Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên dạy trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh bắc ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN KHẮC HÀO

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HỌC TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP
HUYỆN TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN KHẮC HÀO

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HỌC TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP
HUYỆN TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. Bùi Văn Quân

HÀ NỘI, 2016


\


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học, các cán bộ, giảng viên Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội 2, các thày giáo, cô giáo trục tiếp giảng dạy lớp Cao học
quản lí giáo dục K18, đã quan tâm, tận tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi
và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS. Bùi Văn Quân đã nhiệt tình hƣớng dẫn và chỉ bảo tác giả trong quá
trình hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc các trung tâm GDTX cấp huyện
tỉnh Bắc Ninh, các thày giáo, cô giáo, các bạn học viên cùng lớp cao học và
các em học sinh đã quan tâm, tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng khắc phục mọi khó khăn, nhƣng vì điều kiện
công tác, học tập, và khả năng có hạn nên luận văn không tránh khỏi các thiếu
sót. Kính mong sự đóng góp, chỉ bảo của các thày giáo, cô giáo, sự góp ý của
các bạn đồng nghiệp và đông đảo bạn đọc gần xa để luận văn đƣợc hoàn thiện
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 11 năm 2016.
Tác giả

Nguyễn Khắc Hào


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn

này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi c ng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trên
bất kỳ phƣơng tiện thông tin nào.
Tác giả

Nguyễn Khắc Hào


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Khách thể nghiên cứu .................................................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 16
1.2.3. Giáo dục thường xuyên ..................................................................... 18
1.2.4 Trung tâm Giáo dục thường xuyên .................................................... 21
1.2.5. Giáo viên dạy học trung học phổ thông ở Trung tâm GDTX ........... 22
1.3. Vị trí, nhiệm vụ và tổ chức hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng

xuyên cấp huyện .............................................................................................. 22
1.3.1. Vị trí................................................................................................... 22
1.3.2. Nhiệm vụ của trung tâm GDTX (được quy định tại Điều 3): ........... 22
1.3.3. Tổ chức hoạt động trung tâm GDTX ................................................ 23
1.4. Những yêu cầu của đổi mới chƣơng trình giáo dục trung học phổ thông
đặt ra đối với đội ng giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các Trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh hiện nay ............................ 24
1.4.1. Những yêu cầu đặt ra đối với người giáo viên trung học phổ thông 25


1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng ................................................................. 28
1.4.3. Những yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ giáo viên dạy học THPT ở các
Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh hiện nay ................................. 31
1.5. Nội dung quản lý đội ng giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu đổi
mới chƣơng trình giáo dục trung học phổ thông ............................................. 32
1.5.1. Một số đặc trưng của đội ngũ giáo viên dạy học trung học phổ thông
ở các Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ............ 32
1.5.2. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên dạy học trung học phổ thông ở
Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thông .................................. 34
1.6. Những n t đặc thù của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.. 43
1.6.1. Tính đa dạng, tính linh hoạt .............................................................. 43
1.6.2. Tính mềm d o .................................................................................... 43
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 45
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HỌC
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH BẮC NINH...................................................... 46
2.1. Vài n t khái quát về địa bàn nghiên cứu .................................................. 46
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 46

2.1.2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ...................................... 46
2.1.3. Về giáo dục ........................................................................................ 47
2.2. Quá trình phát triển các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh
Bắc Ninh .......................................................................................................... 48
2.2.1. Cơ cấu, tổ chức và mạng lưới ............................................................. 48
2.2.2. Các chương trình được thực hiện tại các trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 49


2.3. Thực trạng đội ng giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh .................................... 50
2.3.1. Về số lượng........................................................................................ 50
2.3.2. Về cơ cấu ........................................................................................... 52
2.3.3. Về trình độ đào tạo của đội ngũ ........................................................ 54
2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ giáo viên dạy học trung học phổ thông ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ................ 55
2.4. Thực trạng quản lý đội ng giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh .......................... 56
2.4.1. Khái quát về nghiên cứu thực trạng .................................................. 56
2.4.2. Kết quả nghiên cứu khảo sát ............................................................. 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ng giáo viên dạy học trung
học phổ thông ở các Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bắc
Ninh ................................................................................................................. 70
2.5.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 70
2.5.2. Điểm yếu............................................................................................ 71
2.5. 3. Cơ hội ............................................................................................... 72
2.5.4. Thách thức ......................................................................................... 73
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 75
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HỌC
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG

XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH BẮC NINH .................................................... 76
3.1 Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ......................................................... 76
3.1.1 Tính kế thừa ....................................................................................... 76
3.1.2 Tính phù hợp thực tiễn ...................................................................... 76
3.1.3 Tính hiệu quả..................................................................................... 76
3.2 Các biện pháp đƣợc đề xuất ...................................................................... 77


3.2.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về yêu cầu đổi mới giáo
dục, định hướng phát triển giáo dục thường xuyên và vai trò của đội ngũ
giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ................................................................... 77
3.2.2 Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy học trung học phổ thông
bám sát vào mục tiêu phát triển giáo dục thường xuyên của huyện ........... 79
3.2.3 Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên dạy học trung học phổ
thông phù hợp với đặc thù của từng trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
huyện tỉnh Bắc Ninh .................................................................................... 83
3.2.4 Bồi dưỡng giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các Trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học...................................................................................... 86
3.2.5 Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá và xếp loại giáo viên dạy học
trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh
Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp .............................................................. 92
3.2.6 Hoàn thiện chế độ động viên, khích lệ, tạo động lực phát triển đội
ngũ giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ...................................................... 98
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .............................................................. 101
3.4. Kiểm chứng về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 101
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 104

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 108
PHỤ LỤC


BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

BTVH :

Bổ túc văn hóa

CNH-HĐH :

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CBQL :

Cán bộ quản lý

ĐNGV :

Đội ng giáo viên

GD :

Giáo dục

GDCQ :


Giáo dục chính quy

GDKCQ :

Giáo dục không chính quy

GD&ĐT :

Giáo dục và đào tạo

GDQD :

Giáo dục quốc dân

GDTX :

Giáo dục thƣờng xuyên

GV :

Giáo viên

KTXH :

Kinh tế xã hội

NXB :

Nhà xuất bản


QLGD :

Quản lí giáo dục

TTGDTX :

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

THPT :

Trung học phổ thông

THCS :

Trung học cơ sở

UBND :

Ủy ban nhân dân

XMC :

Xóa mù chữ

XHHT :

Xã hội học tập



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng thống kế số lƣợng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
của các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh

48

Bảng 2.2. Cơ cấu đội ng giáo viên dạy học THPT biên chế theo bộ
môn của các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh

51

Bảng 2.3. Bảng thống kê cơ cấu giới tính của giáo viên dạy học THPT
của các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh

52

Bảng 2.4. Thống kê tuổi đời của đội ng giáo viên

53

Bảng 2.5. Trình độ chuyên môn của đội ng giáo viên biên chế

54

Bảng 2.6. Số lƣợng đối tƣợng khảo sát tại địa bàn nghiên cứu

56

Bảng 2.7. Đánh giá mức độ cần thiết của quy hoạch đội ng giáo viên


57

Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện của quy hoạch đội ng giáo viên

58

Bảng 2.9. Công tác tuyển dụng, s dụng ĐNGV tại các Trung tâm

59

Bảng 2.10. Nhận thức về mức độ cần thiết của công tác đào tạo, bồi
dƣỡng đội ng giáo viên

105

60

Bảng 2.11. Mức độ thực hiện đào tạo, bồi dƣỡng đội ng giáo viên

61

Bảng 2.12. Nhận thức về việc đánh giá và sàng lọc đội ng giáo viên

62

Bảng 2.13. Mức độ hiệu quả của đánh giá và sàng lọc đội ng giáo
63

viên

Bảng 2.14. Mức độ hài lòng của đội ng giáo viên đối với chính sách
đãi ngộ của Trung tâm

= 313)

65

Bảng 3.1. Kết quả thống kê sự nhận thức về tính khả thi, tính cấp thiết
của các biện pháp.

