ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
DƢƠNG THỊ THANH HUỆ
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ ĐOÀN CHUYÊN TRÁCH TỈNH NAM
ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH THỊ KIM THOA
HÀ NỘI – 2008
1
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
GD : giỏo dục
ĐT : đào tạo
QL : quản lý
BD : bồi dưỡng
CB : cỏn bộ
ND : nội dung
CNH - HĐH : cụng nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ
KTĐG : kiểm tra đỏnh giỏ
CSVC : cơ sở vật chất
TTB : trang thiết bị
TTN : thanh thiếu niờn
2
MC LC
Trang
1. Lý do chn ti
1
2. Mc ớch nghiờn cu
3
3. Nhim v nghiờn cu
3
4. Khỏch th v i tng nghiờn cu
3
5. Gi thuyt nghiờn cu
4
6. Phm vi v gii hn nghiờn cu
4
7. í nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4
8. Phng phỏp nghiờn cu
4
9. Cu trỳc lun vn
5
Chng 1: C S Lớ LUN CA TI
6
1.1. Tng quan vn nghin cu
6
1.2. Mt s khi nim c bn v qun lý
8
1.2.1. Qun lý
8
1.2.2. Vai tr ca qun lý
15
1.2.3. Bi dng cn b
16
1.2.4. Qun lý hot ng bi dng cn b
18
1.3. C s lý lun ca hot ng bi dng v qun lý hot ng bi dng cỏn b on
chuyờn trỏch
19
1.3.1. Hot ng bi dng cn b on chuyn trch.
19
1.3.2. Qun lý hot ng bi dng cn b on chuyn trch
24
Tiu kt chng 1
30
Chng 2: THC TRNG QUN Lớ HOT NG BI DNG I NG CN B
ON CHUYN TRCH TNH NAM NH
31
2.1. Gii thiu v Tnh on Nam nh
31
2.1.1. Lch s hnh thnh v pht trin
31
2.1.2. C cu, t chc Tnh on Nam nh
34
2.1.3. i ng cn b on chuyn trch
40
3
2.2. Thực trạng cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
tỉnh Nam Định
45
2.2.1. Thực trạng vấn đề cỏn bộ đoàn tự bồi dưỡng hiện nay.
45
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch của tỉnh Nam
Định trong thời gian qua.
49
2.2.3. Điểm mạnh, điểm yếu trong cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch tỉnh Nam Định
66
2.2.4. Nguyờn nhõn hạn chế, những vấn đề đặt ra cho quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ
đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay
68
Tiểu kết chương 2
70
Chƣơng 3: một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán bộ đoàn chuyên trách
đáp ứng nhu cầu công tác thanh vận hiện nay
71
3.1. Cỏc nguyờn tắc để xõy dựng biện phỏp
71
3.2. Quy trỡnh thực hiện biện phỏp
71
3.3. Điều kiện để thực hiện cỏc nhúm biện phỏp
73
3.4. Biện phỏp quản lý hoạt động BD cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
73
3.4.1. Tăng cường nõng cao nhận thức về tầm quan trọng của cỏc hoạt động bồi dưỡng
CB đoàn chuyờn trỏch
73
3.4.2. Xõy dựng nội dung chương trỡnh BD cỏc đối tượng CB đoàn chuyờn trỏch cú trỡnh
độ khỏc nhau
74
3.4.3. Cải tiến cỏc hỡnh thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng
76
3.4.5. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng đạt hiệu quả
80
3.4.6. Tăng cường quản lý giảng viờn, học viờn lớp bồi dưỡng và phối hợp cỏc lực lượng
tham gia hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
82
3.4.7. Kịp thời đỏnh giỏ hiệu quả bồi dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch và xỏc định nhu cầu
bồi dưỡng tiếp theo
84
3.5. Mối quan hệ giữa cỏc biện phỏp.
86
3.6. Khảo nghiệm tớnh cấp thiết, tớnh khả thi của cỏc biện phỏp
87
3.6.1. Khảo nghiệm bằng phương phỏp chuyờn gia
87
3.6.2. Khảo nghiệm bằng phương phỏp tổng kết kinh nghiệm quản lý
90
Tiểu kết chương 3
91
4
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
92
1. Kết luận
92
2. Khuyến nghị
94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
PHỤ LỤC
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cỏn bộ đoàn thể là bộ phận quan trọng hợp thành đội ngũ cỏn bộ của Đảng. Đảng
muốn lónh đạo cỏch mạng, lónh đạo phong trào quần chỳng, đưa chủ trương, chớnh sỏch
của Đảng đến với quần chỳng, Đảng khụng những phải xõy dựng đội ngũ cỏn bộ làm
cụng tỏc Đảng, cũn phải xõy dựng đội ngũ những người làm tốt cụng tỏc quần chỳng.
Cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ đoàn là một nội dung quan trọng, thường xuyờn
được cỏc cấp bộ Đoàn tập trung thực hiện với quan điểm: vừa chỳ trọng chất lượng, vừa
mở rộng phạm vi đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ nhằm xõy dựng đội ngũ cỏn bộ Đoàn cú đủ
trỡnh độ, năng lực và đảm bảo về số lượng để đảm đương nhiệm vụ theo yờu cầu. Tuy
nhiờn, trong thời gian qua, cụng tỏc bồi dưỡng cỏn bộ Đoàn vẫn cũn nhiều bất cập, thiếu
tập trung, chưa hoàn thiện, chỉ giải quyết được những yờu cầu trước mắt mà chưa đỏp ứng
được mục tiờu cơ bản, lõu dài;
Mặt khỏc, cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch hiện nay đa phần khụng qua đào tạo cụng tỏc
thanh vận (cơ sở đào tạo là Học viện thanh thiếu niờn Việt Nam), phần lớn cỏn bộ được
tuyển về Tỉnh, huyện, thành Đoàn thường là sinh viờn mới tốt nghiệp cỏc trường Cao
đẳng, Đại học. Hơn nữa, cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch thường xuyờn cú sự luõn chuyển (đặc
thự của cụng tỏc tổ chức cỏn bộ Đoàn) nờn việc bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ, nghiệp vụ
cho cỏn bộ đoàn là cần thiết để đỏp ứng yờu cầu hoạt động phong trào thanh thiếu nhi
hiện nay. Bờn cạnh đú, cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch hiện nay cú ưu điểm nổi bật là những
sinh viờn mới ra trường, cú trỡnh độ học vấn, năng động, sỏng tạo, do đú, cụng tỏc đào
tạo cỏn bộ sẽ giảm nhẹ, đồng thời cần tập trung quản lý hoạt động bồi dưỡng cho họ về kỹ
năng, nghiệp vụ cụng tỏc đoàn.
Với những lý do nờu trờn, tụi chọn đề tài: “Biện phỏp quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định” làm vấn đề nghiờn cứu cho
luận văn thạc sĩ chuyờn ngành Quản lý giỏo dục.
2. Mục đớch nghiờn cứu
Trờn cơ sở nghiờn cứu những vấn đề lý luận và thực trạng cụng tỏc bồi dưỡng cho
cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định hiện nay, đề tài xõy dựng biện phỏp để tham
mưu với Ban lónh đạo Tỉnh đoàn Nam Định đổi mới cụng tỏc quản lý hoạt động bồi
dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay nhằm nõng cao
chất lượng của hoạt động này.
3. Nhiệm vụ nghiờn cứu
Nghiờn cứu cỏc cơ sở lý luận làm luận cứ giải quyết cỏc nhiệm vụ, nội dung nghiờn
cứu của đề tài.
Phõn tớch thực trạng hoạt động Đoàn tại cơ sở để chỉ rừ vai trũ của cỏn bộ Đoàn
chuyờn trỏch tại cơ sở
Phõn tớch thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cho cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch
của Tỉnh Đoàn Nam Định
Đưa ra cỏc biện phỏp quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch nhằm
nõng cao cụng tỏc nghiệp vụ cho cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch trong tỉnh để đỏp ứng
nhu cầu cụng tỏc thanh vận hiện nay.
4. Khỏch thể và đối tƣợng nghiờn cứu
6
4.1. Khỏch thể nghiờn cứu: Hoạt động nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn.
4.2. Đối tượng nghiờn cứu: Biện phỏp quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch tại tỉnh Nam Định
5. Giả thuyết nghiờn cứu
5.1. Cỏc hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn hiện nay chưa thực sự đạt hiệu quả cao, đa
phần mới chỉ dừng lại ở lý thuyết, lý luận, chưa thực sự đi vào cỏc hoạt động phong trào
thanh thiếu niờn cụ thể, nội dung cũn sơ sài, hỡnh thức chưa phong phỳ.
5.2. Cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng cũn lỏng lẻo, thiếu tập trung; cụng tỏc giỏm
sỏt, đỏnh giỏ chất lượng cụng tỏc bồi dưỡng cỏn bộ chưa thường xuyờn.
5.3. Cần cú cỏc biện phỏp quản lý hoạt động bồi dưỡng hợp lý để nõng cao chất lượng đội
ngũ cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch gúp phần nõng cao chất lượng hoạt động của Đoàn theo
hướng thiết thực hơn.
6. Phạm vi và giới hạn nghiờn cứu:
Cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch của tỉnh Nam
Định từ năm 2002 đến nay.
7. í nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
7.1. í nghĩa khoa học: Luận văn gúp phần làm sỏng tỏ một số vấn đề lý luận về cụng tỏc
quản lý chất lượng đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch trong cụng tỏc Đoàn và phong trào
Thanh thiếu nhi hiện nay.
7.2. í nghĩa thực tiễn: Luận văn đỏnh giỏ được thực trạng cụng tỏc quản lý nõng cao chất
lượng đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch trong tỉnh, phỏt hiện ra những hạn chế cần khắc
phục và từ đú hoàn thiện, đổi mới biện phỏp quản lý chất lượng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
cho hợp lý hơn và cú tớnh khả thi cao.
