Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS ở huyện hạ hòa, tỉnh phú thọ theo mục tiêu quy hoạch cán bộ trong giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN CHÍ CƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS
Ở HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ
THEO MỤC TIÊU QUY HOẠCH CÁN BỘ
TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN CHÍ CƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS
Ở HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ THEO
MỤC TIÊU QUY HOẠCH CÁN BỘ
TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN THỊ HỒNG LOAN

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học, quý thầy cô giảng dạy lớp cao học Quản
lý giáo dục khóa 18 đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Tiến sĩ
Trần Thị Hồng Loan, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo, chuyên viên phòng
GD&ĐT, phòng Nội vụ huyện Hạ Hòa; Ban Giám hiệu, Hội đồng Sƣ phạm,
các em học sinh các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
cùng bạn bè, ngƣời thân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong việc
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Cƣơng



LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Chí Cƣơng – học viên khóa 18 Cao học chuyên ngành
Quản lí giáo dục, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2.
Tôi xin cam đoan rằng luận văn là kết quả nghiên cứu của bản thân,
không trùng lặp với bất kỳ kết quả nghiên cứu nào cùng với đề tài của tôi.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã kế thừa kết quả nghiên cứu của một số
tác giả. Tuy nhiên, đó chỉ là cơ sở để tôi rút ra những vấn đề cần tìm hiểu ở đề
tài của mình. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, các kết quả trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc hoặc chỉ rõ trong tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Cƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS THEO MỤC
TIÊU QUY HOẠCH CÁN BỘ ......................................................................... 6
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................ 6
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................... 8

1.2.1. Khái niệm quản lý ........................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm cán bộ .......................................................................... 12
1.2.3. Khái niệm cán bộ quản lý ............................................................. 13
1.2.4. Khái niệm đội ngũ ......................................................................... 13
1.2.5. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ................................. 14
1.2.6. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở .......... 14
1.2.7. Khái niệm bồi dưỡng ..................................................................... 21
1.2.8. Khái niệm bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở ....................................................................................... 22
1.3. Mục tiêu quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2015-2020........................................... 27


1.4. Sự cần thiết và những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới công tác bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở theo mục tiêu quy
hoạch cán bộ ............................................................................................... 29
1.4.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
theo mục tiêu quy hoạch cán bộ. ............................................................. 29
1.4.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý ở các trường THCS .......................................................... 30
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ CÔNG
TÁC BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ HIỆN NAY ................. 34
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và đặc điểm giáo dục
trung học cơ sở ở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ........................................ 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ... 34
2.1.2. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ 37
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Hạ
Hoà, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 42

2.2.1. Thực trạng về quy mô, cơ cấu giới, độ tuổi và thâm niên quản lý.................... 42
2.2.2. Thực trạng về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ........................ 45
2.2.3. Về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và
xã hội ....................................................................................................... 53
2.2.4. Đánh giá chung về đội ngũ CBQL các trường Trung học cơ sở
huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ .................................................................. 55
2.3. Thực trạng về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở huyện Hạ Hoà tỉnh Phú Thọ ............................................ 57
2.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lí theo mục
tiêu quy hoạch cán bộ ............................................................................. 57


2.3.2. Thực trạng công tác tuyển chọn, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lí theo mục tiêu quy hoạch cán bộ .................................. 59
2.3.3. Thực trạng công tác tuyển chọn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, miễn nhiệm đội ngũ cán bộ quản lí theo mục tiêu quy hoạch cán bộ ............ 60
2.3.4 Thực trạng công tác xây dựng môi trường làm việc cho đội ngũ cán
bộ quản lý trường THCS ......................................................................... 62
2.3.5. Đánh giá chung về công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ........................... 64
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 68
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HOÀ, TỈNH PHÚ THỌ
THEO MỤC TIÊU QUY HOẠCH CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA HUYỆN GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020 ......................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở............................................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .............................................. 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ................................................ 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử cụ thể, thiết thực và khả thi ...... 70

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 70
3.2. Các biện pháp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ
sở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ theo mục tiêu quy hoạch cán bộ của huyện
giai đoạn 2015 – 2020................................................................................. 70
3.2.1. Nâng cao sự nhận thức và khả năng phối hợp giữa các tổ chức Đảng
và Chính quyền trong công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý ở các
trường THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ .............................................. 70