101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ nhiệm vụ và giải pháp cho định hƣớng đổi mới
là:“ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục,
đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học”
[14].
GD&ĐT giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của mỗi con
ngƣời nói riêng và cả xã hội nói chung. Nghị quyết Đại hội Đảng khóa XII đã
chỉ rõ nhiệm vụ cơ bản để phát triển giáo dục là: "Ƣu tiên hàng đầu cho việc
nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng
pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng đội ng giáo viên và tăng cƣờng cơ sở
vật chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của
học sinh, sinh viên. Coi trọng bồi dƣỡng cho học sinh, sinh viên khát vọng
mãnh liệt xây dựng đất nƣớc giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp bản thân với

tƣơng lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho học sinh, sinh viên bản
lĩnh, phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại" [16].
Phát triển GDTX nhƣ là một hình thức huy động tiềm năng của cộng
đồng để xây dựng xã hội học tập nhằm đáp ứng nhu cầu học tập thƣờng
xuyên, học tập suốt đời của mọi ngƣời ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi với nhiều
nội dung, chƣơng trình và hình thức học tập. Đƣợc bồi dƣỡng ngắn hạn định
kỳ theo các chƣơng trình giáo dục, chƣơng trình kỹ năng nghề nghiệp phù
hợp với nhu cầu ngƣời học, nâng cao năng suất lao động tăng thu nhập hoặc
chuyển đổi nghề nghiệp, góp phần nâng cao dân trí và chất lƣợng nguồn nhân
lực. Theo điều 44, mục 5 Luật giáo dục, mục tiêu của ngành học giáo dục
thƣờng xuyên là: "Giáo dục thƣờng xuyên giúp m.ọi ngƣời vừa làm vừa học,
học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng


2

cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện cuộc sống, tìm việc
làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội” [32].
Tuy nhiên vị thế của GDTX chƣa đƣợc xã hội đánh giá đúng mức, sự
đầu tƣ quan tâm của các cấp cho GDTX còn hạn chế, quy mô, mạng lƣới chƣa
đáp ứng nhu cầu của ngƣời học và xã hội, công tác quản lý GDTX chƣa đƣợc
nâng cao, các công trình nghiên cứu về GDTX còn rất ít so với GDCQ.
Trong mỗi nhà trƣờng nói chung, Trung tâm GDTX nói riêng, hoạt động
dạy học là hoạt động cơ bản nhất, trọng tâm nhất, là con đƣờng chủ yếu để
hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Đồng thời hoạt động dạy học
c ng chính là hoạt động chủ đạo chi phối các hoạt động giáo dục khác trong
nhà trƣờng. Trong hoạt động dạy học, giáo viên là ngƣời có vai trò quan
trọng. Chính vì vậy quản lý ĐNGV ở trƣờng c ng nhƣ ở trung tâm GDTX là
nhiệm vụ rất quan trọng của các cấp QLGD. Học viên học chƣơng trình
GDTX cấp THPT thuộc nhiều lứa tuổi khác nhau, trình độ tiếp thu khác nhau,

tuyển sinh đầu vào tại các Trung tâm GDTX thƣờng qua x t tuyển, số lƣợng
học sinh đã bị loại từ phổ thông và một số ngƣời đã tốt nghiệp THCS nhƣng
đã quá tuổi vào học THPT có nhu cầu học tiếp. Những học viên này còn
nhiều hạn chế về học lực, thái độ với học tập, không đồng đều về độ tuổi. Đây
c ng chính là những yếu tố ảnh hƣởng không nhỏ tới chất lƣợng giáo dục của
các trung tâm GDTX. Điều này đặt ra những yêu cầu cụ thể đối với đội ng
giáo viên của các trung tâm GDTX thực hiện chƣơng trình GDTX cấp THPT.
Theo đó, việc nghiên cứu, lựa chọn tiếp cận quản lý hiện đại trong quản lý đội
ng giáo viên thực hiện chƣơng trình GDTX cấp THPT là đòi hỏi cấp thiết.
Một trong những tiếp cận đƣợc lựa chọn là tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
Các Trung tâm GDTX cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh luôn hoàn thành tốt
các nhiệm vụ đƣợc giao. Nhiều trung tâm GDTX là đơn vị có nhiều năm là lá
cờ đầu ngành học GDTX tỉnh Bắc Ninh, đƣợc tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh, Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT.