8. Phƣơng phỏp nghiờn cứu
Để thực hiện cú hiệu quả cỏc nhiệm vụ nghiờn cứu đề ra, chỳng tụi sử dụng một số
phương phỏp dưới đõy:
8.1. Nhúm cỏc phương phỏp nghiờn cứu lý luận
8.2. Nhúm cỏc phương phỏp nghiờn cứu thực tiễn
- Phương phỏp tổng kết kinh nghiệm,
- Phương phỏp điều tra Xó hội học,
- Phương phỏp phỏng vấn, lấy ý kiến chuyờn gia.
- Phương phỏp thử nghiệm
- Phương phỏp thống kờ.
9. Cấu trỳc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phục lục, luận văn được trỡnh bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay
Chương 3: Một số biện phỏp quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch đỏp ứng nhu cầu cụng tỏc thanh vận hiện nay
Chƣơng 1: CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiờn cứu
7
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lượng và hiệu quả của hoạt
động Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi chớnh là đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch. Tổ
chức Đoàn là một tập thể cú tớnh phục vụ.
Hiện nay, ở một số nước Chõu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc đó đưa ra
nhiều ưu đói đối với cỏn bộ làm cụng tỏc thanh niờn, tỡm kiếm cỏc tài năng để bồi dưỡng
đội ngũ cỏn bộ này.
Ở nước ta, Học viện Thanh thiếu niờn Việt Nam, Trung ương Đoàn cũng đó cú
nhiều đề tài nghiờn cứu về thanh niờn, nhưng chủ yếu tập trung vào cỏc vấn đề nghề
nghiệp, việc làm cho thanh niờn; vấn đề thu hỳt, tập hợp, đoàn kết cỏc đối tượng thanh
niờn, nghiờn cứu về lý tưởng cỏch mạng của thanh niờn, phỏt triển cỏc kỹ năng xó hội
cho thanh thiếu niờn…. Nhưng vấn đề về quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ cỏn bộ
đoàn là chưa nhiều; Vừa qua, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh đó tổ chức Hội thảo
“Cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ Đoàn, Hội, Đội” cụm cỏc Tỉnh đoàn bắc Trung bộ.
Tại cuộc hội thảo nhiều đại biểu cũng đó tập trung thảo luận về một số vấn đề : thực trạng
chất lượng đội ngũ giảng viờn, cộng tỏc viờn, bỏo cỏo viờn, cơ chế chớnh sỏch trong cụng
tỏc đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ Đoàn, những giải phỏp nõng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn cụng tỏc cỏn bộ Đoàn hiện nay …
Cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ của Đoàn vẫn cũn cú những khú
khăn, hạn chế …Do đú, việc đưa ra cỏc biện phỏp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch là cần thiết.
1.2. Một số khỏi niệm cơ bản về quản lý
1.2.1. Quản lý
* Khỏi niệm quản lý
Quản lý là sự tỏc động liờn tục cú tổ chức, cú định hướng, cú mục đớch, cú kế
hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liờn kết cỏc yếu
tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của cỏc
khõu một cỏch hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiờu xỏc định trong điều kiện biến động
của mụi trường.
* Khỏi niệm quản lý giỏo dục
Quản lý giỏo dục là hệ thống tỏc động cú mục đớch, cú kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhằm tổ chức điều khiển hoạt động của khỏch thể quản lý thực hiện cỏc
mục tiờu giỏo dục đề ra. Quản lý giỏo dục từ cấp vĩ mụ đến tầm vi mụ đều hướng tới sử
dụng cú hiệu quả những nguồn lực dành cho giỏo dục để đạt được kết quả (đầu ra) cú chất
lượng cao nhất.
Kế hoạch
Kiểm tra đánh giá
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
8
Đặc điểm của quản lý giỏo dục
Nội dung quản lý giỏo dục
Bản chất của quản lý giỏo dục
* Quản lý nguồn nhõn lực
Theo Drucker, doanh nghiệp và hầu hết cỏc tổ chức xó hội đều là những bộ phận trong
toàn bộ guồng mỏy của xó hội. Sự tồn tại của chỳng hoàn toàn là do chỳng cú thể đỏp ứng
một yờu cầu nào đú của xó hội mà quản lý chớnh là bộ mỏy của những tổ chức đú. Sự tồn
tại của chỳng hoàn toàn là do chỳng cú thể dựng chức năng của mỡnh để phục vụ những
tổ chức này. Vỡ vậy, khụng thể coi quản lý là một cỏi gỡ đú tồn tại độc lập mà chỉ cú thể
coi nú là phương tiện để hoàn thành một nhiệm vụ nào đú.
1.2.3. Bồi dưỡng cỏn bộ
* Bồi dưỡng
Bồi dưỡng chớnh là quỏ trỡnh bổ sung tri thức và kỹ năng nhằm tăng cường về
năng lực và phẩm chất.
Mục đớch bồi dưỡng nhằm nõng cao phẩm chất và năng lực chuyờn mụn để người
lao động cú cơ hội củng cố, mở mang hoặc nõng cao hệ thống tri thức, kỹ năng kỹ xảo
chuyờn mụn nghiệp vụ cú sẵn nhằm nõng cao chất lượng và hiệu quả cụng việc đang làm.
Bồi dưỡng thực chất là bổ sung “bồi đắp” những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cỏi mới
trờn cơ sở “nuụi dưỡng” những cỏi cũ cũn phự hợp để mở mang cú hệ thống những tri thức,
kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nõng cao hiệu quả lao động.
* Bồi dưỡng cỏn bộ
Trang bị cho cỏn bộ quản lý những kiến thức về chuyờn mụn, nghiệp vụ, cập nhật
kiến thức, quan điểm của Đảng, chớnh sỏch của Nhà nước, chương trỡnh triển khai cụ thể
của ngành đỏp ứng yờu cầu đổi mới hiện nay.
1.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ
* Nội dung của hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ
Đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chớnh trị, cập nhật đường lối, chủ trương, chớnh sỏch
của Đảng và Nhà nước nhằm thường xuyờn xõy dựng đội ngũ cỏn bộ, cụng chức Nhà
nước cú lập trường chớnh trị vững vàng, thỏi độ chớnh trị đỳng đắn, phẩm chất tư tưởng
tốt.
Bồi dưỡng kiến thức về hành chớnh Nhà nước nhằm xõy dựng một đội ngũ cỏn bộ
vững mạnh, tăng cường khả năng thớch ứng của cỏn bộ cụng chức Nhà nước trước yờu
cầu của nhiệm vụ mới.
* Hỡnh thức bồi dưỡng cỏn bộ:
Hỡnh thức bồi dưỡng ngắn hạn:
Hỡnh thức bồi dưỡng theo chuyờn đề:
Hỡnh thức bổ sung kiến thức:
* Quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ:
Cỏc ngành Bộ, ngành, đoàn thể địa phương lập quy hoạch dài hạn, kế hoạch hàng
năm gửi về cấp trực thuộc để tổng hợp, xõy dựng kế hoạch chung và phõn bổ chỉ tiờu bồi
dưỡng sỏt với yờu cầu và khả năng thực hiện.
Ban Tổ chức cỏc cơ quan, ban, ngành trực thuộc tiến hành điều tra nắm lại trỡnh
độ, nhu cầu bồi dưỡng cỏn bộ cụng chức Nhà nước nhằm làm căn cứ xõy dựng quy hoạch,
9
kế hoạch bồi dưỡng cỏn bộ, cụng chức Nhà nước. Chủ động tham mưu với lónh đạo cỏc
cơ quan, Ban, ngành, đoàn thể củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, kiện toàn tổ chức và
hoạt động của cỏc cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để đỏp ứng nhu cầu ngày càng lớn của cỏn bộ,
cụng chức Nhà nước.
Cỏc cấp ban hành kế hoạch phải cú sự chỉ đạo sỏt sao đơn vị thực hiện chương
trỡnh hành động đề ra; sau khi thực hiện, cỏc cấp quản lý phải cú sự kiểm tra, giỏm sỏt
hiệu quả việc thực hiện cỏc kế hoạch của đơn vị.
1.3. Cơ sở lý luận của hoạt động bồi dƣỡng và quản lý hoạt động bồi dƣỡng cỏn bộ
đoàn chuyờn trỏch
1.3.1. Hoạt đồng bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
1.3.1.1. Cỏn bộ đoàn
Cỏn bộ Đoàn là cỏn bộ hoạt động chớnh trị- xó hội được Đảng giao nhiệm vụ cụng
tỏc vận động thanh, thiếu nhi, trực tiếp thực hiện cụng tỏc vận động tuyờn tuyền giỏo dục
thanh thiếu niờn theo đường lối giỏo dục chớnh sỏch của Đảng, Nhà nước và Điều lệ
Đoàn.
* Tiờu chuẩn cỏn bộ Đoàn:
Ngoài cỏc tiờu chuẩn chung được quy định trong cỏc nghị quyết Hội nghị lần thứ
III Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoỏ VIII, cỏn bộ Đoàn cần cú cỏc tiờu chuẩn sau:
- Cú trỡnh độ chớnh trị, chuyờn mụn, năng lực tham mưu, chỉ đạo và khả năng tiếp
thu, tổ chức triển khai thực hiện cỏc chủ trương, dường lối chớnh sỏch của Đảng, Nhà
nước, Nghị quyết của Đoàn, chương trỡnh cụng tỏc của đơn vị trong phạm vi trỏch nhiệm
được giao.