3.2.2. Hoàn thiện nội dung quy hoạch, xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản
lý; rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ
CBQL các trường THCS huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ........................... 72
3.2.3. Tiến hành tốt công tác tuyển chọn, bồi dưỡngnăng lực, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, bãi miễn đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường
THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ........................................................ 82
3.2.4. Tạo ra môi trường thuận lợi và các điều kiện vật chất phục vụ cho
công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường THCS huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 95
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 98
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 99
3.3.1. Về tính cần thiết ............................................................................ 99
3.3.2. Về tính khả thi ............................................................................. 100
Hoàn thiện quy hoạch, xây dựng tiêu chuẩn, rèn luyện phẩm chất đạo
đức cho đội ngũ CBQL ở các trƣờng Trung học cơ sở. ........................ 100
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 105


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

PCGDTH

Phó hiệu trƣởng

PHT

Phổ cập giáo dục tiểu học

PTNT


Phát triển nông thôn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng số 2.1. Tổng hợp biên chế năm học 2015 – 2016 của Phòng GD&ĐT
Huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ..................................................... 37
Bảng số 2.2. Quy mô lớp học, số lƣợng học sinh trung học cơ sở toàn huyện
năm học 2015 – 2016 .................................................................. 38
Bảng số 2.3: Số lƣợng học sinh trung học cơ sở huyện Hạ Hoà qua 6 năm học ....... 39
Bảng số 2.4: Xếp loại 2 mặt giáo dục học sinh trung học cơ sở huyện Hạ Hoà
năm học 2015 – 2016 .................................................................. 40
Bảng số 2.5. Quy mô số lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng trung học cơ sở
huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ...................................................... 42
Bảng số 2.6: Thống kê cơ cấu giới,độ tuổi, thâm niên quản lý của CBQL
trƣờng THCS huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ............................... 43
Bảng số 2.7: Kết quả tổng hợp xếp loại viên chức quản lí các trƣờng THCS
năm học 2014-2015 và 2015-2016 ............................................. 45

Bảng số 2.8: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp của CBQL trƣờng trung học cơ sở
huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ...................................................... 46
Bảng số 2.9: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ sƣ phạm của CBQL trƣờng trung học cơ sở
huyện Hạ Hoà tỉnh Phú Thọ ....................................................... 49
Bảng số 2.10: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về năng lực quản lý
của CBQL trƣờng trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................... 52
Bảng số 2.11: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về năng lực tổ chức
phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội của
CBQL trƣờng trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ..... 54


Bảng số 2.12: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ CBQL các trƣờng trung học cơ sở huyện Hạ Hoà tỉnh
Phú Thọ .............................................................................................. 58
Bảng số 2.13: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác đào tạo,
bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng Trung học cơ sở
huyện Hạ Hoà tỉnh Phú Thọ ................................................................ 59
Bảng số 2.14: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, bãi miễn đội ngũ CBQL các
trƣờng Trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ............... 61
Bảng số 2.15: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng việc thực hiện xây dựng
môi trƣờng làm việc đối với đội ngũ CBQL các trƣờng Trung
học cơ sở huyện Hạ Hoà tỉnh Phú Thọ các trƣờng trung học
cơ sở ............................................................................................ 63
Bảng số 3.1: Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL các trƣờng Trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................... 99

Bảng số 3.2: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp bồi dƣỡng đội ngũ CBQL
các trƣờng Trung học cơ sở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ ...... 100
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quản lý ................................................................................ 12
Biểu đồ 2.1: Thực trạng bồi dƣỡng đội ngũ CBQL ở các trƣờng Trung học cơ
sở huyện Hạ Hoà......................................................................... 64
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp nhằm bồi dƣỡng đội ngũ CBQL ở .... 98


