Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn ngữ văn trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THANH TÚ

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THANH TÚ

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Đức Sơn


HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Đức
Sơn, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, các thầy
giáo, cô giáo là cán bộ giảng viên, cộng tác viên Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 đã
trực tiếp giảng dạy, đóng góp ý kiến và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô
giáo các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện cho tôi
khảo sát, để có những số liệu tin cậy phục vụ nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi những tình cảm sâu sắc tới các anh chị học viên
cao học ngành Quản lí Giáo dục K18, Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2, bạn bè và gia
đình luôn quan tâm, động viên và nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tú


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tú



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 4
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNHHƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH .......................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................ 7
1.1.1.Trên thế giới ....................................................................................... 7
1.1.2.Trong nước ....................................................................................... 10
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý ........................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục ....................................................... 13
1.2.3. Khái niệm về quản lý nhà trường ................................................... 14
1.2.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ......................... 16
1.3. Dạy học và đổi mới phƣơng pháp dạy học ngữ văn ở trƣờng THPT ... 18
1.3.1. Đặc điểm dạy học ngữ văn ở trường THPT ................................... 18
1.3.2. Nội dung, chương trình môn Ngữ văn ở trường THPT .................. 20
1.3.3. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ............. 21



1.3.4. Đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở trường trung học
phổ thông theo định hướng phát triển năng lực của học sinh .................. 27
1.4. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng
phát triển năng lực của học sinh. ................................................................. 31
1.4.1. Chức năngquản lý của Sở Giáo dục ............................................... 31
1.4.2. Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn
theo định hướng PTNL.............................................................................. 32
1.4.3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch đổi mới môn Ngữ văn theo
định hướng phát triển năng lực ................................................................ 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện đổi mới PPDH theo phát triển
năng lực..................................................................................................... 35
1.4.5. Quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn
Ngữ văn ..................................................................................................... 36
1.5. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy
học môn Ngữ văn ......................................................................................... 37
1.5.1. Nhân t khách quan ........................................................................ 37
1.5.2. Nhân t chủ quan ............................................................................ 38
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH CỦA TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................... 41
2.1. Một vài nét về đặc điểm dân cƣ, kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc........... 41
2.1.1. Đặc điểm về địa lý, dân cư, lịch sử phát triển ................................ 41
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................... 42
2.2. Sơ lƣợc về tình hình phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc...................... 44
2.2.1. Quy mô, s lượng và chất lượng ..................................................... 44
2.2.2. Chất lượng dạy học Ngữ văn .......................................................... 45


2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên .................................................. 45

2.2.3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .................................................. 47
2.3. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở trƣờng THPT ...... 48
2.3.1. Thực trạng nhận thức về quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn .... 49
2.3.2. Thực trạngquản lý của Sở GD&ĐT về đổi mới PPDH theo tiếp cận
năng lực..................................................................................................... 54
2.3.3. Nhận định về thực trạng quản lý của sở GD &ĐT về đổi mới
phương pháp dạy học................................................................................ 71
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 78
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
......................................................................................................................... 80
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 80
3.2. Các nguyên tắc định hƣớng đề xuất biện pháp quản lý ........................ 81
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tập trung dân chủ trong QL đổi mới
PPDH ........................................................................................................ 81
3.2.2. Nguyên tắc th ng nhất giữa chính trị tư tưởng với công tác
chuyên môn ............................................................................................... 81
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan trong quản lý đổi mới
PPDH ........................................................................................................ 82
3.2.4. Nguyên tắc kế thừa và phát triển trong quản lý đổi mới PPDH .... 82
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học trong công tác quản lý đổimới
PPDH ........................................................................................................ 82
3.2.6. Nguyên tắc phù hợp với tình hình thực tiễn.................................... 83
3.2.7. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................. 83
3.3. Các biện pháp đề xuất ........................................................................... 83


3.3.1. Biện pháp nâng cao nhận thức về đổi mới phương pháp dạy học
môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực ở trường trung học

phổ thông .................................................................................................. 83
3.3.2. Biện pháp tăng cường các chức năng quản lí hoạt động đổi mới
phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực
ở trường trung học phổ thông ................................................................... 85
3.3.3. Biện pháp quản lí các hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn
Ngữ văn ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực..................................................................................................... 92
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 96
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp................ 97
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 105
1. Kết luận .................................................................................................. 105
2. Kiến nghị ................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 108
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGD&ĐT

