Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

slide thuyết trình chủ thể tiến hành tố tụng (LTTDS 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 43 trang )

Trường ĐH Kinh tế-Luật TP HCM
MÔN: TỐ TỤNG DÂN SỰ.

CHỦ THỂ TIẾN HÀNH TỐ
TỤNG
Trình bày: Nhóm I-K15503.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

4/18/17


Danh mục tham khảo

1. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
2. Giáo trình luật Tố tụng dân sự -TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
– Nhà xuất bản ĐH Quốc Gia TPHCM

3. Bộ luật Tố tụng dân sự 2004 (sửa đổi bổ sung 2011)
4. Luật tổ chức TAND 2014
5. Luật tổ chức VKSND 2014
6. Nguồn tham khảo Internet khác

4/18/17


4/18/17


CHỦ THỂ TIẾN HÀNH TỐ TỤNG DÂN SỰ

I. Cơ quan tiến hành tố tụng.


II. Người tiến hành tố tụng.

III. Quy định việc thay đổi người tiến hành tố tụng.

IV.Bình luận và đánh giá.
V.Bài tập
4/18/17


I.Cơ quan tiến hành tố tụng:

Tòa án
Điều 46 khoản 1 BLTTDS
2015

Viện kiểm sát

4/18/17


1.Tòa án nhân dân:

1.1. TAND tối cao
1.2 TAND cấp cao
1.3 TAND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.4. Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương

4/18/17



4/18/17

quyền hạn
Nhiệm vụ,

• Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án
nhân dân tối cao (Luật tổ chức TAND 2014)

Cơ cấu tổ chức

• Hội đồng thẩm phán
• Bộ máy giúp việc
• Cơ sở đào tạo , bồi dưỡng
1.1. TAND tối cao:


Chá

Số lượng thành viên Hội đồng thẩm

Côn

nh

phán TANDTC không dưới 13 người

g,

án


viê

Phó
chá

n

TA

nh

chứ

ND

án
Thẩ

c.
Thư

tối



cao

Tòa


Thẩ

án

m
tra
viê

m

và không quá 17 người: Gồm Chánh
án, các Phó Chánh án TANDTC là
Thẩm phán TANDTC và các Thẩm
phán TANDTC.

phá
n
TA
ND
TC

n
4/18/17




4/18/17

Nhiệm vụ quyền

hạn

Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao (Luật tổ chức TAND
2014)

Cơ cấu tổ chức




Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình
và người chưa thành niên



1.2 TAND cấp cao

Bộ máy giúp việc


Ủy ban Thẩm phán TANDCC
Chánh án, các Phó Chánh án là

Chánh
Công

án

Thẩm phán cao cấp.Một số thẩm


Phó

chức khác

chánh

và NLĐ

án

Thư ký

TAND

tòa

cấp cao

quyết định theo đề nghị của
TANDCC.

Chánh
tòa

Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm
phán TANDCC không dưới 11
người và không quá 13 người.

Phó


Thẩm
tra viên

phán cao cấp do Chánh án TANDTC

Chánh
Thẩm

tòa

phán
4/18/17




4/18/17

quyền hạn
Nhiệm vụ
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương(Luật tổ chức TAND 2014)

Cơ cấu tổ chức




Ủy ban Thẩm phán

Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao
động, Tòa gia đình và người chưa thành niên



Bộ máy giúp việc.

1.3 TAND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:


Ủy ban Thẩm phán TAND, thành phố
trực thuộc trung ương gồm Chánh án,
Phó Chánh án và một số Thẩm phán. Số
Công

Chánh án

lượng thành viên của UBTP do Chánh

chức

Phó

án Tòa án nhân dân tối cao quyết định

khác &

Chánh án

theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân


NLĐ

dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.Phiên họp UBTP TAND tỉnh,

Thư ký

TAND

Chánh

Tòa

cấp tỉnh

Tòa

thành phố trực thuộc trung ương do
Chánh án chủ trì.

Phó

Thẩm tra

Chánh

viên
Thẩm


tòa

phán
4/18/17


1.4. Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương:
1.4.1. Cơ cấu tổ chức (Điều 45 Luật tổ chức TAND 2014):

Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có thể có Tòa
hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên, Tòa xử lý hành chính. Trường
hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo
đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Bộ máy giúp việc.

Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có Chánh án,
Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên về thi
hành án, công chức khác và người lao động.

4/18/17


1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn (Điều 44 Luật tổ chức TAND 2014):

Sơ thẩm vụ
việc theo quy
định của PL.

Giải quyết việc khác

theo quy định của PL.
4/18/17


CÂU HỎI 1:Sau khi thụ lí vụ án, thẩm quyền của
Tòa án không thay đổi.

4/18/17


CÂU HỎI 2: Tòa án có
thể tự mình thu thập
chứng cứ.

4/18/17


2.Viện kiểm sát
2.1 Cơ cấu tổ chức :
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
- Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát
nhân dân cấp huyện)
2.2 Nhiệm vụ quyền hạn :
Điều 27 : Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc
dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật
(Luật tổ chức VKSND 2014)

4/18/17



II.Người tiến hành tố tụng

4/18/17


1. Chánh án Tòa án nhân dân:

Chánh án Tòa án là người tiến hành tố
tụng đứng đầu Tòa án,tổ chức và chịu
trách nhiệm về việc thực hiên nhiệm vụ,
quyền hạn của Tòa án.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa
án được quy định cụ thể tại điều 47
BLTTDS 2015.

4/18/17


2.Thẩm phán
-Thẩm phán là người tiến hành tố tụng
được bổ nhiệm theo quy định của pháp
luật để làm nhiệm vụ xét xử các vụ án và
giải quyết các việc khác thuộc thẩm
quyền của TA.
-Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
được quy định cụ thể tại điều 48
BLTTDS 2015.


4/18/17


CÂU HỎI 1: Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân thích
với người đại diện của đương sự.

CÂU HỎI 2 :Thẩm phán Có quyền ra quyết định áp dụng thủ tục
giám định

4/18/17


3.Hội thẩm nhân dân
- Được bầu theo quy định của pháp luật,để làm nhiệm vụ xét xử các vụ án thuộc
thẩm quyền của TA.
-HTND không tham gia giải quyết tất cả các vụ việc dân sự và tất cả các giai
đoạn của quá trình tố tụng
- HTND chỉ tham gia xét xử vụ án dân sự ở tại phiên tòa sơ thẩm
- Khi tham gia xét xử HTND ngang quyền với thẩm phán,độc lập và tuan teo
pháp luật.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của HTND được quy định tại điều 49 BLTTDS 2015

4/18/17


4.Thẩm tra viên:

Thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư
ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra
viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên (Khoản 1 điều 93

Luật tổ chức TAND 2014)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên được quy định
rõ ở điều 50 BLTTDS 2015.
4/18/17


5.Thư ký tòa án:

4/18/17


6.Viện Trưởng Viện Kiểm sát

Viện trưởng Viện kiểm sát là người tiến hành tố tung đứng
đầu Viện kiểm sát nhân dân,tổ chức và chịu trách nhiệm về
việc thực hiện nhiêm vụ,quyền hạn của Viện kiểm sát.

Trong tố tụng dân sự, VTVKS chủ yếu là người tổ chức kiểm
sát việc tuân theo PL trong việc giải quyết vụ việc dân sự và
thi hành án dân sự và chịu trách nhiêm về việc thực hiện
nhiệm vụ,quyền hạn này của VKS

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện Trưởng VKS
được quy định cụ thể ở điều 57 BLTTDS 2015

4/18/17



×