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Trong
những năm qua, sự nghiệp giáo dục nƣớc ta đã có những phát triển mới, đạt
đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ trong việc mở rộng quy mô, tăng cơ hội tiếp
cận giáo dục cho mọi ngƣời và chuẩn bị nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc. Thực tiễn đã cho thấy, một trong các yếu tố quyết
định cho sự thành công của giáo dục là đội ngũ cán bộ quản lý ngành giáo
dục, bởi vì chất lƣợng cán bộ quản lý giáo dục có vai trò quyết định đến
chất lƣợng và hiệu quả giáo dục của mỗi nhà trƣờng, mỗi cơ sở giáo dục.
Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục ở nƣớc ta đƣợc xây dựng ngày càng đông đảo, phần lớn có bản lĩnh
chính trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối sống lành mạnh, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ ngày càng nâng cao. Đội ngũ này đã góp phần quan trọng thực
hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần
vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nƣớc ta. Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu
mới của sự nghiệp phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nƣớc, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn bộc lộ những hạn chế,
bất cập. Đó là: số lƣợng giáo viên còn thiếu nhiều, đặc biệt ở những vùng sâu,
vùng xa; đội ngũ CBQL còn thiếu so với nhu cầu; số lƣợng CBQL có trình độ

chuyên môn, trình độ quản lý tốt còn ít, tính chuyên nghiệp của đội ngũ
CBQL chƣa cao, nhất là trong công tác tham mƣu, xây dựng kế hoạch và chỉ
đạo thực hiện.v.v. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 "Về đổi mới căn
bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo" đã nêu "Chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và
đào tạo còn thấp so với yêu cầu. Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu
k m. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lƣợng, số
lƣợng và cơ cấu; một bộ phận chƣa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển
giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp" [10, tr.2].


2

Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ và công tác cán bộ, trong
những năm qua huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ luôn bám sát đƣờng lối công tác
cán bộ của Đảng, có sự vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn địa phƣơng.
Trong thực tế mặc dù công tác xây dựng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục đã có sự chuyển biến mạnh mẽ, nhƣng nhìn chung, đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng THCS huyện Hạ Hoà hiện nay xét về số lƣợng, cơ cấu và chất
lƣợng chƣa đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của giáo dục và nhiệm vụ đặt
ra trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Vì vậy, vấn đề bồi
dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng THCS huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ
trong giai đoạn hiện nay là rất quan trọng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo
ở huyện nhà.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS ở huyện Hạ Hoà, tỉnh
Phú Thọ theo mục tiêu quy hoạch cán bộ trong giai đoạn 2015 - 2020” làm
đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của địa phƣơng,
đề xuất một số biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS ở

huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý,
theo mục tiêu quy hoạch cán bộ của huyện trong giai đoạn 2015-2020.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý ở các trƣờng THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản
lý ở các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý ở các
trƣờng THCS huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ theo mục tiêu quy hoạch cán bộ của
huyện trong giai đoạn 2015-2020.


3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trƣờng trung học cơ
sở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về đối tƣợng khảo sát: Số lƣợng: 45 Hiệu trƣởng và Phó hiệu
trƣởng ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về địa bàn khảo sát: Các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn
huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu phục vụ việc nghiên cứu đề tài đƣợc
khảo sát, điều tra, tổng hợp từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014 - 2015.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ một cách khoa
học, đúng theo mục tiêu quy hoạch cán bộ của huyện trong giai đoạn 20152020 và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng thì sẽ xây dựng đƣợc
đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT
và nhiệm vụ trong từng giai đoạn của đơn vị, toàn ngành giáo dục huyện Hạ

Hòa, tỉnh Phú Thọ.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Ngành giáo
dục và các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp tọa đàm, phỏng vấn
Trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp một số Hiệu trƣởng, Phó Hiệu
trƣởng và giáo viên có liên quan để tìm hiểu về những vấn đề có liên quan đến


4

công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trung học cơ sở huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng các mẫu trƣng cầu ý kiến đối với các lực lƣợng có liên quan trực
tiếp đến đề tài nghiên cứu (cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT huyện Hạ Hòa, cán bộ
quản lý các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa).
- Phương pháp quan sát khoa học
Tiến hành quan sát quá trình quản lý bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý
trung học cơ sở của một số đơn vị. Nội dung quan sát tập trung vào phƣơng pháp
quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch; kết
quả công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến công tác quản lý
giáo dục và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trung học cơ sở, từ đó rút ra những
vấn đề liên quan trực tiếp đến công tác bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trung
học cơ sở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp chuyên gia

Tiến hành trao đổi với cán bộ quản lý có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt
động quản lý GD&ĐT. Đồng thời, xin ý kiến chuyên gia về lĩnh vực quản lý
GD&ĐT, quản lý bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trên cơ sở hoàn thiện các
nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp thống kê toán học: Tiến hành xử lý các kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phần phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng. Trong đó:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội
ngũ cán bộ quản lý các trƣờng THCS theo quy hoạch cán bộ.