3

Có đƣợc thành tích đó chính là sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo và đội ng
giáo viên trung tâm đoàn kết và sáng tạo, vừa có phẩm chất đạo đức trong
sáng, vừa có năng lực chuyên môn vững vàng và quản lý sâu sát. Làm thế nào
để giữ vững và phát huy đƣợc những kết quả đã đạt đƣợc trƣớc yêu cầu đổi
mới và phát triển giáo dục hiện nay, đáp ứng đƣợc yêu cầu của địa phƣơng và
đất nƣớc luôn là câu hỏi lớn đối với các Trung tâm GDTX. Điều đó đòi hỏi
các Trung tâm GDTX cần đổi mới nhiều hoạt động, đổi mới công tác quản lý
trong đó có quản lý đội ng giáo viên thực hiện chƣơng trình GDTX cấp
THPT.
Với những lý do trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý đội ngũ
giáo viên dạy học trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp huyện tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình

giáo dục trung học phổ thông".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực ti n, đề tài đề xuất các biện pháp
quản lý đội ng giáo viên dạy học THPT ở các Trung tâm GDTX cấp huyện
tỉnh Bắc Ninh theo quan điểm quản lý nguồn nhân lực nhằm đảm bảo đội ng
giáo viên phù hợp về số lƣợng và chất lƣợng, góp phần nâng cao chất lƣợng
đào tạo của các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV dạy học
THPT ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Nghiên cứu khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV dạy học
THPT ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ĐNGV dạy học THPT ở các Trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh, đồng thời, tiến hành khảo nghiệm nhằm
kh ng định tính khoa học, sự cần thiết và tính khả thi của một số biện pháp đã
đề xuất.


4

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đội ng giáo viên dạy học THPT ở các Trung tâm
GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn quản lý ĐNGV dạy học THPT của các Trung tâm
GDTX cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình
giáo dục THPT.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý ĐNGV dạy học THPT ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh

Bắc Ninh hiện nay vẫn còn nhiều bất cập do ảnh hƣởng của quản lý hành
chính nhân sự. Trong xu thế đổi mới quản lý GDTX hiện nay, nếu áp dụng
tiếp cận quản lý nguồn nhân lực trong quản lý ĐNGV và thực hiện đồng bộ
các biện pháp nhƣ: Xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của đơn
vị; đổi mới tuyển dụng, s dụng đội ng ; xây dựng quy trình đánh giá và sàng
lọc; đổi mới đào tạo, bồi dƣỡng; đổi mới chế độ chính sách đối với ĐNGV thì
ĐNGV dạy học THPT ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh sẽ
trở nên phù hợp hơn về số lƣợng và chất lƣợng, qua đó góp phần quan trọng
nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc
Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Tiếp cận phương pháp lịch sử - lôgic cho ph p nghiên cứu những vấn
đề cơ bản của sự hình thành và phát triển của quản lý nguồn nhân lực trong
điều kiện lịch s và theo những mốc thời gian cụ thể, những mặt hạn chế,
nguyên nhân và lô gíc phát triển của quản lý nguồn nhân lực.
Tiếp cận mục tiêu là đích cần đạt tới, làm mốc để định hƣớng cho các


5

hoạt động quản lý ĐNGV, hƣớng tới sự phù hợp của việc quản lý ĐNGV
trong tổng thể quản lý nhà trƣờng khi áp dụng quản lý nguồn nhân lực. Những
mục tiêu đó do các Nghị quyết của Đảng, của Chính phủ và các văn bản quy
định trên nền tảng quy mô, chất lƣợng và hiệu quả của GDTX. Đồng thời
quản lý ĐNGV theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực nhằm tạo điều kiện cho
GV dạy học THPT đạt đƣợc kết quả tốt thông qua tích l y kiến thức đúng, đạt
chuẩn theo quy định, hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp...
Tiếp cận hệ thống cho phép xem x t các nội dung nghiên cứu quản lý
ĐNGV nhƣ một nhân tố trong hệ thống hoàn chỉnh và mối quan hệ tƣơng tác

giữa các nhân tố.
6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
S dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, phân loại, hệ
thống hóa, khái quát hóa lý thuyết trong quá trình nghiên cứu các tài liệu liên
quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
Tác gỉả sẽ dựa vào các công trình nghiên cứu về quản lý nguồn nhân
lực, phát triển nguồn nhân lực, về lãnh đạo và QLGD; Các tài liệu lý luận liên
quan gồm: Các tác phẩm kinh điển của Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh; Các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc ta về GDTX; Các tác
phẩm về Tâm lý học, QLGD, Giáo dục học, Kinh tế giáo dục học, giáo dục
đại học,...; Các tạp chí, tập san, nghiên cứu khoa học về GDTX, về giáo dục,
nghiên cứu phát triển giáo dục,...; kiến thức và kinh nghiệm của bản thân
đƣợc tích l y trong quá trình công tác để tổng hợp, thống kê, phân tích và làm
cơ sở lí luận cho việc xây dựng khung lí luận, phƣơng pháp nghiên cứu, công
cụ nghiên cứu và xây dựng các biện pháp.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra


6

S dụng phiếu hỏi các cán bộ quản lý, GV dạy học THPT các Trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh để đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV
của các Trung tâm GDTX này về các nội dung:
- Thực trạng ĐNGV các Trung tâm GDTX cấp huyện;
- Thực trạng quản lý ĐNGV dạy học THPT của các Trung tâm GDTX
cấp huyện tỉnh Bắc Ninh, các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng này;
- Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý đội ng
giáo viên GDTX dạy học THPT đƣợc nghiên cứu, đề xuất.

6.2.2.2. Phương pháp ph ng vấn
Phỏng vấn về những nội dung nghiên cứu của đề tài, trao đổi trực tiếp
với một số cán bộ quản lý, GV đang trực tiếp quản lý và dạy học THPT tại
các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.
6.2.2.3. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến của các chuyên gia về nội dung nghiên cứu của đề tài;
Xây dựng phiếu trƣng cầu ý kiến chuyên gia về tính cần thiết và khả thi của
các biện pháp đã đề xuất.
6.2.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết các kinh nghiệm từ quản lý ĐNGV các trung tâm GDTX cấp
huyện của tỉnh Bắc Ninh.
6.3. Các phương pháp bổ trợ
- Phƣơng pháp x lý số liệu bằng thống kê toán học.
- Phƣơng pháp s dụng các phần mềm tin học.
7. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đội ng giáo viên dạy học THPT ở các Trung tâm GDTX cấp
huyện tỉnh Bắc Ninh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu trình bày các vấn đề chung , kết luận và đề xuất,
luận văn có 3 chƣơng nhƣ sau:


7

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đội ng giáo viên dạy học trung học
phổ thông ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đội ng giáo viên dạy học trung học phổ
thông ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.



8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
GDTX với tƣ cách là một hệ thống đã đƣợc các nhà giáo dục nói đến từ
những năm cuối thập kỷ 40 của thế kỷ XX và đƣợc quan tâm xem x t, nghiên
cứu nhằm phát triển có hệ thống từ những năm đầu thập niên 70 của thế kỷ
XX. Đến nay, ở hầu hết các nƣớc, hệ thống GDTX đã đƣợc quan tâm đầu tƣ
phát triển mạnh mẽ, trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong
hệ thống GDQD. GDTX ngày càng kh ng định vai trò hết sức to lớn đối với
việc nâng cao dân trí và đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển KTXH ở
mỗi nƣớc. Thực tế ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển trên thế giới đã kh ng
định sự đúng đắn của nhận định mà Hội nghị lần thứ III khu vực Châu Á-Thái
Bình Dƣơng về GDTX do UNESCO tổ chức tại Kuala Lumpur - Malaysia
năm 1996 đã đƣa ra: GDTX là chìa khóa vàng để bƣớc vào thế kỷ XXI.
Ở Việt Nam, trƣớc cách mạng tháng 8/1945, hệ thống giáo dục của Việt
Nam hết sức nghèo nàn. Ngay cả GDCQ c ng chỉ có một số ít trƣờng học nhỏ
b do thực dân lập ra, chủ yếu nhằm đào tạo ngƣời dân bản địa thành thầy cai,
thầy ký và một số quan lại nhỏ nhằm phục vụ cho bộ máy cai trị của thực dân.
Thời kỳ này nhà cầm quyền không có chủ trƣơng hay khái niệm “Giáo dục vì
sự tiến bộ” hay “Giáo dục để phát triển”… vì vậy có đến 95% ngƣời dân bị
mù chữ. Hệ thống giáo dục quốc dân nói chung và GDTX nói riêng chỉ thực
sự đƣợc Nhà nƣớc quan tâm và đầu tƣ phát triển từ sau Cách mạng tháng
8/1945. Do đó, từ khi nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời đến nay, việc
chống nạn thất học, nâng cao dân trí là một trong những chủ trƣơng lớn của
Đảng và tƣ tƣởng lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Luật Giáo dục 1998 đã xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ của phƣơng
thức giáo dục không chính quy trong hệ thống GDQD.