Bộ GD&ĐT

CBQL

Cán bộ quản lí


ĐHPT

Định hƣớng phát triển

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NV

Ngữ văn

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTDH


Phƣơng tiện dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

CLDH

Chất lƣợng dạy học

CNTT

Công nghệ thông tin

TBDH

Thiết bị dạy học

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


QLGD

Quản lí giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

QL

Quản lí

CBQLGD

Cán bộ quản lí giáo dục

UBND

Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở


CQG

Cấp quốc gia

DTNT


Dân tộc nội trú

MN

Mầm non

HT

Hiệu trƣởng

CB

Cán bộ

GD

Giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG
1.

Bảng 2.1.Chất lƣợng dạy học Ngữ văn của 39 trƣờng THPT
tỉnh Vĩnh Phúc

2.

45


Bảng 2.2. Tỉ lệ đầu tƣ xây dựng trƣờng học kiên cố ở các bậc học
tỉnh Vĩnh Phúc

47

3.

Bảng 2.3. Thống kê về mẫu nghiên cứu (nhóm CBQL, GV)

48

4.

Bảng 2.4 Cách thức xử lí số liệu

49

5.

Bảng 2.5. Nhận thức về mục đích đổi mới phƣơng pháp dạy
học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triền năng lực học sinh

6.

Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL, GV về định hƣớng đổi mới
phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn

7.

50

51

Bảng 2.7. Mức độ và kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch
đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận năng
lực

8.

Bảng 2.8. Mức độ và kết quả việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn

9.

55
58

Bảng 2.9. Mức độ và kết quả việc kiểm tra, đánh giá thực hiện
đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn

64

10. Bảng 2.10. Mức độ và kết quả quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi
mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn

68

11. Bảng 2.11. Mức độ tác động của các yếu tố thuận lợi đến việc
quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn

71


12. Bảng 2.12. Mức độ tác động của các yếu tố khó khăn đến việc
quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn

75

13. Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trƣờng THPT tỉnh
Vĩnh Phúc

98


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của đất nƣớc, sự bùng nổ của khoa học công nghệ
và thông tin, đòi hỏi ngành giáo dục phải từng bƣớc đổi mới toàn diện từ
chƣơng trình, sách giáo khoa đến nội dung và phƣơng pháp dạy học. Đổi mới
phƣơng pháp dạy học không chỉ là vấn đề thời sự khoa học ở nƣớc ta nhiều
năm qua mà còn là mối bận tâm chung của nhiều quốc gia trên thế giới. Cũng
bởi lẽ, phƣơng pháp dạy học là một trong những thành tố quan trọng nhất của
quá trình dạy học, tác động trực tiếp đến chất lƣợng, hiệu quả giáo dục.
Môn Ngữ văn ở THPT nói riêng, đã nhiều lần đổi mới phƣơng pháp dạy
học, dạy học truyền thụ một chiều, áp đặt, “giảng văn” “bình”, “chú”, “phân
tích”, “bình giảng” của giáo viên, học sinh thụ động tiếp thu theo những gì thầy
dạy. Phƣơng pháp dạy học này đã tồn tại trong một thời gian dài từ thời phong
kiến cho đến những năm cuối thế kỉ XX. Sau những năm 2000, cùng với việc
đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa, phƣơng pháp dạy học ngữ văn có những
bƣớc đổi mới mạnh mẽ, thấy rõ vai trò của ngƣời học đƣợc đặt ở vị trí trung

tâm, có thể điểm qua một số định hƣớng đổi mới dạy học môn Ngữ văn: dạy
học Ngữ văn lấy ngƣời học làm trung tâm, phát huy tính tự giác, tích cực của
ngƣời học; dạy học Ngữ văn theo hƣớng phát huy vai trò sáng tạo của ngƣời
học; dạy học Ngữ văn theo quan điểm giao tiếp,…và gần đây nhất là dạy học
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học.
Thực tế, đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực đã đƣợc triển khai bƣớc đầu tại các trƣờng THPT trên chƣơng
trình, SGK hiện hành. Trong đó chú trọng phát triển các năng lực: Năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản
thân, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thƣởng thức văn học, cảm thụ
thẩm mỹ. Đổi mới PPDH Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực đã thực