5

Chương 2: Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và công tác bồi dƣỡng đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Chương 3: Các biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
THCS ở huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ theo mục tiêu quy hoạch cán bộ của
huyện trong giai đoạn 2015 - 2020.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS
THEO MỤC TIÊU QUY HOẠCH CÁN BỘ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý là vấn đề có từ rất sớm và đƣợc xã hội loài ngƣời đặc biệt quan
tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn tự sự phân công, hợp tác lao động. Chính

sự phân công, hợp tác trong quá trình lao động nhằm đạt mục đích tạo ra hiệu
quả tốt hơn, năng suất lao động cao hơn . Trong quá trình triển khai công việc
đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp điều hành, kiểm tra, chỉnh lý...phải có
ngƣời đứng đầu. Đây là hoạt động giúp ngƣời thủ trƣởng, ngƣời đứng đầu
trong tổ chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng
đồng, trong tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Ngày nay trong sự nghiệp đổi mới đất nƣớc, quản lý nói chung, quản lý
giáo dục nói riêng là vấn đề luôn thu hút đƣợc quan tâm của các nhà lãnh đạo,
các nhà khoa học và các nhà quản lý.
Vấn đề quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là
vấn đề có ý nghĩa trong việc "Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng
nhân tài", đặc biệt có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục
và đào tạo của nhà trƣờng.
Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục của
các tác giả nhƣ: "Những vấn đề về quản lý trƣờng học" (P.V Zimin, M.I
Kônđakốp), "Quản lý vấn đề quốc dân trên địa bàn huyện", (M.I Kônđakốp).
Nhà giáo dục học Xô-viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh
nghiệm quản lý chuyên môn trong vai trò là Hiệu trƣởng nhà trƣờng cho rằng:
Kết quả hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức
đúng đắn các hoạt động dạy học. Cùng với nhiều tác giả khác, Ông đã nhấn


7

mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất quản lý giữa Hiệu
trƣởng và Phó hiệu trƣởng để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Ở Việt Nam, từ những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ trƣớc cho đến nay
đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục có giá trị. Đó là:
"Giáo trình khoa học quản lý" của tác giả Phạm Trọng Mạnh (NXB ĐHQG
Hà Nội năm 2011); "Khoa học tổ chức và quản lý một số vấn đề lý luận và

thực tiễn" của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý (NXB thống
kê Hà Nội 1999); "Tâm lý xã hội trong quản lý" của Ngô Công Hoàn (NXB
ĐHQG Hà Nội năm 2002); "Tập bài giảng lý luận đại cƣơng về quản lý" của
tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Hà Nội, 1998)...
Bên cạnh đó, còn một số bài viết đề cập đến quản lý giáo dục nhƣ: "Phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay" của tác
giả Trần Viết Lƣu - Học viện Quản lý giáo dục đăng trên tạp chí Tuyên giáo
số 8 tháng 8 năm 2012,...
Đối với cấp độ luận văn thạc sỹ, trong những năm gần đây cũng đã có
nhiều công trình đi sâu nghiên cứu về công tác xây dựng, qui hoạch và phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục các cấp của một số địa phƣơng nhƣ các luận
văn: “Đào tạo bồi dưỡng CBQL giáo dục cho thế kỷ XXI” của Đặng Quốc
Bảo, “Một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THPT Thành phố Hồ
Chí Minh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” của Huỳnh Thị
Ẩm, “Một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS huyện
Mê Linh, Tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay” của Phùng Quang Thơm,
“Quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (Giai đoạn từ 2006 đến 2015)” của Lƣu
Bích Thuận,…
Về hội thảo khoa học có “Kỷ yếu hội thảo về công tác đào tạo bồi dưỡng
CBQL và công chức ngành giáo dục trong thời kỳ mới (2000)”.