9

Luật Giáo dục 2005 đã xác định vị trí của GDTX trong hệ thống
GDQD: “Hệ thống giáo dục quốc dân gồm GDCQ và GDTX ” Điều 4 ; xác
định vai trò, nhiệm vụ của GDTX và trách nhiệm của Nhà nƣớc đối với
GDTX Điều 44 ; quy định yêu cầu về chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp
GDTX Điều 45 ; quy định về cơ sở GDTX Điều 46 và quy định về văn
bằng, chứng chỉ GDTX Điều 47 .
Có thể nói, trong giai đoạn từ 1993 đến nay, cùng với các văn kiện của
Đảng về GD&ĐT trong công cuộc đổi mới và thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc
nhƣ Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc khóa VII, VIII, IX, X, XI và các Nghị
quyết Hội nghị Trung ƣơng 4-khoá VII, Trung ƣơng 2-khoá VIII, Trung ƣơng
6-khoá IX… Luật Giáo dục năm 2005 là một mốc quan trọng đánh dấu thời
kỳ phát triển mới của hệ thống GDTX ở nƣớc ta.
Thực hiện Luật Giáo dục và chủ trƣơng của Đảng về xây dựng một xã
hội học tập, Chính phủ và ngành giáo dục đã tăng cƣờng đầu tƣ và có nhiều
biện pháp nhằm phát triển GDTX: hệ thống bộ máy quản lý, chỉ đạo GDTX
đƣợc củng cố và phát triển từ trung ƣơng đến cơ sở; mạng lƣới cơ sở GDTX
đƣợc mở rộng đến cấp xã - phƣờng; chƣơng trình, nội dung GDTX ngày càng
đa dạng và đáp ứng sát nhu cầu thực tế.
Ngày 18/5/2005, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 112/2005/
QĐ-TTg, về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập” giai đoạn 2005
- 2010. Theo nội dung của Đề án, đến năm 2010, đạt tỷ lệ 100% quận, huyện
có trung tâm GDTX cấp huyện.
Nhƣ vậy, trong nền giáo dục cách mạng của nƣớc ta thì phƣơng thức
GDTX đƣợc hình thành rất sớm, song trong suốt nhiều năm, hoạt động
GDTX hầu nhƣ chỉ mới dừng lại ở việc thực hiện xóa mù chữ và giảng dạy
BTVH. Hoạt động GDTX với các chức năng đầy đủ hơn mới chỉ đƣợc xác

định chính thức từ khi Nhà nƣớc ban hành Luật Giáo dục năm 2005.


10

Gần đây, có một số luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành QLGD
nghiên cứu về quản lý GDTX, nhƣ:
- Nghiên cứu về giải pháp quản lý phát triển GDTX tỉnh Yên Bái của
Hoàng Thị Kim Thúy, năm 2005.
- Nghiên cứu biện pháp quản lý nhằm phát triển trung tâm GDTX cấp
huyện, tỉnh Hà Tĩnh của Trần Đình Quân, năm 2007.
- Nghiên cứu biện pháp xã hội hoá giáo dục ở trung tâm GDTX của
Nguy n Kim Việt Thịnh, tỉnh Ninh Thuận, năm 2007.
- Trong tỉnh Lâm Đồng, có luận văn thạc sĩ QLGD, nghiên cứu về vấn
đề liên quan đến đề tài, đó là: Nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động
GDTX trên địa bàn huyện Đức Trọng của Đỗ Văn Thắng, năm 2009.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã có những đóng góp tích
cực cho việc phát triển hoạt động GDTX ở các địa phƣơng và trên phạm vi
toàn quốc. Tuy nhiên những nghiên cứu về quản lý ĐNGV GDTX dạy học
THPT còn rất hạn chế.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá
trình xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý đƣợc nhiều nhà lý luận
đƣa ra, nó thƣờng phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi
ngƣời. Có nhiều cách tiếp cận và nhiều khái niệm khác nhau về quản lý. Sau
đây là một số quan niệm chủ yếu.
a) Quan điểm của một số tác giả nước ngoài
C.Mác giải thích một cách khái quát rằng quản lý là sự xác lập tƣơng
hợp giữa những công việc của từng cá nhân, nhằm thực hiện những chức năng

cùng xuất hiện trong sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận
động của những cơ quan độc lập của nó. Mác đã lột tả bản chất của quản lý là