- Cú kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cụng tỏc thanh vận, ngoại ngữ, tin học phự hợp
với lĩnh vực cụng tỏc. Nhiệt tỡnh và trỏch nhiệm với sự nghiệp giỏo dục đào tạo thế hệ
trẻ, được rốn luyện từ thực tiễn phong trào, được thanh thiếu nhi tớn nhiệm.
Một số tiờu chuẩn cụ thể của Bớ thư Đoàn cơ sở (xó, phường, thị trấn): Tốt nghiệp
trung học phổ thụng trở lờn, đó qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cụng tỏc thanh vận. Tuổi
khụng quỏ 30 (trừ những trường hợp cụ thể).
1.3.1.2. Phương thức bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
* Đào tạo tập trung:
* Đào tạo tại chức:
* Bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn
- Bồi dưỡng, tập huấn theo chức danh
- Bồi dưỡng, tập huấn từng chuyờn đề
- Bồi dưỡng, tập huấn định kỳ
- Bồi dưỡng, tập huấn cỏn bộ thụng qua hoạt động của cỏc Cõu lạc bộ cỏn bộ Đoàn:
1.3.1.3. Vị trớ, vai trũ của cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch trong cụng tỏc thanh vận hiện nay.
Ban Bớ thư Trung ương Đoàn luụn xỏc định rằng cỏn bộ Đoàn cú vai trũ quyết định
đối với phong trào thanh niờn. Vỡ vậy, nõng cao chất lượng đội ngũ cỏn bộ Đoàn trong
thời kỡ mới là một yờu cầu cú tớnh chất bắt buộc, sống cũn, quyết định sự thành cụng hay
khụng thành cụng của việc triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần
thứ IX. Người cỏn bộ Đoàn cần được đào tạo một cỏch toàn diện với những nội dung phự
hợp với vị trớ cụng tỏc, với đặc thự của khu vực, đối tượng, phự hợp với điều kiện tổ chức
10
của đơn vị. Cụ thể là những nội dung sau:
* Lý luận cơ bản bao gồm lý luận chớnh trị và lý luận cụng tỏc thanh vận.
* Nghiệp vụ – kỹ năng cụng tỏc Đoàn cả về phong trào và cụng tỏc xõy dựng Đoàn.
* Kinh nghiệm thực tiễn:
* Chuyờn mụn nghiệp vụ: bổ sung kiến thức, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn:
1.3.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
1.3.2.1. Đối tượng quản lý bồi dưỡng
* Đối tượng được bồi dưỡng
Tất cả cỏn bộ Đoàn, từ cấp chi đoàn trở lờn, kể cả cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch hoặc
khụng chuyờn trỏch, cỏn bộ Đoàn đương nhiệm hoặc cỏn bộ Đoàn kế thừa đều cần được
đào tạo, bồi dưỡng phự hợp với yờu cầu nhiệm vụ được phõn cụng.
Cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch cấp tỉnh, huyện, thành đoàn và đoàn trực thuộc, bớ thư
đoàn cơ sở là đối tượng trực tiếp để nhận cỏc nội dung học tập bồi dưỡng.
* Giảng viờn cỏc lớp bồi dưỡng
Giảng viờn tham gia giảng dạy ở cỏc lớp bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch là
những người phối hợp với người học trong việc thực hiện đổi mới nội dung và phương
phỏp giảng dạy để truyền đạt kiến thức, hướng dẫn người học rốn luyện kỹ năng để thực
hiện mục tiờu bồi dưỡng.
* Cỏc lực lượng tham gia bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
- Cỏc cơ quan thuộc Trung ương Đoàn chỉ đạo cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng đúi với
cỏc cơ sở giỏo dục đào tạo trực thuộc Trung ương.
- Cỏc đơn vị chức năng được Trung ương Đoàn phõn cụng lập kế hoạch và triển
khai thực hiện hoạt động bồi dưỡng
- Toàn thể đội ngũ tham gia cụng tỏc phong trào, cả cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch và
kiờm nghiệm.
- Đoàn thanh niờn cấp Tỉnh, cấp huyện và Đoàn trực thuộc, Hội Liờn hiệp thanh
niờn, Hội Đồng đội…. tham gia cụng tỏc tuyờn truyền, hỗ trợ và tổ chức cỏc hoạt động
thể phục vụ cụng tỏc bồi dưỡng.
1.3.2.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng
Quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn trước tiờn là phải xỏc định được vị trớ
của cỏn bộ đoàn trong tập thể, và quy định rừ chức năng, quyền hạn và vai trũ xó hội của
họ.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn cũn cú ý nghĩa là tạo ra cho mỗi cỏn bộ
những điều kiện thuận lợi nhất.
Quản lý hoạt đồng bồi dưỡng cỏn bộ đoàn cũn cú nghĩa là thường xuyờn kiểm tra
xem mỗi cỏn bộ cú thực hiện đỳng vai trũ xó hội của mỡnh hay khụng.
Do đú, cỏc cấp bộ Đoàn cần thực hiện cú hiệu quả việc phõn cấp quản lý trong đào
tạo, bồi dưỡng cỏn bộ đoàn như: cấp thành Đoàn đào tạo, bồi dưỡng đến Bớ thư Đoàn cơ
sở; cấp quận huyện Đoàn và tương đương đào tạo, bồi dưỡng đến uỷ viờn Ban chấp hành
Đoàn cơ sở và Bớ thư chi đoàn. Bờn cạnh đú, cấp Quận huyện Đoàn và tương đương cần
xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ của từng năm.
1.3.2.3. Lập kế hoạch bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
Cỏc cấp bộ Đoàn làm việc với cỏc Bộ, Ban ngành hữu quan phối hợp chỉ đạo triển
11
khai thực hiện. Từ đú cú kế hoạch hướng dẫn đơn vị thực hiện kế hoạch bồi dưỡng tại cỏc
cơ sở đào tạo ; đồng thời chỉ đạo cụng tỏc biờn soạn tài liệu và cụng tỏc chuẩn bị cỏc
phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho cỏc đợt bồi dưỡng ; chuẩn bị kinh phớ phục vụ
cụng tỏc bồi dưỡng; Tổ chức cỏc lớp bồi dưỡng theo cỏc đối tượng khỏc nhau với những
chuyờn đề phự hợp với đặc thự cụng việc; Chỉ đạo cỏc đơn vị thực hiện kế hoạch một
cỏch thiết thực, hiệu quả, phự hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị; Sau mỗi đợt bồi
dưỡng phải tổ chức rỳt kinh nghiệm, đỏnh giỏ kết quả thực hiện cụng tỏc bồi dưỡng. Tiếp
đến là tổ chức kiểm tra đỏnh giỏ kết quả bồi dưỡng, tổng kết rỳt kinh nghiệm phục vụ cho
cụng tỏc quản lý chỉ đạo tiếp theo.
1.3.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đỏnh giỏ lại cỏc lớp bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch
Kiểm tra đỏnh giỏ là một khõu quan trọng của cụng tỏc bồi dưỡng cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch. Thụng qua đú giỳp giảng viờn và những người tổ chức lớp bồi dưỡng thu
được những thụng tin cần thiết về kết quả học tập của học viờn. Trong cỏc đợt bồi dưỡng
cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch, giảng viờn là những người trực tiếp giảng dạy nhưng khụng
phải là lực lượng kiểm tra chủ yếu. Tuỳ theo tớnh chất của cỏc đợt bồi dưỡng mà ban tổ
chức quyết định cú kiểm tra đỏnh giỏ hay khụng, kiểm tra theo hỡnh thức nào là hợp lý.
Cỏc hỡnh thức kiểm tra đỏnh giỏ bao gồm:
- Tổ chức thi, kiểm tra viết (tự luận hoặc trắc nghiệm)
- Học viờn viết thu hoạch
- Kiểm tra kỹ năng thực hành
- Tổ chức tổng kết rỳt kinh nghiệm
* Quản lý quỏ trỡnh kiểm tra đỏnh giỏ hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch:
- Tổ chức việc xõy dựng chuẩn đỏnh giỏ cho từng hoạt động bồi dưỡng.
- Tổ chức việc lựa chọn cỏc phương thức đỏnh giỏ, cỏch thức đo đạc thành tớch và
so sỏnh với mục tiờu bồi dưỡng.
- Giỏm sỏt hoạt động đỏnh giỏ và đo đạc để nhận nhận biết hoạt động kiểm tra đỏnh
giỏ cú khỏch quan, trung thực và đạt kết quả như mong muốn khụng
- Xử lý kết quả kiểm tra đỏnh giỏ: đưa ra cỏc quyết định để phỏt huy kết quả tốt,
khắc phục hạn chế và xử lý sai phạm.
1.3.2.5. Quản lý cỏc điều kiện vật chất đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch.
* Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị để thực hiện bồi dưỡng
* Chế độ cụng tỏc giỏo viờn:
Tiểu kết chƣơng 1
Cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch là một nhõn tố quan trọng quyết định chất lượng cỏc
hoạt động Đoàn, Hội, Đội và phong trào TTN. Vai trũ của người CB đoàn chuyờn trỏch
vừa là người bạn đồng hành cựng thanh thiếu niờn, vừa là người định hướng cho thanh,
thiếu niờn nờn yờu cầu họ vừa phải cú khả năng truyền đạt, vừa cú khả năng thu hỳt, tập
hợp đoàn kết thanh thiếu niờn – đõy là mụt cụng việc khụng chỉ là lao động trớ úc thuần
tuý, đú là một nghệ thuật.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN
12
BỘ ĐOÀN CHUYấN TRÁCH TỈNH NAM ĐỊNH
2.1. Giới thiệu về Tỉnh Đoàn Nam Định
Nam Định (Hà Nam Ninh cũ gồm ba tỉnh: Hà Nam, Nam Định, Ninh Bỡnh) là một
tỉnh nằm ở Đụng Nam đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam, được hỡnh thành từ thế kỷ thứ XIII,
là quờ hương của cỏc vị Vua Trần.