2
hiện đúng tinh thần của Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục. Vấn đề đặt ra là làm thế nào tìm đƣợc các biện pháp quản lý vừa đúng
chức năng, vừa phù hợp với thực tiễn để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao
chất lƣợng giáo dục. Nhiệm vụ này đặt ra đối với các nhà quản lý giáo dục, làm
sao để đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn đến giáo viên hiệu quả nhất.
Mỗi lần đổi mới phƣơng pháp dạy học là một lần đổi mới trong công tác
quản lý, và ngƣời làm công tác quản lý là ngƣời tiên phong trong việc tiếp thu
đổi mới và đề ra các biện pháp quản lý đổi mới. Thực tiễn quản lý phƣơng
pháp dạy học Ngữ văn của Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc cho thấy, các nhà quản lý
đã làm khá tốt khâu tổ chức quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học từ việc triển
khai, tổ chức thực hiện đến đánh giá đƣợc hiệu quả của họat động đổi mới
phƣơng pháp dạy học. Tổ chức đƣợc nhiều hội thảo chuyên đề về đổi mới
PPDH cho hiệu trƣởng và giáo viên cốt cán của các trƣờng trong tỉnh Vĩnh
Phúc, bƣớc đầu đem lại những kết quả đáng trân trọng trong việc nâng cao chất
lƣợng dạy học môn Ngữ văn nói riêng và chất lƣợng giáo dục của tỉnh nói
chung. Tuy nhiên, do đặc thù của mỗi trƣờng sự khác nhau về chất lƣợng, đội

ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, đối tƣợng học sinh, điều kiện kinh tế xã hội trên
địa bàn cũng gây ra nhiều khó khăn và hạn chế trong công tác quản lý đổi mới
phƣơng pháp dạy học ngữ văn. Công tác quản lý về đổi mới PPDH ở một số
trƣờng còn hạn chế, hiệu quả chƣa cao, phần lớn chỉ dừng lại ở mức chủ
trƣơng, chƣa đề ra những biện pháp cụ thể, hiệu quả; chƣa chọn lọc đƣợc
những nội dung thiết thực, trọng tâm chỉ đạo đổi mới; chƣa tìm ra cách thức tổ
chức quá trình đổi mới một cách khoa học, hữu hiệu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới PPDH Ngữ văn phù hợp với đƣờng lối giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc.
Thậm chí, có không ít trƣờng đã hƣớng sự chỉ đạo quản lý của mình chạy theo
bệnh thành tích, thi đua, xa rời mục tiêu đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện,
năng động và sáng tạo. Dẫn đến việc đổi mới chƣa đồng bộ và hiệu quả giữa
các lớp trong một trƣờng và các trƣờng trong tỉnh.


3
Là một giáo viên Ngữ văn đã từng trực tiếp giảng dạy tại trƣờng Trung
học phổ thông và hiện nay là cán bộ của Sở GD&ĐT, đƣợc đào tạo nâng cao
trình độ, tôi càng nhận thức rõ việc kiện toàn công tác quản lý của Sở GD&ĐT,
nhất là quản lý hoạt động dạy học nói chung và quản lý đổi mới phƣơng pháp
dạy học nói riêng là hết sức quan trọng và thật sự cần thiết nhằm thực hiện tốt
mục tiêu giáo dục đề ra. Vì vậy, nghiên cứu thực tế quản lý để làm sáng tỏ
những vấn đề thuộc lý luận quản lý và tìm ra những biện pháp quản lý hữu hiệu
trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học là một việc làm có ý nghĩa thiết thực,
đáp ứng yêu cầu của tình hình quản lý nhà trƣờng hiện nay.
Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đổi mới phƣơng
pháp dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các
trƣờng Trung học phổ thông sẽ tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công
tác quản lý nói chung, từ đó tìm ra nguyên nhân và những biện pháp thích hợp
nên tôi chọn đề tài: “Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn
THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh” để nghiên cứu. Tôi

mong muốn xác định đƣợc những biện pháp có tính tổng thể để hoàn thiện
công tác quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn tại các trƣờng
Trung học phổ thông. Làm tốt đề tài này cũng sẽ góp phần tạo ra mô hình quản
lý chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học của Sở GD&ĐT, góp phần nâng cao
chất lƣợng công tác quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy họcở các trƣờng Trung
học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất
lƣợng dạy học hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động quản lý đổi mới
PPDH Ngữ văn ở các trƣờng THPT, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
đổi mới PPDH ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực của học sinh nhằm
góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học môn Ngữ văn trong điều
kiện đổi mới giáo dục hiện nay.