8

Nhìn chung, các đề tài trên nghiên cứu vấn đề cán bộ quản lý trƣờng học
dƣới các góc độ tiếp cận khác nhau. Trong đó, chủ yếu là nghiên cứu dƣới góc
độ giáo dục học và quản lý hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lý nhà trƣờng.
Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở đã đƣợc đề
cập đến nhƣng còn sơ lƣợc, chƣa có những công trình chuyên sâu. Trong nghị

quyết số 10/2014 của Huyện ủy Hạ Hòa đã xác định rất rõ: một trong ba khâu
đột phá để phát triển giaó dục Hạ Hòa là công tác bồi dƣỡng và xây dựng đội
ngũ cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng đƣợc tầm nhiệm vụ trong quá trình thực
thi công việc. Xuất phát từ những thực tế công tác quản lí giáo dục trên địa bàn
nói chung, công tác quản lí giáo dục tại các trƣờng THCS nói riêng, việc
nghiên cứu đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THCS huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và
thực tiễn trong việc đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục Trung học cơ sở của
địa phƣơng trong điều kiện mới.
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt, thuật ngữ "quản lý" đƣợc định nghĩa là: Quản
lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan.
Quản lý là hoạt động có mục đích, đƣợc tiến hành bởi một chủ thể quản
lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định
của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành
những hoạt động theo chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, hoạch định
các chủ trƣơng, chính sách, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, phối hợp,
kiểm tra, huy động và sử dụng các nguồn lực cơ bản nhƣ tài lực, vật lực, nhân
lực...để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời
gian nhất định.
Trong cuốn " Lý luận quản lý nhà nƣớc" của tác giả Mai Hữu Khuê, xuất
bản năm 2003 có định nghĩa về quản lý nhƣ sau: Quản lý là một phạm trù có


9

liên quan mật thiết với hiệp tác và phân công lao động, nó là một thuộc tính tự
nhiên của mọi lao động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động quần thể
của loài ngƣời thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong cả xã hội

nguyên thuỷ, ở đó con ngƣời phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới
tự nhiên, muốn sinh tồn con ngƣời phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân phối.
F.W.Taylor cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều muốn ngƣời khác làm và
sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
H.Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích
của nó. Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trƣờng mà trong đó con
ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất
và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình lao động
quan trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con
ngƣời đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc
thành công theo ý muốn.
Theo quan điểm chính trị xã hội: Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể (ngƣời quản lý, ngƣời tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh
tế...bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát
triển của đối tƣợng.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời
quản lý đến tập thể ngƣời bị quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức đặt
ra. Vì vậy, nhiệm vụ của quản lý là biến đổi mối quan hệ trên thành những
yếu tố tích cực, hạn chế xung đột và tạo nên môi trƣờng thuận lợi để hƣớng
tới mục tiêu. Đó là "bí quyết" làm việc của ngƣời quản lý đƣợc khám phá trên
sự đúc rút kinh nghiệm thực tế. Những kinh nghiệm thực tế đƣợc khái quát


10

hoá thành những nguyên tắc, phƣơng pháp, kỹ năng quản lý cần thiết, đó
chính là khoa học – khoa học quản lý. Do đó, ta có thể nói rằng: Quản lý vừa

là khoa học, vừa là nghệ thuật.
+ Quản lý gồm hai thành phần: Chủ thể quản lý và khách thể quản lý:
- Chủ thể quản lý là ngƣời hoặc tổ chức do con ngƣời cụ thể lập nên.
- Khách thể quản lý có thể là ngƣời, tổ chức, vừa có thể là vật cụ thể
nhƣ: môi trƣờng, thiên nhiên, đoàn xe,..., vừa có thể là sự việc nhƣ: luật lệ,
quy chế, quy định,... Cũng có khi khách thể, tổ chức đƣợc con ngƣời đại diện
trở thành chủ thể quản lý cấp dƣới thấp hơn.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại, tƣơng hỗ nhau. Theo Nguyễn Minh Đạo "Chủ thể làm nảy sinh các tác
động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá
trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích của
chủ thể quản lý". [14, tr.7]
Trong quản lý, chủ thể quản lý phải có tác động phù hợp và sắp xếp hợp
lý các tác động đó nhằm đạt mục tiêu. Do đó, quản lý phải có sự kết hợp chặt
chẽ giữa tri thức và lao động. Muốn phát huy tiềm năng của đối tƣợng quản lý
(đặc biệt là con ngƣời) thì phải có cơ chế đúng.
Nguyễn Minh Đạo cho rằng "Chức năng quản lý là loại hình đặc biệt của
hoạt động điều hành, là sản phẩm của tiến trình phân công lao động và chuyên
môn hoá việc quản lý".[14, tr.64].
Chức năng quản lý là những nội dung và phƣơng thức hoạt động cơ bản
mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng quản lý trong quá trình
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý
tạo nên nội dung của quá trình quản lý. Chức năng quản lý đƣợc quy định một
cách khách quan bởi hoạt động của khách thể quản lý.
Henry Fayol đã đƣa ra 5 chức năng sau đây mà ngƣời ta gọi là 5 yếu tố
của Fayol: Kế hoạch hoá, tổ chức, ra lệnh, phối hợp, kiểm tra và đánh giá.