Hiện nay, dõn số Nam Định gần 2 vạn dõn, mật độ 1.158 người/km
2
với tỷ lệ nụng
thụn 94% và 6% là dõn thành thị, dõn số tập trung ở 1 thành phố và 9 huyện
2.1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển
* Giai đoạn 1925 – 1945:Từ trong thực tiễn đấu tranh cỏch mạng, tổ chức Đoàn ở
Hà Nam Ninh đó nhanh chúng trưởng thành. Đến thỏng 8 năm 1945 số lượng ĐVTN của
Hà Nam Ninh cú khoảng 10.000 đồng chớ.
* Giai đoạn 1945 – 1954: Đến thỏng 10/1947 Đại hội Đoàn tỉnh lần thứ nhất được
triệu tập. Số đoàn viờn trong tỉnh tăng lờn đến 23.593 đồng chớ. Cơ sở Đoàn được xõy
dựng ở khắp cỏc vựng trong tỉnh, kể cả vựng giỏo dõn. Năm 1949, Tỉnh Đoàn đó kịp thời
mở được 6 lớp đào tạo cho 82 cỏn bộ huyện Đoàn và 3.357 cỏn bộ xó Đoàn, đồng thời đề
ra cỏc nhiệm vụ mới.
*Giai đoạn 1954 – 1964: Cho đến đầu năm 1956, tổng số đoàn viờn toàn tỉnh lờn
tới 26.125 người. Trờn mặt trận khụi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tuổi trẻ
Hà Nam Ninh đó tự giỏc đi đầu, gỏnh vỏc những nhiệm vụ nặng nề, gian khố nhất, gúp
phần cựng tuổi trẻ cả nước xõy dựng miền Bắc XHCN, giải phúng miền Nam, thống nhất
Tổ quốc.
* Giai đoạn 1964 – 1975: Để nõng cao trỡnh độ cho thanh niờn, thỏng 3/1968, tỉnh
Đoàn Nam Hà (Hà Nam Ninh tỏch thành hai tỉnh Ninh Bỡnh và Nam Hà) đó mở rộng cỏc
trường bổ tỳc văn hoỏ, hàng năm thu hỳt hàng vạn thanh niờn theo học, riờng trường
Đoàn bổ tỳc văn hoỏ thường xuyờn cho 3 vạn học viờn theo học…
* Giai đoạn 1975 – 1990: . Ở hầu hết cỏc cơ sở Đoàn đó tiến hành kiện toàn tổ
chức, tăng cường bổ sung đội ngũ cỏn bộ, nõng cao chất lượng đoàn viờn, củng cố cỏc cơ
sở Đoàn yếu kộm, phỏt triển đoàn viờn mới. Đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch và kiờm
nghiệm được Đoàn chăm lo đào tạo, bồi dưỡng; cơ cấu và chất lượng cỏn bộ được nõng
lờn về nhiều mặt, là nguồn bổ sung lực lượng cho Đảng.
* Giai đoạn 1990 đến nay: Trong cụng cuộc đổi mới của Đảng, tuổi trẻ Nam Định
đó "hành quõn theo bước chõn những người anh hựng", "hành quõn theo chõn Bỏc", tiếp
bước cha anh đi đầu trong cụng cuộc đổi mới, 2 phong trào "thanh niờn lập nghiệp", "tuổi
trẻ giữ nước" đó động viờn hàng triệu đoàn viờn thanh niờn tham gia, đó xuất hiện nhiều
tấm gương điển hỡnh trong lao động, chiến đấu, học tập, xõy dựng cuộc sống mới.
Trải qua 12 kỳ Đại hội, đến nay, Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh tỉnh Nam Định đó một lần
nữa khẳng định khẩu hiệu hành động của tuổi trẻ cả nước núi chung và tuổi trẻ Nam Định núi
riờng trong thời kỳ mới. "Thanh niờn Việt Nam xung kớch, sỏng tạo vỡ sự nghiệp cụng
nghiệp húa - hiện đại húa đất nước; vỡ tương lai tươi sỏng của tuổi trẻ".
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức Tỉnh Đoàn Nam Định
Quỏ trỡnh phỏt triển của Tỉnh Đoàn Nam Định gắn liền với sự phỏt triển của Tỉnh
Nam Định núi riờng và của Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh núi chung. Trong những năm qua,
Tỉnh Đoàn đó tập trung đầu tư về cơ sở vật chất cho trụ sở tương đối hiện đại đỏp ứng nhu
13
cầu cụng tỏc thanh vận hiện nay.
* Hệ thống tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh tỉnh Nam Định:
Cơ quan lónh đạo cỏc cấp của Đoàn do bầu cử lập ra, thực hiện nguyờn tắc tập thể
lónh đạo, cỏ nhõn phụ trỏch.
Cơ quan lónh đạo cao nhất của Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh tỉnh là Đại hội Đại biểu
tỉnh. Giữa hai kỳ Đại hội, cơ quan lónh đạo là Ban Chấp hành do Đại hội Đoàn cấp tỉnh
bầu ra. Giữa hai kỳ họp Ban chấp hành, cơ quan lónh đạo là Ban Thường vụ tỉnh Đoàn do
Ban chấp hành tỉnh Đoàn bầu ra.
- Cấp cơ sở (Gồm Đoàn cơ sở và chi đoàn cơ sở)
- Cấp huyện và tương đương.
- Cấp tỉnh.
* Cơ cấu tổ chức Tỉnh Đoàn Nam Định:
+ Ban Chấp hành: Hiện nay, Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh tỉnh Nam Định cú 30 đồng
chớ trong Ban Chấp hành.
+ Ban Thường vụ: Hiện nay, Tỉnh Đoàn Nam Định cú 9 đồng chớ trong Ban
Thường vụ.
+ Bớ Thư, phú Bớ thư Tỉnh Đoàn là uỷ viờn Ban Thường vụ,
* Hệ thống cơ sở Đoàn:24 cơ sở, bao gồm:
- Huyện, Thành Đoàn (10 cơ sở)
- Đoàn khối Dõn Chớnh
- Đoàn khối Doanh nghiệp
- Đoàn cụng ty Dệt
- Đoàn khối Lực lượng vũ trang (3 cơ sở)
- Đoàn khối cỏc trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyờn nghiệp (8 trường)
* Cỏc ban, Trung tõm:
- Ban Tư tưởng – Văn hoỏ:
- Ban Tổ chức - Kiểm tra:
- Ban Thanh niờn cụng nhõn, nụng thụn & đụ thị:
- Ban Mặt trận thanh niờn:
- Ban Thanh thiếu nhi - Trường học.
- Văn phũng:
- Trung tõm Văn hoỏ - Thể thao thanh thiếu niờn:
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC TỈNH ĐOÀN NAM ĐỊNH
BAN CH
Ấ
P HÀNH
BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ
(01 đồng chí)
PHÓ BÍ THƯ
UỶ BAN KIỂM TRA
CHỦ NHIỆM
UB KIỂM TRA
PHÓ CHỦ NHIỆM
UB KIỂM TRA
14
2.1.3. Đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
2.1.3.1. Thống kờ và phõn tớch
Tớnh đến thỏng 7 năm 2008, số lượng cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch toàn tỉnh bao
gồm: cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch cấp tỉnh: 27 đồng chớ; cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch cấp
huyện là 52 đồng chớ ; Bớ thư đoàn cơ sở là 229 đồng chớ, số liệu cụ thể được thống kờ
trong bảng sau:
Bảng 2.1. Số liệu thống kờ cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch toàn tỉnh:
Đơn vị tớnh: Người
TT
Tiờu chuẩn, chức vụ
Số lƣợng
Trỡnh độ chuyờn mụn
Tỡnh độ LLCT
TC
CĐ
ĐH
ThS
Sơ cấp
TC
CN, CC
A.
Cấp tỉnh
1.
Bớ thư
1
1
1
2.
Phú Bớ thư
1
1
1
3.
Uỷ viờn Ban Thường vụ
9
2
7
2
6
4.
UV Ban chấp hành
20
3
17
1
4
10
6
5.
Cỏn bộ, chuyờn viờn
35
8
2
22
12
7
CƠ QUAN CHUYÊN TRÁCH TỈNH ĐOÀN
THƯỜNG TRỰC
Ban
TT - VH
Ban
TTN - TH
Ban
MT - TN
Ban
TC - KT
Ban
CNNTĐT
VĂN
PHÒNG
Trung tâm
VH TT
CƠ QUAN CHUYÊN TRÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH ĐOÀN VÀ ĐOÀN TRỰC THUỘC
9 huyện,
1 thành phố
- Công an
- Quân sự
- Biên phòng
- Khối dân chính
- Khối doanh nghiệp
- Cty Dệt
- 4 Trường ĐH
- 3 Trường CĐ
- 1 Trường TC
CÁC ĐOÀN CÓ SỞ TRỰC THUỘC CÁC ĐƠN VỊ
- Đoàn các xã, phường, thị trấn: 229 ( Bí thư là cán bộ đoàn chuyên trách)
- Đoàn các Trường THPT, Trung tâm giáo dục thường xuyên và tương đương
- Các chi đoàn cơ sở các cơ quan, xí nghiệp của các đơn vị
CÁC CHI ĐOÀN
15
B
Cấp huyện
1.
Bớ thư
10
10
1
9
2.
Phú Bớ thư
14
2
12
2
9
3
3.
Uỷ viờn Ban Thường vụ
51
15
2
34
8
32
11
4.
UV Ban chấp hành
135
72
8
55
51
72
12
5.
