng lên gấp bội,
công cụ lao động – yếu tốđộng nhất của llsx
luôn luôn đổi mới. Sự biến đổi của người lao
động và công cụ lao động làm cho llsx phát
triển từ trình độ này sang trình độ khác.Do
vậy, llsx là yếu tố có tác dụng quyết định đối
với sự biến đổi của PTSX.


+ Chính sự bđổi trong hệ thống llsx kéo theo sự
biến đổi trong qhsx.Theo hướng làm cho qhsx phù hợp
với tr/độcủa llsx. Tr/độcủa llsx trong từng giai đoạn lịch
sử thể hiện tr/độ chinh phục tự nhiên của con người
trong từng giai đoạn LS đó. Tr/độ llsx biểu hiện ở tr/độ
của công cụ lao động, tr/độk/nghiệm và kỹ năng lao
động của con người,tr/ độ tổ chức và phân công lao
động XH,tr/độứng dụng KH vào SX gắn liền với tr/độ
của llsx là t/chất của llsx.Trong ls, llsx đã phát tri ển t ừ
chỗ có t/chất cá nhân lên t/chất xã hội hóa.N/dung c ủa
llsx như thế nào thì h/thức XH của nó ttại như thế.
+


+ Sự phù hợp của qhsx với trđộ ptriển của llsx là một
trạng thái mà trong đó qhsx là hthức phát triển tất yếu
của llsx- nghĩa là các yếu tố của qhsx tạo đầy đủđịa
bàn cho llsx phát triển.
+Trạng thái mâu thuẫn giữa llsx và qhsx sẽ xuất hiện
thay thế tr/thái phù hợp khi mà llsx đã phát triển sang

một trđộ mới với tchất XH hóa cao hơn-lúc đó tr/thái phù
hợp bị phá vỡ, mâu thuẫn xuất hiện và ngày càng gay
gắt.Sự phát triển khách quan của llsx tất yếu dẫn đến
việc XH phải xóa bỏ qhsx cũ thay thế qhsx mới phù hợp
với trđộ llsx mới. Việc xóa bỏ qhsx cũ, thay thế bằng
qhsx mới có nghĩa là sự diệt vong của 1 ptsx lỗi thời và
sự ra đời một ptsx mới.


- C2: QHSX có khả năng tác động trở lại LLSX
theo hớng tích cực hoặc tiêu cực
QHSX quy nh mc ớch ca sn xut, tỏc
ng n thỏi ca con ngi trong lao
ng sn xut, n t chc phõn cụng lao
ng XH,n phỏt trin v ng dng khoa
hc v cụng nghv do ú tỏc ng n
s phỏt trin ca llsx.Thc tin cho thy khi
cú qhsx hp lý, phự hp vi llsx thỡ llsx phỏt
trin, ng c li thỡ kỡm hóm llsx.


C 3 - Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối
quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng
chuyển hoá thành các mặt đố i lập và phát
sinh mâu thuẫn :


 Khi 1 PTSX míi h×nh thµnh th× QHSX
phï hîp víi LLSX, nhng LLSX hµng ngµy
hµng giê p/triÓn  dÉn tíi t×nh tr¹ng

kh«ng phï hîp gi÷a LLSX vµ QHSX 
xuÊt hiÖn nhu cÇu k/quan ph¶I thiÕt lËp l¹i
mèi q/hÖ t/nhÊt gi÷a chóng cho phï hîp…
Việc giải quyết mâu thuẫn giữa llsx với qhsx
không phải giản đơn.Nó phải thông qua nhận thức
và hoạt động cải tạo XH của con người.Trong XH
có gcấp phải thông qua đtranh gcấp,thông qua
CMXH.


Trong phạm vi p/tích sự p/triển XH, mõu
thun và sự vđộng của mõu thun giữa LLSX
và QHSX chính là nội dung cơ bản của quy
luật QHSX phải phù hợp vi trình độ p/triển
của LLSX sự tác động của qluật này tạo
ra ng/gốc và động lực cơ bản nhất đối với sự
vđộng p/triển của toàn bộ đi sống XH, sự
vđộng ptriển của l/sử nhân loại từ PTSX thấp
lên PTSX cao hơn, nó cũng là cơ sở để giải
thích một cách khoa học về ng/gốc sâu xa
của toàn bộ các hiện tợng XH và sự biến
trong đời sống chính trị, văn hoá của các
cộng đồng ngời trong lịch sử.

*


II . Biện chứng của CSHT và KTTT
1 . KháI niệm CSHT và KTTT
a. Kniệm CSHT

CSHT dùng để chỉ toàn bộ những QHSX hợp
thành cơ cấu kinh tế của xã hội nht nh.
- CSHT bao gồm :
+ QHSX thống trị (chủ đạo chi phối cỏc QHSX
khỏc )
+ QHSX tàn d
+ QHSX mới (t/tại dới dạng m/mống XH
tng lai.)


- Hệ thống QHSX của XH đóng vtrò kép :
+ Một mặt với LLSX nó giữ vtrò là
hthức ktế XH
+ Mt khác với qhệ chính trị
XH,nó giữ vtrò là cơ sở hình thành kết
cấu ktế, làm cơ sở hiên thực cho sự
thiết lập 1 hthống KTTT ca xó hi.


×