11


Trong cuốn "Cơ sở khoa học quản lý" Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
xuất bản năm 1997, có nêu các chức năng quản lý gồm: Kế hoạch hoá - tổ
chức - phối hợp - điều chỉnh, kích thích - kiểm tra, hạch toán.
Sau khi nghiên cứu, tổng kết, các nhà nghiên cứu cho rằng, quản lý có
4 chức năng cơ bản là 4 khâu liên quan mật thiết với nhau, đó là:
Kế hoạch hoá: Là làm cho việc thực hiện có kế hoạch trên diện rộng,
quy mô lớn. Căn cứ vào thực trạng và dự định của tổ chức để xác định mục
tiêu, mục đích, xác định những biện pháp trong thời kỳ nhằm đạt mục tiêu
dự định.
Tổ chức: Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu
quả, ngƣời quản lý có thể phối hợp điều phối các nguồn lực, vật lực, nhân lực.
Chỉ đạo: Đó chính là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý. Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác,
động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra: Chủ thể quản lý thông qua một cá nhân, hay một nhóm tổ
chức để xem x t thực tế, theo dõi, giám sát thành quả hoạt động, tiến hành
uốn nắn, sửa chữa những hoạt động sai. Đây chính là quá trình tự điều
chỉnh của hoạt động quản lý.
Với các chức năng đó, quản lý có vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo trật tự, kỷ
cƣơng trong bộ máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển.
Cơ chế quản lý là phƣơng thức mà nhờ nó hoạt động quản lý đƣợc
diễn ra, quan hệ tƣơng tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc
thực hiện (vận hành và phát triển). Để thực hiện quá trình quản lý phải có
các điều kiện, phƣơng tiện quản lý. Đó không chỉ là máy móc, kỹ thuật mà
còn là nhân cách của nhà quản lý (phẩm chất, năng lực). Còn hiệu quả quản


12


lý là sản phẩm k p, nghĩa là trong quá trình quản lý, đối tƣợng quản lý phát
triển và phẩm chất, năng lực của nhà quản lý cũng phát triển.
Hoạt động quản lý có thể đƣợc sơ đồ hoá nhƣ sau:
Chủ thể quản lý

Cơ chế quản lý
Đối tƣợng quản lý
Mục tiêu quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quản lý
Tóm lại: Quản lý là sự tác động có ý thức để điều khiển, hướng dẫn các
quá trình và các hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích đúng với ý
chí của nhà quản lý và phù hợp với các quy luật khách quan.
1.2.2. Khái niệm cán bộ
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992 của Viện khoa học xã hội Việt Nam
thì cán bộ có nghĩa là: Cán bộ là người làm công tác có nghiệp vụ chuyên môn
trong cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể. Người làm công tác có chức vụ trong
một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người thường không có chức vụ.
Khái niệm cán bộ là một khái niệm mới để chỉ ngƣời có chức vụ, có
nghiệp vụ chuyên môn, có vai trò cƣơng vị nòng cốt trong một tổ chức, một
cơ quan, có tác động ảnh hƣởng tới hoạt động của một tổ chức, cơ quan và
các quan hệ trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều hành; ảnh hƣởng đến sự tồn
tại và phát triển của tổ chức và cơ quan trong phạm vi cá nhân ngƣời cán bộ
đảm nhận công việc. Cán bộ tốt sẽ góp phần xây dựng tổ chức, cơ quan tốt và
ngƣợc lại tổ chức, cơ quan tốt là môi trƣờng để cán bộ vƣơn lên tiến bộ.