Cỏn bộ, chuyờn viờn
54
5
3
46
7
24
14
C
Bớ thư Đoàn cơ sở
229
59
20
76
(Nguồn: Ban tổ chức Tỉnh Đoàn)
Đội ngũ cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch về quản lý và phong trào hầu hết được đào tạo, rốn
luyện, trưởng thành từ thực tiễn; cú bản lĩnh chớnh trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối
sống trong sạch, lành mạnh; cú ý thức tổ chức kỷ luật; cú tinh thần trỏch nhiệm cao, năng động,
sỏng tạo trong cụng tỏc; từng bước đổi mới tư duy, đổi mới phương thức lónh đạo, bỏm sỏt
thực tiễn, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao đó gúp phần quan trọng vào việc thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ chớnh trị của tỉnh, địa phương, đơn vị. Xột về phẩm chất, đạo đức cỏch
mạng thỡ đội ngũ cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch cỏc cấp đủ điều kiện để quy hoạch cỏn bộ lónh
đạo, quản lý theo cấp tỉnh và huyện.
Tuy nhiờn, kể từ ngày 06/8/2007, Tỉnh uỷ Nam Định đó ra Nghị quyết số 08-
NQ/TU về “Xõy dựng đội ngũ cỏn bộ lónh đạo, quản lý từ năm 2007 đến năm 2015 và
những năm tiếp theo” với mục tiờu cụ thể: cỏn bộ lónh đạo, quản lý cấp tỉnh và huyện
phải cú trỡnh độ chuyờn mụn tốt nghiệp Đại học, trong đú 20% đạt trỡnh độ thạc sỹ, tiến
sỹ, cao cấp hoặc cử nhõn chớnh trị, ngoài ra cũn phải cú trỡnh độ ngoại ngữ và kỹ năng sử
dụng cụng nghệ thụng tin trong cụng tỏc quản lý. Do đú, yờu cầu cỏn bộ Đoàn chuyờn
trỏch cấp tỉnh và cấp huyện cần phải cú sự nỗ lực phấn đấu, tự rốn luyện để đỏp ứng điều
kiện đủ để được quy hoạch theo cấp của mỡnh và cao hơn.
Mặt khỏc, cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch phải cú nghiệp vụ Đoàn thể; nghiệp vụ này đa
phần được đào tạo từ trường Học viện Thanh thiếu niờn Việt Nam, và một phần cỏn bộ
Đoàn cú những kỹ năng hoạt động theo tinh thần yờu nghề và tự rốn luyện trong thực tế
hoạt động Đoàn. Vậy nờn cụng tỏc bồi dưỡng cho cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch cần phải
được chỳ trọng cả hai mặt đú là: nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn và nõng cao trỡnh độ chuyờn
mụn.
Bảng 2.2: Tổng hợp về độ tuổi cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
Đơn vị tớnh: Tuổi
TT
Tiờu chuẩn,
chức vụ
Số
lƣợng
Độ tuổi tớnh đến thỏng 6/2008
≤
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
≥42
A.
Cấp tỉnh
1.
Bớ thư
1
1
2.
Phú Bớ thư
1
1
3.
Uỷ viờn Ban
Thường vụ
9
1
1
2
1
1
1
1
4.
UV Ban chấp hành
20
1
1
3
1
4
2
4
2
1
1
5.
Cỏn bộ, chuyờn viờn
35
4
2
1
2
2
4
2
2
3
1
1
1
2
1
1
6
B
Cấp huyện
1.
Bớ thư
10
1
3
3
1
2
16
2.
Phú Bớ thư
14
1
2
3
2
2
2
1
1
3.
Uỷ viờn Ban
Thường vụ
51
3
3
3
5
5
5
5
7
5
5
2
3
4.
UV Ban chấp hành
135
2
8
9
9
20
12
11
21
11
10
8
9
4
1
5.
Cỏn bộ, chuyờn viờn
54
6
5
3
1
7
6
1
7
3
5
5
2
3
C.
Bớ thư Đoàn cơ sở
229
14
17
28
15
12
14
14
20
13
18
17
11
13
6
7
3
2
5
(Nguồn: Ban tổ chức - Kiểm tra Tỉnh đoàn)
Theo Luật Thanh niờn, người trong tuổi thanh niờn được tớnh từ 16 tuổi đến 30
tuổi. Từ bảng tổng hợp về độ tuổi trờn cho thấy tuổi của cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch tỉnh
Nam Định là già so với yờu cầu tuổi của cụng tỏc Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi. Số
lượng cỏn bộ đoàn cấp xó quỏ tuổi hoạt động (trờn 30 tuổi) chiếm 56,3%, cấp huyện
chiếm 57,2%. Cũng theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 08-NQ/TU của Tỉnh uỷ
Nam Định ngày 06/8/2007 là thực hiện nõng cao số lượng đội ngũ cỏn bộ lónh đạo, quản
lý trẻ với mục tiờu cụ thể: cấp tỉnh đạt tỷ lệ cấp uỷ viờn tuổi trẻ dưới 40 là 10% và cấp
huyện là 35 tuổi chiếm 10% trở lờn.
Tuy nhiờn, điểm bất cập trong cụng tỏc cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch núi chung là sự
luõn chuyển nhanh, nếu tập trung bồi dưỡng riờng về nghiệp vụ Đoàn cho cỏn bộ thỡ khi
đến tuổi chuyển cụng tỏc khỏc sẽ để cỏn bộ Đoàn gặp khú khăn đối với nhiệm vụ mới;
2.1.3.2. Đỏnh gi
* Những điểm mạnh:
- Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước đó tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho thế
hệ trẻ rốn luyện và trưởng thành như: ra Luật Thanh niờn, Đảng ban hành Nghị quyết số
25 của BCH Trung ương Đảng khoỏ X “Về tăng cường sự lónh đạo của Đảng đối với
cụng tỏc thanh niờn trong thời kỳ đẩy mạnh cụng nghiệp hoỏ - Hiện đại hoỏ đất nước”…
- Lónh đạo Tỉnh đoàn Nam Định đó cú tầm nhỡn chiến lược, đề ra những phương
hướng theo tỡnh hỡnh thực tế phự hợp với cụng tỏc quy hoạch cỏn bộ của cấp tỉnh.
- Cỏn bộ quản lý cỏc Ban chuyờn mụn của Tỉnh đoàn đều là những người cú trỡnh
độ nghiệp vụ cao, trưởng thành từ cơ sở, là lực lượng tham mưu trực tiếp cho Bớ thư, Ban
Thường vụ, Ban chấp hành Tỉnh đoàn những cụng việc thiết thực.
- Đội ngũ cỏn bộ chuyờn trỏch cấp tỉnh đó được trẻ hoỏ là điều kiện thuận lợi để
cỏc hoạt động phong trào thanh thiếu niờn của tỉnh được triển khai sõu rộng tới đụng đảo
thanh niờn tỉnh nhà.
- Hàng năm, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn đều cú cỏc chương trỡnh tập huấn nghiệp
vụ cho cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch và kiờm nghiệm cấp cơ sở. Điều đú đó đỏp ứng được
phần nào nhu cầu nõng cao nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi của
cỏn bộ Đoàn trong tỉnh.
* Những điểm yếu:
- Đội ngũ cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch cỏc cấp chưa đỏp ứng được về nghiệp vụ cụng
tỏc Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi. Đa phần là tốt nghiệp cỏc trường Đại học, cao
đẳng ra nờn chưa được đào tạo nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn, nờn yếu về kinh nghiệm cụng
tỏc đoàn và thiếu về số lượng so với lực lượng thanh niờn toàn tỉnh.
- Đội ngũ cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch trẻ nờn năng lực hoạt động thực tiễn cũn hạn
17
chế; luõn chuyển nhanh nờn cỏc hoạt động phong trào chưa đảm bảo tớnh kế thừa và liờn
tục.
* Nguyờn nhõn chớnh của những điểm yếu:
- Cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch cỏc cấp chưa cú kế hoạch
tổng thể, dài hạn; đối tượng, nội dung, chương trỡnh đào tạo cũn bất cập so với yờu cầu
thanh vận thực tiễn, chưa gắn quy hoạch với bố trớ, sử dụng cỏn bộ. Việc luõn chuyển cỏn
bộ cấp huyện, xó cũn nhiều khú khăn vướng mắc ở nhiều khõu.
- Chớnh sỏch cỏn bộ cũn thiếu và chưa đồng bộ so với cỏc yờu cầu của chương
trỡnh quy hoạch cỏn bộ cấp huyện, cấp tỉnh. Cụng tỏc tuyển dụng cũn chưa phự hợp với
yờu cầu mới đặt ra.
2.2. Thực trạng cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch tỉnh Nam Định
2.2.1. Thực trạng vấn đề cỏn bộ đoàn tự bồi dưỡng hiện nay.
Theo số liệu của phiếu trưng cầu ý kiến của cỏn bộ Đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam
Định (Phụ lục 1), toàn tỉnh hiện cú 229 bớ thư đoàn xó, phường, thị trấn, trong đú khoảng
75% đó được huấn luyện, bồi dưỡng về nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn, Hội, Đội; số đụng cú
kinh nghiệm thực tế trong cụng tỏc Đoàn; 100% tốt nghiệp THPT. Đội ngũ cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch ở cấp huyện và tương đương cú trỡnh độ học vấn, chuyờn mụn nghiệp vụ và
lý luận chớnh trị tương đối cao, cú trỡnh độ đại học, cao đẳng và trỡnh độ lý luận chớnh
trị trung, cao cấp và cử nhõn. Phần lớn đội ngũ này đó được tập huấn, bồi dưỡng về
nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn, Hội, Đội. Khoảng 50% cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch cấp tỉnh được
đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn, Hội, Đội. Chất lượng cỏn bộ của cơ quan
Tỉnh Đoàn hiện nay so với một số năm trước đó được nõng lờn về chuyờn mụn nghiệp vụ,
lý luận chớnh trị. Nhiều cỏn bộ trẻ được đào tạo cơ bản, cú quỏ trỡnh cụng tỏc, trưởng
thành từ cơ sở, được bổ sung vào cơ quan lónh đạo của Đoàn.