4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đổi mới PPDH môn Ngữ văn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn THPT theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH Ngữ văn THPT theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh. Các biện pháp này là của Sở
GD&ĐTnhằm quản lý hoạt động động mới PPDH môn Ngữ văn ở trƣờng
phổ thông.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lý đổi mới PPDH Ngữ văn THPT

theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh đƣợc tiến hành tại một số trƣờng
Trung học phổ thông đại diện các huyện, thị, thành trên địa bàn Vĩnh Phúc.
- Khảo sát và sử dụng những số liệu kết quả từ năm học 2013- 2014 trở lại
đây làm cơ sở cho việc đánh giá và đề ra biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học môn học.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển NL ở các trƣờng
THPT đã đƣợc triển khai nhƣng hiệu quả chƣa cao. Nếu đề xuất đƣợc những
biện pháp quản lý phù hợp với thực tiễn đổi mới phƣơng pháp dạy học, đặc
điểm hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh và điều kiện cụ thể của các
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, thì kết quả học tập của học sinh,
chất lƣợng dạy học môn Ngữ văn của các trƣờng THPT sẽ đƣợc chuyển biến
tích cực.


5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống, khái quát hóa một số vấn đề lý luận về đổi mới phƣơng
pháp dạy học Ngữ văn theo hƣớng tiếp cận năng lực, quản lý đổi mới phƣơng
pháp dạy học, hoạt động dạy và học của học sinh trong đổi mới phƣơng pháp
dạy học Ngữ văn theo hƣớng tiếp cận năng lực.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ
văn và công tác quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn tại các trƣờng
THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực trong bối cảnh đổi mới giáo dục THPT
hiện nay.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Tổng hợp và phân tích các nghiên cứu về quản lý
giáo dục, đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn và định hƣớng tiếp cận học

sinh trong dạy học Ngữ văn ở THPT, từ đó thể hiện quan điểm và cách đánh
giá, tiếp cận hệ thống lí luận chung của bản thân.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý đổi mới phƣơng
pháp dạy học Ngữ văn theo hƣớng tiếp cận năng lực học sinh phù hợp với các
trƣờng THPT trên địa bàn tình Vĩnh Phúc. Các biện pháp đƣợc đề xuất sẽ là
một tài liệu tham khảo có giá trị với công tác quản lý đổi mới PPDH nói chung
và công tác quản lý đổi mới PPDH Ngữ văn ở các Sở GD&ĐT có điều kiện
tƣơng tự tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và kết quả dạy
học Ngữ văn trong nhà trƣờng.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hệ thống hoá các quan điểm, đƣờng lối giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc.
Phân tích, tổng hợp tài liệu các công trình nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận
của vấn đề quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học.


6
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm các phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát, tổng kết kinh
nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia... nhằm khảo sát đánh giá thực trạng đổi mới
phƣơng pháp dạy học, quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học và thu thập các
thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu đƣợc bằng các phƣơng pháp thống kê
toán học thông qua các phần mềm máy tính.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn đƣợc cấu trúc
thành ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ
văn THPT theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh

Chương 2: Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn
THPT theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh của tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 3: Một số biện pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ
văn THPT theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh của tỉnh Vĩnh Phúc.


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNHHƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Trên thế giới
Quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp
dạy học nói riêng đã đƣợc các nhà quản lý giáo dục nghiên cứu từ lâu. Các nhà
quản lý giáo dục Xô Viết đã khẳng định: “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà
trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn hợp lí công tác hoạt
động dạy học” [8].
- P.V. Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo
công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt
trong hoạt động quản lý của ngƣời làm công tác quản lý [47].
- V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob [8] đã nghiên cứu và đề
ra một số vấn đề quản lý của HT trƣờng phổ thông nhƣ phân công nhiệm vụ
của HT và PHT, còn V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa
những ngƣời quản lý để tìm ra cách quản lý tốt nhất. Tác giả cho rằng: Trong
những cuộc trao đổi này nhƣ đòn bẩy, đã nảy sinh ra những dự định mà sau này
trong công tác quản lý đƣợc phát triển trong lao động sáng tạo của tập thể sƣ
phạm. Tác giả V.A.Xukhomlinxki [8] còn chỉ rõ tầm quan trọng của việc tổ
chức dự giờ và phân tích sƣ phạm bài dạy. Ông đã chỉ ra thực trạng yếu kém
của việc phân tích sƣ phạm bài dạy cho dù hoạt động dự giờ và góp ý với GV

sau giờ dự của nhà quản lý diễn ra thƣờng xuyên. Từ đó ông đã đƣa ra nhiều
cách phân tích sƣ phạm bài dạy cho GV.
Bên cạnh các công trình nghên cứu của các nhà quản lý Xô Viết, còn có
nhiều nghiên cứu về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các nƣớc trên thế giới


