CHUYÊN ĐỀ : CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN.
Môn học: Sinh học 11
I. Xác định vấn đề cần giải quyết: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG VÀO THỰC
TIỄN.
- Tính cảm ứng là một trong những tính chất đặc trưng của mọi chất sống cũng như sinh vật , đó là
khả năng phản ứng đối với các kích thích của môi trường , đảm bảo cho sinh vật thích nghi để tồn tại
và phát triển.
- Nội dung kiến thức này gần gũi với học sinh , giúp học sinh có ý thức bảo môi trường sống, bảo
quản nông sản, tạo dáng cho cây cảnh, kích thích ra hoa nghịch mùa…
II. Nội dung chuyên đề:
1) Mô tả chuyên đề:
Phần bốn: Sinh học cơ thể
Chương II Cảm ứng
A. Cảm ứng ở thực vật
Bài 23: Hướng động
Bài 24: Ứng động
Bài 25: Thực hành hướng động
2) Mạch kiến thức của chuyên đề:
- Hướng động , ứng động , vai trò cảm ứng của thực vật trong đời sống .
+ Khái niệm hướng động , ứng động ,ứng động không sinh trưởng , ứng động sinh trưởng của thực
vật .
+ Các kiểu hướng động , hướng động của thực vật .
+ Vai trò của hướng động , ứng động trong đời sống thực vật .
- Ứng dụng trong đời sống :
+ Vận dụng hiểu biết về hướng động để giúp học sinh trồng cây , chăm sóc bảo vệ môi trường được
tốt hơn .
+ Vận dụng hiểu biết về ứng động để giúp học sinh giải thích một số hiện tượng như : hoa nở vào
mùa xuân,lá me ,lá phượng ,..xếp lá lại vào buổi chiều ; chạm vào cây trinh nữ lá xếp lại sau một thời
gian lá xòe ra,….
3) Thời lượng: 3 tiết
III. Tổ chức dạy học theo chuyên đề:
1) Mục tiêu:
1.1. Kiến thức :
- Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai
khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Nêu được các kiểu hướng động.
- Nêu được cảm ứng là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng do sự biến đổi của điều
kiện môi trường.
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.
1.2. Kĩ năng :
Làm được một số thí nghiệm về hướng động (ánh sáng, nước,...).
1.3: Thái độ:
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
2) Định hướng phát triển năng lực trong chuyên đề:
a. Năng lực chung
- NL tự học:
* HS xác định mục tiêu học tập: Thông qua kiến thức khi giáo viên dạy theo mạch của chủ đề và
dưới sự hướng dẫn của giáo viên:
+ Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự
sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
+ Nêu được các kiểu hướng động.
+ Nêu được cảm ứng là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng do sự biến đổi của điều
kiện môi trường.
+ Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.
+ Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.
+ Thực hành : làm được một số thí nghiệm về hướng động ánh sáng , nước ,...
+ Vận dụng hiểu biết về hướng động để giúp học sinh trồng cây , chăm sóc bảo vệ môi trường được
tốt hơn .
+ Vận dụng hiểu biết về ứng động để giúp học sinh giải thích một số hiện tượng như : hoa nở vào
mùa xuân,lá me ,lá phượng ,..xếp lá lại vào buổi chiều ; chạm vào cây trinh nữ lá xếp lại sau một thời
gian lá xòe ra,….
* Học sinh lập và thực hiện kế hoạch
Thời gian (3 tiết)
Nội dung công việc
Người thực hiện
Sản phẩm
Tiết 1
Tìm hiểu khái niệm
HS thực hiện dưới sự
Trình bày và giải
hướng
hướng dẫn của GV.
thích đựơc khái niệm
Các kiểu hướng động
hướng động
của thực vật .
Nêu được các
Vai trò của hướng
nguyên nhân làm phát
động trong đời sống
sinh các hiện tượng
thực vật .
hướng động
Phân loại các kiểu
hướng động và vai trò
của hướng động đối
với đời sống của cây,
từ đó giải thích được
sự thích nghi của cây
đối với môi trường
biến đổi để tồn tại và
phát triển.