Để thăm dũ nhận thức của cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch và cấp quản lý cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch của tỉnh về nội dung đề tài nghiờn cứu, tỏc giả đó phỏt phiếu trưng cầu ý
kiến theo mẫu (phụ lục 1 và Phụ lục 2).
Tổng số phiếu: 287 phiếu, trong đú cú 263 phiếu dành cho cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch cấp huyện (và tương đương), xó, phường, thị trấn; 24 phiếu dành cho cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch cấp tỉnh (cỏn bộ phong trào), trong đú cú 10 phiếu dành cho cỏn bộ quản lý
từ trưởng, phú Ban đến Bớ thư, phú Bớ thư. Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.3. Kết quả điều tra nhận thức của CB đoàn chuyờn trỏch và cỏn bộ quản lý
về hoạt đồng bồi dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch:
Cỏc mức độ nhận thức
Cỏn bộ QL
CB chuyờn
trỏch cấp tỉnh
CB chuyờn
trỏch
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
1. Vai trũ của GV
- Quyết định chất lượng cỏc chương trỡnh BD
8
80%
10
71,4%
203
77,1%
- Gúp phần nõng cao chất lượng cỏc chương trỡnh
bồi dưỡng
2
20%
4
28,6%
60
22,9%
- Khụng quyết định chất lượng cỏc chương trỡnh
bồi dưỡng
0
0
0
0
0
0
18
2. Tầm quan trọng cụng tỏc BD cho CB đoàn
CT
- Rất quan trọng
9
90%
12
85,7%
231
87,8%
- Quan trọng
1
10%
2
14,3%
32
12,2%
- Bỡnh thường
0
0
0
0
0
0
- Khụng quan trọng
0
0
0
0
0
0
Qua tổng hợp, xử lý cỏc ý kiến trong phiếu điều tra, cú thể nhận thấy hầu hết cỏc
đối tượng được khảo sỏt đều cú nhận thức đỳng đắn về vai trũ, ý nghĩa và tầm quan trọng
của nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn đối với chất lượng và hiệu quả hoạt động Đoàn và phong
trào TTN.
Thực tế giảng viờn (bỏo cỏo viờn) của cỏc chương trỡnh bồi dưỡng cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch khụng hoàn toàn là những nhà sư phạm (trừ những giảng viờn của Học viện
Thanh thiếu niờn Việt Nam), đa phần là cỏc chớnh trị gia, cỏc nhà tõm lý - học, chuyờn
viờn cỏc Sở, Ban ngành liờn quan (gọi chung là Bỏo cỏo viờn) được Đoàn thanh niờn cỏc
cấp đến giảng tại cỏc chương trỡnh tập huấn, toạ đàm, trao đổi …. và cỏc chương trỡnh
bồi dưỡng cũng khụng thể thường xuyờn như ở cỏc trường học.
Thực tế về trỡnh độ chuyờn mụn của cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch cấp tỉnh là cao, đa phần
là trỡnh độ Cao đẳng và Đại học, nhưng phần lớn cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch cấp tỉnh hiện nay
chưa qua cỏc lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cụng tỏc đoàn một cỏch bài bản
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch của tỉnh
Nam Định trong thời gian qua.
2.2.2.1. Thực trạng quản lý nụị dung, phương thức bồi dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch tỉnh
* Nội dung BD:
Cựng với cỏc hoạt động phong trào, hàng năm, Tỉnh đoàn đó cỏc lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch. Bảng 2.2.2. là thống kờ về số lượng cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch của tỉnh đó tham gia cỏc lớp bồi dưỡng trong 3 năm: 2005, 2006, 2007.
Tổng số phiếu điều tra: 280 phiếu
Bảng 2.2.2: Tổng hợp về số lượng CB đoàn CT tham gia cỏc lớp BD
Loại hỡnh Bồi dưỡng
2005
2006
2007
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
Lý luận chớnh trị và cụng tỏc thanh vận
124
44,3%
175
62,5%
229
81,7%
Nghiệp vụ, kỹ năng cụng tỏc Đoàn
243
86,9%
220
78,5%
240
85,7%
Trao đổi những mụ hỡnh, giải phỏp hay từ
thực tiễn cơ sở
30
10,7%
36
12,8%
60
21,4%
Bổ sung kiến thức, nõng cao trỡnh độ chuyờn
mụn
67
40%
81
28,9%
114
40,7%
* Phương thức BD:
Tổng số phiếu điều tra: 280 phiếu
Đối tượng: Cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch toàn tỉnh.
Bảng 2.2.3. Tổng hợp số liệu đỏnh giỏ phương thức BD
Phƣơng thức và tổ chức hoạt động
Bồi dƣỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
Hợp lý
Bỡnh thường
Chưa hợp lý
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
19
Bồi dưỡng tập huấn ngắn hạn theo chức danh
232
82,8%
48
17,2%
0
Bồi dưỡng tập huấn ngắn hạn theo chuyờn đề
217
77,5%
58
20,4%
5
2,1%
Bồi dưỡng tập huấn theo định kỳ
117
63,2%
63
22,5%
40
14,3%
Bồi dưỡng thụng qua hoạt động của cỏc CLB
cỏn bộ Đoàn
113
40,3%
68
24,2%
86
35,5%
2.2.2.2. Thực trạng quỏn lý việc lập kế hoạch và xõy dựng quy trỡnh tổ chức cỏc lớp bồi
dưỡng.
Từ trước đến nay, việc Tỉnh đoàn lập kế hoạch bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
khụng thường niờn, cú khi 2 năm một lần hoặc 3 năm một lần, mặc dự theo chỉ tiờu từ
Trung ương là mỗi năm một lần phải mở lớp bồi dưỡng cho cỏn bộ đoàn. Cỏc kế hoạch
bồi dưỡng cho cỏn bộ đoàn do Tỉnh đoàn Nam Định lập ra thường ớt cú sự tham gia của
cỏc bờn liờn quan. Điều đú đó dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng khụng cao, chưa tạo được ấn
tượng tốt cũng như việc thu hỳt sự quan tõm của cỏn bộ đoàn cũn thấp; tớnh thực tiễn
trong cỏc nội dung bồi dưỡng chưa cao; cỏc kế hoạch tập trung nhiều đến mục đớch bồi
dưỡng, nội dung bồi dưỡng cũn chưa thực sự phự hợp với thực tế cụng việc cũng như đặc
điểm của từng đối tượng cỏn bộ đoàn trong những lĩnh vực khỏc nhau.
2.2.2.3. Quản lý kiểm tra đỏnh giỏ chất lượng bồi dưỡng.
* Về chất lượng bồi dưỡng.
* Về quản lý kiểm tra đỏnh giỏ kết quả bồi dưỡng:
Kiểm tra đỏnh giỏ là một khõu quan trọng của cụng tỏc bồi dưỡng CB đoàn chuyờn
trỏch. Thụng qua đú giỳp giảng viờn (bỏo cỏo viờn) và những người tổ chức lớp bồi
dưỡng thu được những thụng tin cần thiết về kết quả học tập của học viờn.
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp đỏnh giỏ kết quả cỏc lớp bồi dưỡng
Loại hỡnh
CBQL
CBCT
Giảng viờn kiểm tra đỏnh giỏ
4/10
(40%)
106/277
(38,3%)
Cỏn bộ quản lý kiểm tra đỏnh giỏ
7/10
(70%)
197/277
(71,1%)
Ban tổ chức lớp học kiểm tra đỏnh giỏ
10/10
(100%)
248/277
(89,5%)
Phối hợp cả ba hỡnh thức kiểm tra đỏnh giỏ trờn
0
43/277
(15,5)
Học viờn tự đỏnh giỏ
3/10
(30%)
64/277
(23,1%)
Khụng kiểm tra đỏnh giỏ
0
31/277
(11,2)
2.2.2.4. Quản lý giảng viờn, học viờn và cơ sở vật chất cỏc chương trỡnh bồi dưỡng.
* Quản lý giảng viờn (Bỏo cỏo viờn).
Người giảng viờn đứng lớp giữa vai trũ quan trọng trong việc quyết định chất lượng
bồi dưỡng. Vỡ vậy, cụng tỏc quản lý đội ngũ giảng viờn luụn được lónh đạo Tỉnh đoàn
quan tõm, chỳ trọng. Tuy nhiờn, đối với cụng tỏc quản lý đội ngũ giảng viờn giảng dạy
cỏc lớp bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định chưa thực sự được chỳ trọng,
làm ảnh hưởng tới hiệu quả của quỏ trỡnh bồi dưỡng. Mặt khỏc, trong quỏ trỡnh tổ chức
thực hiện hoạt động bồi dưỡng, Tỉnh đoàn chỉ tổ chức lớp học, chuẩn bị cơ sở vật chất,
phũng học, theo dừi tiến bộ giảng dạy của giảng viờn, cũn toàn bộ khõu quản lý nội dung
20
chương trỡnh, giỏo trỡnh bài giảng, nghiệp vụ giảng dạy của giảng viờn và khõu kiểm tra,
đỏnh giỏ hiệu quả của giảng viờn sau mỗi lớp bồi dưỡng cũn yếu. Chớnh sụ quản lý lỏng
lẻo này đó ảnh hưởng khụng nhỏ tới chất lượng cỏc lớp bồi dưỡng. Điều này cũng được
minh chứng tại bảng
* Quản lý học viờn:
Cụng tỏc quản lý học viờn tại cỏc lớp bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch thường
do Ban tổ chức lớp học quản lý dưới sự chỉ đạo của lónh đạo Tỉnh đoàn. Ban tổ chức lớp
học chịu trỏch nhiệm về thụng tin, tư liệu về học viờn, chịu trỏch nhiệm điểm danh học
viờn ; kiểm tra và lờn danh sỏch cỏc học viờn ưu tỳ cũng như cỏc đơn vị thiếu học viờn so
với bỏo cỏo ban đầulà cơ sở để xột thi đua khen thưởng của cỏc đơn vị sau mối khoỏ bồi
dưỡng.