11

hoạt động lao động để điều khiển lao động. C.Mác đã viết: “ Tất cả mọi lao
động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương
đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. F.W.Taylor – ngƣời đề xuất thuyết “Quản
lý khoa học” cho rằng : “ Quản lý là biết được chính xác điều mình mình
muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và r nhất” [25].
Các nhà khoa học Harold Koontz - Cyril Odonell và Heinz Weihrich
trong cuốn đã kh ng định: “ Quản lý là hoạt động thiết yếu của các nhà quản
lý đảm bảo sự phối hợp, sự nỗ lực của mỗi cá nhân trong tổ chức nhằm đạt
đến một mục tiêu nhất định trong những điều kiện thời gian, công sức và kinh
phí b ra ít nhất nhưng đạt hiệu quả cao nhất” ; “ Quản lý được hình thành
thông qua con người, với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật,
còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học ” [27]. Quản lý là một
trong những loại hình quan trọng nhất trong các họat động của con ngƣời.
Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy
luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn. Trong tất cả lĩnh vực của đời
sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực
của cá nhân, của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở
tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Paul Hersey và Ken Blanc Hard trong cuốn “ Quản lý nguồn nhân lực”

cho rằng: “ Quản lý là một quá trình làm việc cùng và thông qua các cá
nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành các mục đích tổ
chức ” [19].


12

b) Quan niệm của các tác giả trong nước về quản lý
C ng nhƣ các tác giả nƣớc ngoài, các nhà nghiên cứu về khoa học quản
lý ở Việt Nam đều nhấn mạnh đến các yếu tố: chủ thể - khách thể - mục tiêu
quản lý. Kh ng định quản lý là một hoạt động mà trong đó con ngƣời vừa là
động lực, vừa là mục tiêu.
- Theo Tự điển Tiếng Việt thông dụng “ Quản lý là tổ chức , điều khiển
họat động của một đơn vị, cơ quan”. [42]
- Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn : “ Quản lý là sự tác động có tổ chức
của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra
trong điều kiện lao động của môi trường ” ; “ Quản lý là sự tác động liên tục,
có định hướng của chủ thể quản lý ( người quản lý hay tổ chức quản lý) lên
khách thể ( đối tượng) quản lý về mặt chính trị, văn hoá - xã hội, kinh tế ...
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng” [40].
- Theo tác giả Mai Hữu Khuê: “ Hoạt động quản lý là một dạng lao
động đặc biệt của lãnh đạo mang tính tổng hợp của các loại lao động trí óc
liên kết bộ máy quản lý thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà phối hợp
các khâu quản lý và các cấp quản lý hoạt động nhịp nhàng đưa đến hiệu quả
cao ” [28].
- Theo tác giả Phan Văn Kha: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc hệ thống đơn vị
và việc sử dụng nguồn lực phù hợp để đạt các mục tiêu đã định” [26]. v.v…

Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhƣng chƣa có một
định nghĩa thống nhất. Có ngƣời cho quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự
hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của ngƣời khác. C ng có ngƣời
cho quản lý là một họat động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực


13

cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm, tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản
lý là hoạt động có mục đích của con ngƣời, cho đến nay nhiều ngƣời cho rằng
: Quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành
động của những người khác nhằm thu được kết quả mong muốn.
Từ những ý chung của các định nghĩa và x t quản lý với tƣ cách là một
hành động, tác giả Bùi Minh Hiền đƣa ra định nghĩa: Quản lý là sự tác động
có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt
mục tiêu đề ra.
Trong định nghĩa trên cần lƣu ý một số điểm sau:
- Quản lý bao giờ c ng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và
đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh-phục tùng, không đồng cấp và có
tính bắt buộc.
- Quản lý bao giờ c ng là quản lý con ngƣời.
- Quản lý là sự tác động, mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với
quy luật khách quan.
- Quản lý x t về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
- Quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối tƣợng quản lý và
ngƣợc lại.
Tóm lại, với những cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã
đƣa ra các khái niệm khác nhau về quản lý. Về cơ bản, các khái niệm có sự
thống nhất về sự vận hành hoạt động quản lý là sự tác động có ý thức của

chủ thể quản lý đối với khách thể quản lý , về tính hệ thống và các thành tố
trong hệ thống bao gồm: chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, công cụ quản
lý, phƣơng pháp quản lý, mục tiêu quản lý . Song trong các khái niệm c ng
có sự khác nhau:
- Quan niệm truyền thống có phần “tuyệt đối hoá” vai trò của chủ thể
quản lý; coi hoạt động quản lý là sự tác động mang tính chủ quan, một chiều