8
J.A. Cômenxki (1592 - 1670)nhà giáo dục vĩ đại của dân tộc Séc và của
thế giới trong tác phẩm “lí luận dạy học” lần đầu tiên trong lịch sử giáo dục đã
nêu ra “tính tự giác, tính tích cực là một trong những nguyên tắc dạy học” đồng
thời xác định các nguyên tắc dạy học nhƣ: Nguyên tắc trực quan, nguyên tắc
nhất quán, nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính hệ thống; đồng thời đã
khẳng định hiệu quả dạy học có liên quan đến chất lƣợng ngƣời dạythông qua
việc vận dụng có hiệu quả các nguyên tắc dạy học [20].
J.J.Rutxô (1712 - 1778) - nhà giáo dục học ngƣời Pháp tiên phong cho tƣ
tƣởng dạy học phát triển - chủ trƣơng phải làm cho trẻ tích cực, chiếm lĩnh kiến
thức bằng con đƣờng khám phá ra nó. Ông cho rằng GV phải dựa vào sự phát
triển của HS mà giảng dạy để giúp cho “thiên tính của các em nảy nở”. Ông
phản đối sự bao biện, làm thay, làm cho cá tính và tố chất cá nhân HS bị tổn
thƣơng [20].
Usinxki (1824 - 1871) cho rằng tính tích cực độc lập của HS trong quá
trình dạy học đƣợc coi là cơ sở vững chắc cho sự học tập hiệu quả trong tác
phẩm “Thế giới trẻ em” (1861) [40].
Những năm 50 của thế kỉ XX, ở Pháp đã ra đời những lớp học mà mỗi
hoạt động dạy học đều tùy thuộc và sáng kiến, hứng thú, lợi ích, nhu cầu của
HS; GV là ngƣời giúp đỡ phối hợp cùng các hoạt động của HS hƣớng vào sự
phát triển nhân cách của HS [40].
Đầu thế kỉ XX, ngƣời có công đầu tiên về tƣ tƣởng “lấy HS làm trung
tâm” - J.Dewey (1859 - 1952) đã thành lập “nhà trƣờng tích cực” và phát triển
cách học tập theo nhóm của HS. Ông coi HS là trung tâm của nhà trƣờng, của

dạy học, đề cao kinh nghiệm, nhu cầu, hứng thú, vai trò, hoạt động… của cá
nhân HS. Dewey đề ra một phƣơng thức khoa học để giải quyết vấn đề. Ông
gọi phƣơng thức này là “Phương thức tư duy toàn diện” bao gồm 5 bƣớc sau:
Gặp một tình huống “có vấn đề”; Xác định vấn đề; Nghiên cứu, thăm dò, điều


9
tra vấn đề; Đƣa ra một số các giả thuyết, phƣơng thức giải quyết và chọn một
phƣơng thức và thử nghiệm xem tính hiệu quả của phƣơng thức này. Ngoài ra,
ông còn đƣa ra khẩu hiệu: “Nói, không phải dạy học, học trong làm, học bắt
đầu từ làm”, mọi biện pháp giáo dục phải chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt
động HS [40].
Giữa thế kỷ XX thế giới đã thực hiện cuộc cách mạng về PPDH, thƣờng
đƣợc gọi là cuộc cách mạng Cô- pec- mic trong giáo dục. Những năm cuối thế
kỉ XX, các cuộc hội thảo quốc tế bàn về giáo dục, quan điểm “lấy HS làm
trung tâm” đã đƣợc nhấn mạnh. Theo Raja Roy Singh thì sự học tập do HS chủ
động, HS vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trình học tập, còn
GV không chỉ là ngƣời truyền thụ tri thức riêng rẽ mà còn là ngƣời giúp cho
HS thƣờng xuyên tiếp xúc với những lĩnh vực học tập ngày càng rộng lớn hơn,
GV đồng thời là ngƣời hƣớng dẫn, ngƣời cố vấn, ngƣời mẫu mực cho HS, GV
không phải là một chuyên gia ngành hẹp mà là một cán bộ tri thức, là ngƣời
học hỏi suốt đời. Từ đó, để phân biệt hệ giáo dục này với hệ giáo dục khác,
chúng ta nên xem xét việc đặt HS ở vị trí trung tâm hay ngoại biên. Có thể nói,
việc công nhận HS là lực lƣợng tích cực, chủ động trong quá trình biết - học,
để tự bản thân họ nhận ra các tiềm năng trong quá trình học tập chính là điểm
tựa chủ yếu cho việc định hƣớng lại giáo dục [20].
Đến những năm đầu của thế kỷ XXI, PPDH tiếp tục phát triển theo hƣớng
“lấy HS làm trung tâm”, mục đích giáo dục không chỉ là trang bị học vấn mà
còn phát triển năng lực. Từ đó, xuất hiện PPDH theo mục tiêu, với chƣơng
trình đƣợc thiết kế theo khả năng của HS, trang bị cho HS một cách hệ thống