* Quản lý cỏc lực lượng tham gia BD nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn cho CB đoàn
chuyờn trỏch:
Cụng tỏc BD CB đoàn chuyờn trỏch được thực hiện dưới sự chỉ đạo của cỏc cơ
quan chủ quản và khụng chỉ là nhiệm vụ đơn lẻ của bất kỳ một bộ phận nào trong Tỉnh
đoàn mà đú là sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa tất cả cỏc bộ phận, cỏ nhõn, từ Ban
Chấp hành, Ban Thường vụ, cỏc Ban chuyờn mụn, trung tõm tới từng cỏ nhõn cỏn bộ
đoàn chuyờn trỏch cấp tỉnh và huyện.
Tất cả cỏc lực lượng trờn trực tiếp hoặc giỏn tiếp tham gia vào cỏc hoạt động BD
CB đoàn chuyờn trỏch của Tỉnh đoàn. Với lực lượng hựng hậu này cú thể thấy cụng tỏc
quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định đảm bảo tớnh hệ
thống và đó đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiờn, trờn thực tế chưa cú sự phối
hợp chặt chẽ giữa cỏc ban, bộ phận của Tỉnh đoàn nờn ở một số lớp bồi dưỡng kết quả
cũn chưa đạt được như mong muốn.
* Quản lý cơ sở vật chất
Trờn thực tế, đối với cỏc Trường Đoàn, Trung tõm, cơ sở vật chất, trang thiết bị,
kinh phớ dành cho cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ Đoàn, Hội, Đội, nhất là cấp tỉnh và
cấp huyện cũn gặp nhiều khú khăn; đội ngũ giảng viờn chủ yếu là cỏn bộ Đoàn kiờm
nhiệm, chưa cú giảng viờn chớnh nờn chưa đỏp ứng được yờu cầu, đũi hỏi trong tỡnh
hỡnh mới Hiệu quả của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng chưa cao, chưa gắn với tiờu chuẩn
và quy hoạch sử dụng
2.2.3. Điểm mạnh, điểm yếu trong cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn
chuyờn trỏch tỉnh Nam Định
* Điểm mạnh trong cụng tỏc quản lý hoạt động BD CB đoàn chuyờn trỏch tỉnh
Nam Định.
Trong thời gian qua, được sự quan tõm, chỉ đạo của cỏc cấp uỷ Đảng và sự phối
hợp chặt chẽ của cỏc ngành, cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ Đoàn cỏc cấp.
Lónh đạo Tỉnh đoàn và cỏn bộ quản lý cỏn ban chuyờn mụn đó đạt chuẩn về trỡnh
độ đào tạo, cú kiến thức cơ bản về quản lý, đảm bảo thực hiện cú hiệu quả cỏc kế hoạch
chương trỡnh của Tỉnh và của Trung ương Đoàn ỏp dụng trong hoạt động Đoàn và phong
trào TTN của tỉnh.
Bờn cạnh đú, cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng của Tỉnh đoàn Nam Định đó cú
sự thay đổi theo chiều hướng tớch cực, tập trung vào đổi mới trong quỏ trỡnh lập kế hoạch
21
và xõy dựng cỏc quy trỡnh quản lý cỏc lớp bồi dưỡng cho đội ngũ cỏn bộ đoàn chuyờn
trỏch.
* Điểm yếu trong cụng tỏc quản lý hoạt động BD CB đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam
Định.
Xột về hiệu quả của cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng CB chuyờn trỏch của
tỉnh Nam Định chưa cao, chưa gắn với tiờu chuẩn và quy hoạch sử dụng; nội dung
chương trỡnh bồi dưỡng, tập huấn chưa được đổi mới, chưa cú sự gắn kết, bổ sung hữu
cơ giữa lý luận và thực tiễn hoạt động Đoàn. Mặt khỏc, cụng tỏc quản lý giảng viờn
(bỏo cỏo viờn) cỏc lớp bồi dưỡng chưa thực sự hiệu quả; Ban tổ chức lớp học chưa
tham mưu tốt cho lónh đạo Tỉnh đoàn trong việc chọn lựa cỏc giảng viờn phự hợp với
cỏc nội dung tại cỏc lớp bồi dưỡng, nhằm đỏp ứng cỏc nhu cầu của học viờn.
Hơn nữa, xột về thực tế việc Tỉnh đoàn mở cỏc lớp bồi dưỡng cho đội ngũ CB đoàn
chuyờn trỏch mỗi năm chỉ được tổ chức từ 1 – 2 lần vào cỏc chương trỡnh tập huấn của
Đoàn hoặc của cấp uỷ địa phương, đơn vị (đối với nội dung bồi dưỡng về lý luận chớnh
trị). Điều này đó thể hiện sự eo hẹp về kinh phớ dành cho cỏc chương trỡnh tập huấn.
2.2.4. Nguyờn nhõn hạn chế, những vấn đề đặt ra cho quản lý hoạt động bồi dưỡng
cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay
Cụng tỏc quản lý hoạt động bồi dưỡng mới chỉ tập trung vào nội dung, phương thức
bồi dưỡng mà chưa chỳ trọng đến cụng tỏc quản lý học viờn nờn một bộ phận khụng nhỏ
CB chuyờn trỏch (theo số liệu điều tra) cú sự khỏc biệt về nhận thức cựng một vấn đề
giữa cỏn bộ quản lý và CB đoàn chuyờn trỏch cấp huyện (và tương đương), cấp xó,
phường, thị trấn.
Trong một số CB chuyờn trỏch tham gia quản lý cỏc lớp bồi dưỡng cũn cú người
chưa nhận thức thấu đỏo về cụng tỏc BD CB đoàn chuyờn trỏch, thể hiện sự khỏc biệt
trong nhận thức lệch lạc, đụi khi cũn xuất hiện tư tưởng chủ quan, lười rốn luyện, học tập
nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn, dẫn đến việc xuất hiện sức ỳ tõm lý của người quản lý.
Tiểu kết chƣơng 2
Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch đó được lónh đạo
Đảng, chớnh quyền quan tõm và triển khai từ cấp Trung ương đoàn tới cỏc Tỉnh đoàn. Đề
tài này tập trung vào nghiờn cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng trỡnh độ nghiệp
vụ Đoàn của đội ngũ CB đoàn chuyờn trỏch núi chung và của Tỉnh Nam Định núi riờng,
làm căn cứ để đề xuất một số biện phỏp quản lý hoạt động BD CB đoàn chuyờn trỏch của
tỉnh trong giai đoạn hiện nay; gúp phần nõng cao chất lượng giỏo dục, tập hợp, đoàn kết
TTN trờn địa bàn tỉnh.
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ
ĐOÀN CHUYấN TRÁCH ĐÁP ỨNG NHU CẦU CễNG TÁC THANH VẬN HIỆN
NAY
3.1. Cỏc nguyờn tắc để xõy dựng biện phỏp.
- Đảm bảo nõng cao chất lượng, hiệu quả BD CB đoàn chuyờn trỏch
- Phự hợp với nội dung, đỏp ứng được nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ và nõng cao
trỡnh độ chuyờn mụn cho CB đoàn chuyờn trỏch
- Phỏt huy được tớnh tớch cực, chủ động, độc lập, tự giỏc của CB đoàn chuyờn
trỏch khi tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.
22
- Hiện thực và cú tớnh khả thi.
- Đảm bảo tớnh thống nhất, đồng bộ , kế thừa và điều chỉnh, tăng cường sao cho cú
hiệu quả cao hơn, chất lượng hơn.
- Thấy được thế mạnh riờng của mỗi biện phỏp để được vận dụng, phối hợp trong
quỏ trỡnh quản lý hoạt động BD CB đoàn chuyờn trỏch để đạt được kết quả hoạt động tối
ưu.
3.2. Quy trỡnh thực hiện biện phỏp.
* Xõy dựng kế hoạch để thực hiện biện phỏp
- Tiến hành khảo sỏt, đỏnh giỏ thực trạng những vấn đề liờn quan.
- Xem xột giỏ trị và việc Tỉnh đoàn thực thi cỏc văn bản của cấp trờn.
- Đề ra mục tiờu của việc, xỏc định nhiệm vụ chủ yếu, đề ra chỉ tiờu cụ thể cần đạt
được.
- Cụ thể hoỏ thành cỏc yờu cầu để thực hiện biện phỏp.
- Dự kiến tài lực và vật lực cho hoạt động.
- Định ra lịch trỡnh và cỏc biện phỏp thực hiện mục tiờu.
* Tổ chức thực hiện kế hoạch của biện phỏp
- Phõn cụng cụng việc cho cỏc bộ phận, cho từng cỏ nhõn để thực hiện kế hoạch.
- Xỏc định vai trũ trỏch nhiệm của cỏn bộ quản lý cụng tỏc Đoàn và phong trào
TTTN của tỉnh và mỗi CB đoàn chuyờn trỏch.
- Xõy dựng cụ thể nội dung và cỏch thức tiến hành hoạt động
- Phõn bổ tài chớnh để thực hiện hoạt động, cú kế hoạch chi tiờu cụ thể cho từng
hoạt động.