14

từ phía chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, còn khách thể quản lý thụ động
tiếp nhận sự tác động từ phía chủ thể quản lý.
- Quan niệm hiện đại nhấn mạnh đến yếu tố phối hợp trong hoạt động
quản lý, có nghĩa là đánh giá vai trò tích cực và tính chủ động của khách thể
quản lý trong việc tham gia vào quá trình định hƣớng và kiểm soát tiến trình
tiến tới mục tiêu của bộ máy.
Tuy có nhiều cách phát biểu, định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu
quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng của quản lý nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định.
Từ những vấn đề lý luận nêu trên về quản lý, chúng tôi lựa chọn khái
niệm quản lý sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
* Bản chất quản lý và một số đặc trưng của hoạt động quản lý
- Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ
thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả
nhƣ mong muốn.
- Mục tiêu của quản lý: là tạo dựng một môi trƣờng mà trong đó mỗi
ngƣời có thể hoàn thành đƣợc mục đích của mình, của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.

- Đối tƣợng của quản lý: là các quan hệ quản lý, tức là quan hệ giữa
ngƣời và ngƣời trong quản lý, quan hệ giữa chủ thể và đối tƣợng quản lý.
- Trong một hệ thống, hoạt động quản lý vừa là một khoa học, vừa là
một nghệ thuật, nó điều khiển một hệ thống động xã hội ở tầm vi mô c ng
nhƣ vĩ mô, góp phần quan trọng quyết định chất lƣợng và hiệu quả vận hành
của hệ thống. Trong hệ thống, quá trình tác động của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý vừa làm biến đổi khách thể, vừa tạo ra cái mới.


15

- Quản lý là một nghề.
- Quản lý có hai thuộc tính cơ bản là tính tổ chức - kỹ thuật và tính KT-XH.
- Lao động quản lý là một dạng hoạt động đặc thù của con ngƣời, là
điều kiện quan trọng để làm cho mỗi tổ chức, mỗi hệ thống c ng nhƣ cả xã
hội loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển.
- Bản thân hoạt động quản lý c ng mang tính hệ thống với các thành
tố: chủ thể quản lý, công cụ quản lý, phƣơng pháp quản lý, đối tƣợng quản lý
và mục tiêu quản lý.
+ Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hay một tổ chức.
+ Công cụ quản lý là phƣơng tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động
đến khách thể quản lý; có thể là mệnh lệnh, là quyết định, là các văn bản luật,
là chính sách, chƣơng trình mục tiêu…
+ Phƣơng pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tác động lên khách
thể quản lý, nó phụ thuộc vào đặc điểm của hệ thống, đặc điểm của các thành
tố trong hệ thống mà chủ thể quản lý có trách nhiệm quản lý; phƣơng pháp
quản lý thể hiện phẩm chất và năng lực của chủ thể quản lý.
+ Mục tiêu quản lý là cái đích cần đến của cả hệ thống trạng thái
mong muốn của hệ thống . Mục tiêu đó có thể do chủ thể quản lý đề ra, c ng
có thể là sự thống nhất, cam kết giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý là

các thành viên còn lại trong tổ chức .
- Hoạt động quản lý đƣợc vận hành thông qua thực hiện 4 chức năng:
+ Chức năng hoạch định bao gồm: vạch ra mục tiêu cho hệ thống, xác
định các bƣớc đi để đạt mục tiêu, xác định các nguồn lực và các biện pháp để
đạt tới mục tiêu.
+ Chức năng tổ chức bao gồm: tổ chức bộ máy về cấu trúc, cơ chế
hoạt động, trách nhiệm và nguyên tắc phối hợp và tổ chức công việc.
+ Chức năng điều hành: s dụng các công cụ và phƣơng pháp quản lý


×