Tiết 2
Tìm hiểu khái niệm
ứng động .
Phân biệt các kiểu
ứng động .
HS thực hiện dưới sự
hướng dẫn của GV.
Tiết 3
Thực hành : hướng
động
HS thực hiện dưới sự
hướng dẫn của GV.
Trình bày và giải
thích đựơc khái niệm
ứng động
Nêu được các
nguyên nhân làm phát
sinh các hiện tượng
hướng động
Phân loại các kiểu
ứng động và vai trò
của ứng động đối với
đời sống của cây, từ
đó giải thích được vai
trò của ứng động đối
với đời sống của cây
trồng.
Củng cố kiến thức về
cảm ứng ở thực vật:
hướng động và ứng
động
- NL giải quyết vấn đề: giải thích hiện tượng thực tế trong tự nhiên về hướng động và ứng động ở
thực vật .
- NL tư duy. Học sinh tự đặt hệ thống câu hỏi:
+ Phân tích mối quan hệ giữa hướng động và ứng động .
+ So sánh kết quả các thí nghiệm hướng động .
+ Xác lập mối quan hệ giữa các hiện tượng cảm ứng .
+ Đánh giá vai trò của các tác nhân kích thích cảm ứng .
+ Hệ thống hóa kiến thức về cảm ứng .
- NL tự quản lý. Học sinh tự quản lý việc học tập của mình (qua thời gian biểu học tập) ; tự điều
chỉnh những cảm xúc, hạn chế của bản thân qua học tập................................
- NL giao tiếp. thuật ngữ khoa học thường được sử dụng: hướng động , ứng động , ứng động không
sinh trưởng , ứng động sinh trưởng , hướng sáng , hướng nước , hướng trọng lực , hướng tiếp xúc ,...
- NL hợp tác. Qua trao đổi thông tin với bạn bè,thảo luận nhóm,...
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). Sử dụng thành thạo cách khai thác thông tin trên
mạng; chia xẻ thông tin qua mạng.....
- NL sử dụng ngôn ngữ:giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến các hình thức cảm ứng ở
thực vật .
- NL tính toán: tính toán để trồng cây có năng suất cao, ...
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực kiến thức sinh học
+ Phân biệt hướng sáng , hướng nước , hướng trọng lực , hướng tiếp xúc,...
+ Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng .
- Năng lực nghiên cứu khoa học:
+ Quan sát các thí nghiệm và các hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng cảm ứng ở thực vật .
+ Dự đoán kết quả thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Bố trí được thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Rút ra kết luận từ các thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Thực hiện thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật.
+ Thu nhận và xử lí thông tin:đọc hiểu các sơ đồ ,..
- Năng lực thực hiện thí nghiệm: Học sinh về nhà tự làm lại thí nghiệm
3. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Tranh, phiếu học tập...
b. Học sinh: sách giáo khoa, mẫu vật
4. Tiến trình dạy học theo chuyên đề
Hoạt động 1: HƯỚNG ĐỘNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đặt vấn đề:
I.KHÁI NIỆM CẢM ỨNG:
Như ta biết , phản xạ là một cảm ứng của động
1. Khái niệm về cảm ứng
vật có hệ thần kinh. Vậy ở thực vật và động vật
Khả năng của sinh vật phản ứng lại các kích thích.
đơn bào chưa có hệ thần kinh chúng có tính cảm 2. Khái niệm cảm ứng ở thực vật:
ứng không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
* Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của
- GV cho ví dụ một số biểu hiện cảm ứng ở sinh
thực vật đối với kích thích và gọi là tính cảm ứng.
vật:
* Tính cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động
+ Cây trồng sẽ hướng thân về phía có ánh sáng,rễ
và ứng động:
cây sẽ hướng về phía có dinh dưỡng, nước.
II. HƯỚNG ĐỘNG:
+Vô tình chân chúng ta dậm vào lửa nóng sẽ có
1. Khái niệm:
phản ứng giật lại...
Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại hai
GV: Những biểu hiện trên.
phía cơ quan của cây đối với kích thích.