13

1.2.3. Khái niệm cán bộ quản lý

Nhƣ vậy, từ hai khái niệm “Quản lý” và “Cán bộ”, có thể hiểu khái niệm
“Cán bộ quản lý” nhƣ sau:
Cán bộ quản lí là những ngƣời đƣợc cử hoặc bổ nhiệm để thực hiện chức
năng quản lí; đứng đầu một hệ thống nhất định và chịu trách nhiệm về hệ
thống do mình phụ trách.
Cán bộ quản lí là một trong những khâu quan trọng nhất, là nhân tố
quyết định thành công hay thất bại của hệ thống, đơn vị do họ phụ trách. Đối
với một tập thể giáo dục thì vai trò của ngƣời cán bộ quản lí lại càng rõ nét.
Thứ nhất, họ có vai trò lãnh đạo:
Cán bộ quản lí là ngƣời kết nối các bộ phận trong đơn vị, tổ chức các
mối quan hệ, xây dựng chƣơng trình công tác của đơn vị đó.
Thứ hai, họ có vai trò giáo dục:
Bản thân mỗi ngƣời cán bộ quản lí là hình mẫu, là tấm gƣơng để mọi
ngƣời trong đơn vị noi theo, là ngƣời có ý nghĩa giáo dục đối với ngƣời khác.
Thứ ba, họ có vai trò quyết định:
Đây là vai trò quan trọng nhất của ngƣời cán bộ quản lí. Họ có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động tại đơn vị, đồng thời là ngƣời chịu trách
nhiệm về các quyết định đó.
Ngày nay vai trò của công tác quản lí nói chung, quản lí giáo dục nói riêng
đã có những thay đổi, thay vì cần sự ổn định để phát triển thì xuất phát từ sự phát
triển xã hội, ngƣời cán bộ quản lí cần hƣớng tới sự đổi mới, hiện đại.
1.2.4. Khái niệm đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng việt : Đội ngũ là tập hợp số đông người cùng chức
năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng.
Có thể hiểu, đội ngũ là một tập hợp số đông ngƣời thành một lực lƣợng
để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác


14


nghề, nhƣng có chung mục đích xác định. Họ làm việc theo kế hoạch và gắn
bó về lợi ích vật chất hay tinh thần cụ thể nào đó. Khái niệm đội ngũ có thể
đƣợc diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng đều thống nhất ở điểm: là
một nhóm ngƣời, một tổ chức, tập hợp thành một lực lƣợng để thực hiện một
mục đích nhất định.
1.2.5. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
Có thể hiểu một cách chung nhất, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là
những cán bộ quản lý làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà
nước về giáo dục trong các cơ sở giáo dục, có chức vụ hoặc làm công tác
chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan quản lý giáo dục, có vai trò nòng
cốt trong cơ quan, trong ngành, có tác động đến hoạt động của ngành giáo
dục và các cơ sở giáo dục.
Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nằm trong đội ngũ ngành Giáo dục và
Đào tạo, do yêu cầu nhiệm vụ nên đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục có nhiều
loại. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là những cán bộ quản lý làm việc trong
các cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục trong các cơ sở giáo dục, có chức
vụ hoặc làm công tác chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan quản lý giáo
dục có vai trò nòng cốt trong các cơ quan trong ngành, có tác động đến hoạt
động của ngành giáo dục và các cơ sở giáo dục. Đội ngũ quản lý giáo dục
thực hiện tham gia hoạch định chính sách vĩ mô về giáo dục và đào tạo của
ngành hoặc cụ thể hóa và thực thi chính sách Giáo dục và Đào tạo.
1.2.6. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
1.2.6.1. Khái niệm
Một cách chung nhất, có thể hiểu: Đội ngũ cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở là những cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng
làm việc trong các cơ sở giáo dục Trung học cơ sở, được cấp trên ra quyết
định bổ nhiệm, là chủ thể quản lý, là người đứng đầu, có vai trò dẫn dắt, tác



×