- Phối hợp với cỏc Sở, Ban, ngành hữu quan thực hiện cỏc biện phỏp.
- Cỏc tập thể và cỏ nhõn được phõn cụng tiến hành thực hiện cỏc hoạt động theo kế
hoạch.
* Chỉ đạo thực hiện kế hoạch của biện phỏp
- Ra cỏc văn bản hướng dẫn cụ thể tới từng đơn vị và cỏ nhõn thực hiện hoạt động.
- Thường xuyờn đụn đốc, giỏm sỏt cỏc hoạt động của từng đơn vị và cỏ nhõn trong
việc thực hiện cỏc hoạt động.
- Động viờn khen thưởng kịp thời về cả tinh thần và vật chất tới cỏc lực lượng tham
gia cụng tỏc tuyờn truyền.
* Kiểm tra đỏnh giỏ việc thực hiện cỏc nhúm biện phỏp
- Tiến hành xõy dựng chuẩn đỏnh giỏ cho cỏc hoạt động
- Thực hiện việc đề xuất và lựa chọn cỏc phương thức đỏnh giỏ, bao gồm phương
phỏp và cỏch thức đo đạc thành tớch và so sỏnh với mục tiờu của hoạt động.
- Đưa ra cỏc quyết định để phỏt huy cỏc hoạt động tốt, điều chỉnh cỏc hoạt động
chưa tốt và xử lý cỏc hoạt động sai phạm.
- Từ kết quả kiểm tra đỏnh giỏ đú điều chỉnh lại kế hoạch, uốn nắn lại khõu tổ chức
và khõu chỉ đạo cho cỏc hoạt động tiếp theo đạt kết quả tốt hơn nhằm hoàn thành tốt mục
tiờu đó đề ra.
3.3. Điều kiện để thực hiện cỏc nhúm biện phỏp
- Phải cú đội ngũ CB quản lý và nhõn viờn am hiểu về cỏc văn bản của Đảng và
Nhà nước về cụng tỏc BD, am hiểu về nghiệp vụ cụng tỏc đoàn của CB đoàn chuyờn
23
trỏch để xõy dựng mục tiờu và nội dung cho từng biện phỏp.
- Cần cú cơ sở vật chất và nguồn kinh phớ nhất định để phục vụ và chi cho cỏc hoạt
động bồi dưỡng.
- Cần cú sự ủng hộ của cấp trờn, cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng và sự phối
hợp của cỏc Sở, ban, ngành hữu quan như: Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Giỏo dục
và Đào tạo….
- Cú quy chế kiểm tra đỏnh giỏ chặt chẽ, cụ thể.
3.4. Biện phỏp quản lý hoạt động BD cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
3.4.1. Tăng cường nõng cao nhận thức về tầm quan trọng của cụng tỏc quản lý hoạt
động bồi dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch.
3.4.1.1. í nghĩa của biện phỏp
Làm cho mọi lực lượng tham gia vào quỏ trỡnh bồi dưỡng hiểu rừ, thụng suốt, nhất
quỏn và ý thức ngày càng tốt hơn về mục đớch, yờu cầu, bối cảnh, điều kiện, mục tiờu,
nhiệm vụ, phương phỏp, hỡnh thức tiến hành hoạt động bồi dưỡng. Từ đú tăng cường nền
nếp, kỷ cương trong cỏc khoỏ học, làm cho mọi thành viờn nhận thức đỳng đắn về hoạt
động BD và tự BD, gúp phần nõng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng CB đoàn chuyờn
trỏch trong toàn tỉnh.
3.4.1.2. Nội dung của biện phỏp
Rà soỏt lại cỏc chủ trương, đường lối của Đảng, chớnh sỏch, luật phỏp của Nhà
nước và quy chế, quy định của Đảng, Đoàn về tớnh tất yếu và cấp bỏch của việc nõng cao
chất lượng đội ngũ CB.
3.4.2. Xõy dựng nội dung chương trỡnh quản lý hoạt động BD cỏc đối tượng CB đoàn
chuyờn trỏch cú trỡnh độ khỏc nhau
Đõy là một trong 2 biện phỏp được đề tài đưa vào thử nghiệm trong đợt quản lý lớp
bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chủ chốt tỉnh Nam Định vừa qua và được lónh đạo Tỉnh đoàn
đỏnh giỏ cao; cỏc học viờn nhận định là nội dung bồi dưỡng đó cú sự đổi mới và phự hợp
với nhu cầu thực tiễn của hoạt động Đoàn và phong trào TTN của tỉnh trong giai đoạn
hiện nay.
3.4.2.1. í nghĩa của biện phỏp
Nội dung và tài liệu là cụng cụ cú tỏc động rất quan trọng đến chất lượng quản lý
hoạt động bồi dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch, là phương tiện để người dạy và người học
(giảng viờn cỏc lớp bồi dưỡng và CB đoàn chuyờn trỏch của tỉnh) đạt được mục tiờu bồi
dưỡng.
3.4.2.2. Nội dung của biện phỏp
- Xỏc định nhiệm vụ trọng tõm trong năm của hoạt động Đoàn và phong trào TTN
toàn tỉnh kết hợp với tham khảo ý kiến của cỏn bộ đoàn cấp cơ sở về những nhu cầu và
nguyện vọng và thực tiễn cụng việc để cú những nội dung bồi dưỡng phự hợp.
- Nghiờn cứu, tiếp cận tài liệu để xõy dựng nội dung chương trỡnh, hỡnh thức bồi
dưỡng đỏp ứng yờu cầu nghiệp vụ núi chung và phự hợp với đặc thự của từng trỡnh độ
của CB chuyờn trỏch núi riờng.
- Xõy dựng bộ tài liệu bồi dưỡng cho cỏn bộ đoàn với đầy đủ cỏc chương trỡnh
hoạt động của Đoàn và cỏc tài liệu cụ thể với từng đối tượng làm cẩm nang cho hoạt động
Đoàn của người cỏn bộ chuyờn trỏch
24
- Mời giảng viờn (bỏo cỏo viờn) giảng bài phự hợp theo chuyờn đề yờu cầu.
3.4.3. Cải tiến hỡnh thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng
3.4.3.1. í nghĩa của biện phỏp
Hỡnh thức tổ chức hoạt động BD nghiệp vụ cho CB đoàn chuyờn trỏch của tỉnh cần
phải được cải tiến thụng qua việc đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức tổ chức nhằm tạo điều kiện
thuận lợi về mọi mặt cho CB tham gia học tập bồi dưỡng đạt kết quả cao như thời gian bồi
dưỡng hợp lý để đụng đảo CB tham gia.
3.4.3.2. Nội dung của biện phỏp
- Tổ chức liờn tục cỏc lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cụng tỏc Đoàn cho CB đoàn chuyờn
trỏch mới tuyển dụng khụng được đào tạo qua trường Đoàn.
- Tập trung mở cỏc lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn vào
những thời gian cố định trước để CB đoàn chuyờn trỏch bỏo cỏo cấp uỷ tạo điều kiện về
thời gian, yờn tõm học tập.
- Đối với hỡnh thức bồi dưỡng tập trung: cần tăng cường cỏc đợt bồi dưỡng về thực
hành nghiệp vụ, tổ chức sinh hoạt ngoại khoỏ định kỳ về nghiệp vụ cỏn bộ Đoàn và phong
trào TTN, Hội thảo, toạ đàm….
- Dự kiến cỏc nguồn lực tham gia thực hiện cải tiến hỡnh thức tổ chức hoạt động
BD cho CB đoàn chuyờn trỏch.
3.4.4. Cải tiến cụng tỏc kiểm tra đỏnh giỏ kết quả bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch
3.4.4.1. í nghĩa của biện phỏp
Việc cải tiến hoạt động kiểm tra đỏnh giỏ kết quả bồi dưỡng cho đội ngũ CB đoàn
chuyờn trỏch tỉnh Nam Định là điều chỉnh, đổi mới hoạt động, lựa chọn phương thức
kiểm tra đỏnh giỏ một cỏch phự hợp, khoa học nhằm giỳp cho cỏn bộ quản lý và CB đoàn
chuyờn trỏch thực hiện kế hoạch bồi dưỡng theo mục tiờu đó định sẵn.
3.4.4.2. Nội dung của biện phỏp
- Xỏc định rừ mục tiờu của việc cải tiến cụng tỏc kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả bồi
dưỡng CB đoàn chuyờn trỏch.
- Tổ chức xõy dựng biểu mẫu, cõu hỏi gợi ý để những người đó học, những chuyờn
gia gúp ý và đề xuất hỡnh thức và nội dung kiểm tra đỏnh giỏ theo quan điểm của mỡnh.
- Xỏc định hỡnh thức đỏnh giỏ phự hợp cho từng lớp bồi dưỡng.
- Cải tiến việc xõy dựng chuẩn đỏnh giỏ thụng qua nghiờn cứu nhu cầu thực tế để
biờn soạn nội dung tài liệu chuẩn đỏnh giỏ phự hợp.
- Thử nghiệm cỏc biện phỏp kiểm tra đỏnh giỏ và lấy ý kiến của cỏc đối tượng liờn
quan.
- Tập hợp, thống kờ kết quả kiểm tra đỏnh giỏ làm cơ sở cho việc đỏnh giỏ chuẩn
xỏc hoạt động bồi dưỡng.
- Xử lý kết quả kiểm tra đỏnh giỏ để phỏt huy những biện phỏp tối ưu, hiệu chỉnh
kịp thời những biện phỏp khụng hợp lý và khụng hiệu quả.
3.4.5. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng đạt hiệu
quả
3.4.5.1. í nghĩa của biện phỏp
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị là một trong những thành tố gúp phần cho sự thành
cụng của quản lý hoạt động bồi dưỡng cỏn bộ đoàn chuyờn trỏch.