- GV yêu cầu hs nhận xét ví dụ và rút ra khái niệm
2. Phân loại: Có hai loại
cảm ứng ở sinh vật nói chung và cảm ứng ở thực
Các loại
Hướng động
Hướng động
vật nói riêng.
dương
âm
GV treo tranh 23.1 và 23.2 yêu cầu HS quan sát,
phân tích , nhân xét:
Hoạt động
Hướng tới
Tránh xa
? Sự sinh trưởng của các cây con ở những điều kiện
chiếu sáng khác nhau. (Từ một phía, không có ánh
sáng, đầy đủ ánh sáng)
? Khái niệm hướng động?
? Có mấy loại hướng động?
? Nguyên nhân gây ra tính hướng động? (Phần này
GV cần lưu ý , giảng giải cho HS hiểu)
GV nhân xét , bổ sung và kết luận.
- GV trình bày va giải thích cơ chế chung gây nên
sự phân bố không đều của Auxin.
GV treo tranh từ 23.2 đến 23.4. SGK và phát
phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành.
Sau khi HS trình bày GV nhận xét và bổ sung, giái
thích một sồ cơ chế sau cho HS khắc sâu kiền
thức.
+ Hướng sáng: Thân có hướng sáng dương , rễ cây
có hướng sáng âm. Vì sao có sự khác biệt đó?
→ Do sự khác biệt trong tính nhạy cảm của các tế
bào thân và tế bào rễ đối với Auxin. Tế bào rễ cây
có độ mẫn cảm cao hơn tế bào thân. Nồng độ Auxin
kích thích tế bào thân lại trở nên ức chế đối với tế
bào rễ cây. Do đó tế bào rễ phía không bi kích
thích bị auxin ức chế, sinh trưởng chậm hơn so với
tế bào phía bị kích thích làm cho rễ sinh trưởng
uống cong theo hướng tránh xa nguồn kích thích.
+ Hướng trọng lực: Sự hút của trong lực là nguyên
nhân gây nên hướng trọng lực ở thực vật làm cho rễ
uốn cong về phía dưới ( Hướng trọng lực dương) ,
thân uốn cong lên trên ( Hướng trọng lực âm)
+ Hướng hoá: Rễ cây hướng về phía phân bón ,
dinh dưỡng là hướng hoá dương, nguợc lại lá hướng
hoá âm.
+ Hướng nước: Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía có
nguồn nước.
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh trong SGK:
? Nêu vai trò hướng sáng dương của thân, cành cây
và cho ví dụ minh hoạ?
? Hướng sáng âm và hướng trong lực dương của rễ
có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
? Nêu vai trò của hướng hoá đối với sự ding dưỡng
khoáng và nước của cây.
sinh trưởng
Cơ chế
nguồn kích
thích
nguồn kích
thích
TB ở phía
được kích
thích phát triển
chậm hơn so
với các tb ở
phía không
được kích
TB ở phía
được kích
thích ST nhanh
hơn so với các
tb ở phía
không kích
thích
3. Nguyên nhân:
Do sự phân bố không đều của Axin dưới tác động
của kích thích.
4. Cơ chế chung:
- Trong tế bào thân và rễ (đặc biệt là tb còn non) có
chứa Auxin (hoocmon kích thích sinh trưởng).
Auxin vận chuyển chủ động từ nơi bị kích thích
(sáng) qua nơi không kích thích (tối). Lượng Auxin
phân bố nhiều ở phía không bị kích thích sẽ kích
thích sự kéo dài tế bào làm cho tốc độ sinh trưởng
nhanh. Còn phía chiếu sáng ít Auxin do đó sự sinh
trưởng của tế bào chậm làm cây hướng về phía kích
thích
III.CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
Nội dung phiếu học tập.
IV. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG
ĐỜI SỐNG THỰC VẬT:
Giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi
? Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc? trường để tồn tại và phát triển.
- Tại sao trước khi trồng cây người ta thường
bón lót phân chuồng?
- Tại sao khi trồng bầu, mướp, dưa leo… người
ta thường làm giàn?
Dựa vào ý kiến trả lời của HS , Gv định hướng cho
HS rút ra vai trò của hướng động trong đời sống TV
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP.