tri thức và công cụ trí tuệ cho phép giải quyết thành công những vấn đề, hoàn
thành những mục tiêu đề ra.
Ngày nay, tƣ tƣởng dạy học “lấy HS làm trung tâm” hƣớng vào những
nhu cầu và năng lực tiềm tàng của HS theo định hƣớng phát triển con ngƣời


10
hoàn thiện, đã đƣợc nhận thức và vận dụng một cách đúng đắn trong việc đổi
mới hoạt động dạy học theo hƣớng tích cực hóa học tập của HS.
Nhƣ vậy, nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học, đổi mới PPDH trên
thế giới đã có từ lâu đời và đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, đóng góp
vào trào lƣu cải cách giáo dục hiện đại.
1.1.2. Trong nước
Nghiên cứu về quản lý giáo dục, có nhiều các nghiên cứu có giá trị soi sáng
về mặt lí thuyết mà chúng tôi tham khảo đề làm cơ sở lí luận cho luận văn. Có
thể điểm qua một số nghiên cứu [23], [24], [22], [37], [15],… Các nghiên cứu
này cũng đƣợc ứng dụng rộng rãi và mang lại một số hiệu quả nhất định trong
quản lý nói chung, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học nói riêng.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang khẳng định: “Dạy học và giáo dục trong sự
thống nhất là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng…về thực chất quản lý trƣờng
học là quản lý quá trình dạy học” [37].
Tác giả Nguyễn Văn Lê đề cập đến việc tổ chức quản lý tốt các hoạt động
giảng dạy trong nhà trƣờng bao gồm: tạo điều kiện thuận lợi cho GV trong việc
chuẩn bị giờ lên lớp; phân công giảng dạy một cách khoa học [27].
Đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới giáo dục - đào tạo nói chung và đổi mới nội
dung, PPDH nói riêng, nhiều ngƣời nghiên cứu trong đó có những nhà giáo dục
học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề đổi mới nội dung dạy học theo
hƣớng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với thực tiễn sản xuất và đời sống.
Dạy học tích cực, lấy HS làm trung tâm trong hoạt động dạy đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm nhƣ Trần Hồng Quân [38], Phạm Minh Hạc [13], [14],

Phan Trọng Luận [28], [29], Đặng Thành Hƣng [19],….
Về đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn, có thể kể đến một số
công trình mang tính chất khai sáng, định hƣớng cho dạy học môn Ngữ văn
trong hệ thống giáo dục nhà trƣờng Việt Nam, có thể kể đến các chuyên luận