Các kiểu hướng động
Khái niệm
Tác nhân
Vai trò
Hướng sáng
Là sự phản ứng sinh trưởng
của thực vật đối với kích
thích ánh sáng.
Ánh sáng
Tìm nguồn sáng
đê quang hợp
Là phản ứng sinh trưởng của
cây đối với sự kích thích từ
một phía của trọng lực
Là phản ứng sinh trưởng của
cây đối với sự kích thích của
chất hoá học.
Trọng lực
Hướng trọng lực
Hướng hoá
Hướng tiếp xúc
Là phản ứng sinh trưởng của
cây đối với sự tiếp xúc
Các chất hoá
học
Tiếp xúc
Đảm bảo sự phát
triển của bộ rễ
Thực hiện trao đổi
nước và muối
khoáng
Cây leo lên hướng
tiếp xúc
Cơ chế
chung
+ Do tốc
độ sinh
trưởng
không
đồng đều
ở hai
phía của
các tế
bào của
các cơ
quan
+ Tác
nhân: Sự
phân bố
không
đều cảu
Axin.
Hoạt động 2: ỨNG ĐỘNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV treo tranh 24.1 ( sự vận động nở hoa) và I.KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
tranh 23.1 (phản ứng hướng sáng của cây đối * Khái niệm:
với các điều kiện chiếu sáng khác nhau) và yêu - Ứng động ( vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng
cầu Hsquan sát trả lời lệnh 1 SGK:
của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
T? So sánh tìm sự khác biệt trong phản ứng - Cơ quan thực hiện ứng động có cấu tạo dẹp kiểu lưng
hướng sáng của cây và vận động nở hoa ?
bụng (lá hoa, cánh hoa, đài hoa…)
T? Ứng động là gì? Cho ví dụ ?
Ví dụ (SGK)
T ? Nguyên nhân ?
Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở ra vào sáng
sớm và cụp lại lúc chạng vạn tối.
GV nhận xét và hoàn thiện
*Phân loại:Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích mà chia
ứng động thành nhiều dạng: Quang ứng động, nhiệt ứng
Vậy các loại ứng động khác nhau thì khác nhau động. thuỷ ứng động, hoá ứng động, ứng động tiếp xúc,
như thế nào?
ứng động tổn thương, điện ứng động…
Gv treo tranh 24.1 và 24.2 SGK lên bảng, II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu thông
tin mục II trang 102, 103 SGK hoàn thành
Nội dung trong phiếu học tập.
phiếu học tập sau:
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thành nội dung.
GV yêu cầu HS trả lời:
T? Hãy mô tả cách bắt mồi và tiêu huỷ con
mồi của cây ăn sâu bọ? ( Cây nắp ấm, cây
gọng vó)
GV : Câu hỏi ứng dụng thực tiễn :
- Các vườn trồng cây Thanh long, tại sao người
ta thường đốt đèn trong vườn vào buổi tối ?
III.Vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.
- Giúp thực vật thích nghi được với những điều kiện
môi trường biến đổi đảm bảo cho cây tồn tại và phát
triển.
- Vào trung tuần tháng 12 âm lịch, tiến hành
tuốt bỏ toàn bộ lá mai trên cây để cây tập trung
dinh dưỡng làm nụ, nụ hoa ra nhiều, đều, mập,
hoa to, cánh dày, màu đẹp. năm nào thời tiết
nóng thì tuốt lá muộn hơn vài ngày, năm nào
thời tiết rét thì tuốt lá mai sớm hơn thời điểm
trên vài ngày. Sau khi tuốt lá mai xong, nếu
trời nắng nóng kéo dài, ta phải làm giàn che và
phun nước lạnh thường xuyên toàn bộ tán, thân
cây mai, hãm cho mai không ra hoa sớm. Nếu
trời rét kéo dài, ta cũng phải làm giàn che cho
mai và hàng ngày tưới nước ấm vào quanh gốc
mai để đảm bảo đủ nhiệt độ kích thích cho mai
ra hoa đúng kỳ hạn. Từ những thông tin trên
em hãy nêu ứng dụng của ứng động.
GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi lệnh
trong sách: Hãy nêu vai trò của ứng động đối
với đời sống thực vật?
Kiểu
ứng
động
Ứng
động
sinh
trưởng
- Ứng
động
không
sinh
trưởng
Khái niệm
Đáp án Phiếu học tập
Nguyên
Cơ chế
nhân
Phân loại
Ví dụ
- Ứng động
nở hoa:
- Sự nở hoa
của hoa bồ
công anh, Lá
me,
lá
phượng: Sáng
nở , tối cụp…
(Quang ƯĐ)
- Sự nở hoa
của
hoa
tuylip,
hoa
nghệ
tây
(Nhiệt ƯĐ)
- ƯĐ sức
trương:
+ Ứng động
sức
trương
nhanh: hiện
tượng cụp lá
Là vận động cảm
ứng do sự khác biệt
nhau về tốc độ sinh
trưởng không đồng
đều của các tế bào
tại hai phía đối diện
của cơ quan có cấu
trúc hình dẹp gây
nên( lá, cánh hoa,
đài hoa..)
Do
biến
đổi
tác
nhân
từ
mọi phía.
Do tốc độ sinh
trưởng không
đồng đều của
các tế bào tại
hai phía cơ
quan của cây
gây nên.
- Quang ứng động: tác
nhân là cường độ ánh
sáng
- Nhiệt ứng động: Tác
nhân kích thích là
nhiệt độ
Là các vận động của
thực vật do biến
động của sức trương
nướccủa tế bào
chuyên hoá , không
có sự phân chia và
Do
tác
nhân kích
thích của
môi
trường.
Do biến đổi
hàm
lượng
nước trong tế
bào
chuyên
hoá và xuất
hiện điện thế
-Ứng động sức trương:
tác nhân kích thích là
sự thay đổi sức trương
nước trong 1 số tế bào
chuyên hoá
- Ứng động tiếp xúc và
lớn lên của các tế
bào của cây.
lan
truyền hoá ứng động: tác ở cây trinh nữ
kích thích.
nhân kích thích là tiếp + Ứng động
xúc và chất hoá học.
sức
trương
chậm:
vận
động
đóng
mở cảu tế bào
khí khổng.
- Vận động
bắt mồi.
Hoạt động 3: THỰC HÀNH : HƯỚNG ĐỘNG
I. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 5- 6 HS.
1. Dụng cụ
Gồm hai đĩa đáy sâu, 1 chuông thủy tinh hay nhựa trong suốt. 1 nút cao su( xốp, gỗ) có đường kính 56cm, mềm đủ để cắm được kim. 2 ghim nhỏ, 1 panh gắp hạt, 1 dao lam hoặc kéo, 1 giấy lọc.
2. Mẫu vật:
Hạt đậu, ngô, lúa mới nhú mầm.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
Chọn các hạt đã có rễ mầm mọc thẳng, dùng ghim cắm xuyên 2 hạt vừa chọn. Cho rễ mầm ở thế nằm
ngang hướng ra mép của nút cao su, còn các lá mầm thì hướng vào bên trong. Sau đó, cắt bỏ tận cùng
của rễ ở một hạt.. Đặt nút cao su lên trên lên đáy của đĩa đã có nước. Dùng giấy lọc phủ lên lá mầm,
hai đầu của giấy lọc nhúng vào nước ở trong đĩa để cây mầm không bị khô. Úp lên đĩa và nút đã ghim
cây mầm bằng chuông thuỷ tinh, ròi đặt trong bóng tối. Sau 1-2 ngày, quan sát sự vận động của rễ ở
cây mầm còn nguyên vẹn và cây mầm bị cắt đỉnh rễ. Học sinh rút ra kết luận về sự vận động của rễ
mầm và vị trí tiếp nhận kích thích trọng lực ở cây mầm.
…………………………………………………………………………………………………..