11
với nội dung đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn của Phan Trọng Luận
[28], [29], Đỗ Ngọc Thống [41], [42], Nguyễn Thanh Hùng [18], Nguyễn Đình
Chú [6], Nguyễn Viết Chữ [7], Trần Bá Hoành [17],….
Bàn về dạy học Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực, chúng tôi
lấy Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển năng lực học sinh môn Ngữ văn cấp THPT, của Bộ GD&ĐT
(2014) làm định hƣớng cho chỉ đạo đổi mới PPDH môn Ngữ văn. Ngoài ra, tác
giả Đỗ Ngọc Thống trong hội thảo khoa học quốc gia môn Ngữ văn đƣợc tổ
chức tại Huế tháng 1/2013 có bài viết “Định hướng chương trình giáo dục phổ
thông Việt Nam sau 2015” cũng chỉ ra các định hƣớng căn bản của chƣơng
trình GD phổ thổng theo phát triển năng lực. Đây cũng là một tài liệu tham
khảo có giá trị lớn với đề tài chúng tôi đang nghiên cứu.
Nghiên cứu về đổi mới PPDH còn có một số công trình ở trình độ thạc sĩ nhƣ:
- “Những biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm đổi mới phƣơng pháp
dạy học ở các trƣờng THPT tại Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh”
(2006) của tác giả Lê Thành Hiếu;
- “Những biện pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng
trƣờng tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn phát
triển hiện nay” (2006) của tác giả Trần Thị Nga;
- “Thực trạng và các biện pháp quản lí việc thực hiện phƣơng pháp dạy
học tích cực ở các trƣờng THPT tại Quận 11 TP HCM” (2010) của Nguyễn Thị
Tân Lƣơng.
Tóm lại, có rất nhiều tác giả trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đã nghiên

cứu và đƣa ra nhiều biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong nhà trƣờng. Có
nhiều luận văn thạc sỹ quan tâm tới biện pháp quản lí đổi mới phƣơng pháp
dạy học với nhiều cách tiếp cận về vấn đề quản lý khác nhau, ở những địa
phƣơng khác nhau với phạm vi nghiên cứu rộng, hẹp khác nhau.Tuy nhiên cho


12
đến nay vẫn chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về các biện pháp quản lý đổi
mới PPDH Ngữ văn THPT theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh tại các
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý (management) là khái niệm rất chung, tổng quát. Trong
quá trình nghiên cứu của lý luận khoa học quản lý, tùy theo góc độ tiếp cận mà
khái niệm này đƣợc quan niệm theo nhiều cách khác nhau.
Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich đƣa ra khái niệm:
“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nhằm bảo đảm sự phối hợp những nỗ lực
cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là
nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít
nhất...” [21].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất hoạt động quản lý gồm hai
quá trình tích hợp vào nhau: quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì
hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ
đƣa hệ vào thế “phát triển”…Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có
“quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng động: hệ vận động phù hợp, thích
ứng và có hiệu quả trong mối tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực)
với các nhân tố bên ngoài (ngoại lực) [4].
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí nhấn mạnh: “Hoạt
động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý

(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [30].
Tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là quá trình dựa vào các quy luật
khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển hệ


13
thống đó sang một trạng thái mới” [33]. Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản
lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích
của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24].
Các khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nhƣng chúng đều
có chung những dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong
một tổ chức hay một nhóm xã hội; hoạt động quản lý là những tác động có tính
hƣớng đích; hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá
nhân, là sự lựa chọn các khả năng tối ƣu nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức
đã đề ra.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đ i tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi
trường luôn biến động.
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục
Về khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát: “Hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”.
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà còn cho mọi ngƣời; tuy nhiên trọng tâm vẫn
là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ

thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội [9].
- Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục


14
đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và
vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quản lý
giáo dục, sự phát triển tâm lý, thể lực của trẻ em” [24].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà điểm hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên một trạng thái
mới về chất” [37].
Nhƣ vậy, quản lý giáo dục có thể tổng hợp các biện pháp tổ chức kế hoạch
hóa nhằm bảo đảm sự vận hành bình thƣờng các cơ quan trong hệ thống giáo
dục. Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội, quản lý giáo dục cũng chịu sự
chi phối của quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Trong quản lý giáo
dục các hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc, quản lý sự nghiệp chuyên môn
đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không tách biệt, tạo thành hoạt động
quản lý thống nhất.
Từ những khái niệm nêu trên đƣa đến cách hiểu chung nhất: Quản lý giáo
dục là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của
khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo dục là sự tác động có
chủ đích của chủ thể quản lý đến đ i tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục
nhằm đạt mục tiêu xác định.
1.2.3. Khái niệm về quản lý nhà trường

Trƣờng học nơi tổ chức giáo dục, trực tiếp làm công tác giáo dục, tế bào
của bất cứ hệ thống giáo dục nào (từ cơ sở đến trung ƣơng). Chất lƣợng của
giáo dục đạt đƣợc do thành tích đích thực của nhà trƣờng (cùng với hệ thống
quản lý giáo dục).


×