IV. Kiểm tra đánh giá
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
Nội dung
Hướng
động
Ứng động
Nhận biết
Nêu được
hướng động là
vận động sinh
trưởng hướng
về tác nhân
của môi trường
do sự sai khác
về tốc độ sinh
trưởng tại 2
phía của cơ
quan (1)
- Nêu được các
kiểu hướng
động (5)
- Nêu được
cảm ứng là sự
vận động sinh
trưởng hoặc
Thông hiểu
Phân biệt được
ứng động sinh
trưởng với ứng
động không
sinh trưởng.
Cho ví dụ cụ
thể.(2)
Xếp được các
hiện tượng thực
tế trong tự
nhiên vào các
hình thức cảm
ứng ở thực vật
(6)
Vận dụng thấp
Phân tích được
điểm khác biệt
giữa hướng
động và
ứngđộng ở
thực vật .(3)
Giải thích
được cơ chế
của hướng
động và ứng
động .(8)
Vận dụng cao
Giải thích
đượccác hiện
tượng trong thực
tế (4)
NL hướng tới
NL tự học (1),
(2),(5)
NL tư duy(6)
NL giải quyết
vấn đề (3),(4)
NL tự học (7),(9)
NL giải quyết
vấn đề(8), (10)
Thực
hành
không sinh
trưởng do sự
biến đổi của
điều kiện môi
trường (7)
- Nêu được vai
trò của cảm
ứng đối với
thực vật (9)
Làm được một
số thí nghiệm
về hướng động
( áng sáng ,
nước,..)(10)
2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1 . khi đặt một số hạt nảy mầm trong 1 ống gỗ , trong ống có mùn cưa ẩm và ống có khoét một
số lỗ nhỏ , hai đầu ống được gắn vào vào dây . Cây sẽ mọc như thế nào và giải thích ?
Câu 2. Khi trồng một cây cạnh cửa sổ , thấy có hiện tượng ngọn cây mọc cong về phía ngoài cửa sổ ,
đó là hiện tượng gì?
Câu 3. Cho một số nguyên liệu và dụng cụ thí nghiệm sau đây :
Hạt nảy mầm , chậu nhựa , dây treo .
Hãy bố trí thí nghiệm chứng minh tính hướng trọng lực ở thực vật .
V. Củng cố:
- Phân biệt các loại ứng động.
- Tính cảm ứng và tính hướng động của thực vật khác nhau như thế nào?
VI. Dặn dò: Học và làm bài tập, đọc nội dung bài mới, soạn bài mới.
A. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
A. xẩy ra nhanh , dễ nhận thấy.
B. xảy ra chậm , khó nhận thấy.
C. xẩy ra nhanh , khó nhận thấy.
D. xẩy ra chậm , dễ nhận thấy.
Câu 2: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên
cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng.
B. hướng tiếp xúc.
C.
hường trọng lực âm
D. cả 3 phương án trên.
Câu 3: Hướng động ở cây có liên quan tới:
A. các nhân tố môi trường.
B. sự phân giải sắc tố.
C. đóng khí khổng.
D. thay đổi hàm lượng axitnuclêic
Câu 4: Tác nhân của hướng trọng lực là:
A. đất.
B. ánh sáng.
C. chất hóa học
D. sự va chạm.
Câu 5: Ở thực vật có các kiểu ứng động:
A. ứng động sinh trưởng.
B. ứng động không sinh trưởng.
C. ứng động sức trương.
D. cả A và B.
Câu 6: Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
A. hướng hoá.
B. ứng động không sinh trưởng.
C. ứng động sức trương.
D. ứng động tiếp xúc.
Câu 7: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh
sáng yếu là kiểu ứng động :
A. dưới tác động của ánh sáng.
B. dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hoá chất.
D. dưới tác động của điện năng
Câu 8: Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động :
A. dưới tác động của ánh sáng.
B. dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hoá chất.
D. dưới tác động của điện năng
Câu 9: Ứng dộng của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu :
A. ứng động sinh trưởng.
B. quang ứng động.
C. ứng động không sinh trưởng
D. điện ứng động.
Câu 10: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của:
A. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.
B.quang ứng động và điện ứng động.
C. nhiệt ứng động và thuỷ ứng động.
D. ứng động tổn thương