Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp tại trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp tỉnh phú thọ đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

----------------------

VŨ THỊ HỒNG KHANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP TẠI
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP
TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN SÂU: SƢ PHẠM KỸ THUẬT QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. PHẠM VĂN SƠN

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thị Hồng Khanh



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ

TT

VIẾT TẮT

1

CB

2

CBQL

3



4

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

5

CTHN

Công tác hƣớng nghiệp


6

CSGD

Cơ sở Giáo dục

7

CSSX

Cơ sở sản xuất

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

DTNT

Dân tộc nội trú

10

ĐH

Đại học


11

GD

Giáo dục

12

GVGDHN

Giáo viên giáo dục hƣớng nghiệp

13

GD&ĐT

Giáo dục & đào tạo

14

GDTX

15



Hoạt động

16


HS

Học sinh

17

HN

Hƣớng nghiệp

18

HSPT

19

KH

20

KHHĐ

21

KTTH-HN

22

LTHN


Lý thuyết hƣớng nghiệp

23

PPQL

Phƣơng pháp quản lý

24

QL

25

QLHN

Quản lí hƣớng nghiệp

26

QLHS

Quản lý học sinh

Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cao đẳng

Giáo dục thƣờng xuyên


Học sinh phổ thông
Kế hoạch
Kế hoạch họat động
Kỹ thuật tổng hợp – Hƣớng nghiệp

Quản lý


Quản lý tƣ vấn hƣớng nghiệp

27

QLTVHN

28

TVHN

TVHN

29

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

30

TCN


31

TT GDTX - HN

32

THPT

Trung học phổ thông

33

THCS

Trung học cơ sỏ

34

TT

35

TVV

36

TV

Trung cấp nghề

Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên – Hƣớng nghiệp

Thông tin
Tƣ vấn viên
Tƣ vấn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................... xi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1 .....................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC ................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................5
1.1.1. Ở nƣớc ngoài .....................................................................................................5
1.1.2. Trong nƣớc ........................................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................................8
1.2.1. Hƣớng nghiệp, tƣ vấn, tham vấn, tƣ vấn hƣớng nghiệp. ..................................8
1.2.1.1. Hƣớng nghiệp .................................................................................................8
1.2.1.2. Khái niệm về tƣ vấn .......................................................................................9
1.2.1.3. Tƣ vấn hƣớng nghiệp .....................................................................................9
1.2.2. Quản lý, quản lý hƣớng nghiệp .......................................................................11
1.2.2.1. Quản lý .........................................................................................................11
1.2.2.2. Quản lý hƣớng nghiệp ..................................................................................12
1.3. Giáo dục hƣớng nghiệp và quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc về
giáo dục hƣớng nghiệp ..............................................................................................17
1.3.1. Sự cần thiết phải đổi mới tƣ vấn hƣớng nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của

giáo dục phổ thông. ...................................................................................................17
1.3.2. Quan điểm, chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào
tạo về giáo dục hƣớng nghiệp ...................................................................................19
1.3.3. Sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ đối với hoạt
động GDHN cho học sinh phổ thông. .......................................................................22


1.4. Hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông ..................................24
1.4.1. Nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động TVHN cho học sinh phổ thông .................25
1.4.2. Các hình thức tƣ vấn hƣớng nghiệp ................................................................25
1.4.3. Vai trò của hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông .............26
1.5. Nội dung quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông ......27
1.5.1. Xây dựng kế hoạch, nội dung chƣơng trình TVHN cho học sinh phổ thông. 27
1.5.2. Tổ chức đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức tƣ vấn hƣớng nghiệp cho
học sinh phổ thông. ...................................................................................................28
1.5.3. Tổ chức tập huấn bồi dƣỡng đội ngũ GV và cán bộ tƣ vấn hƣớng nghiệp .....29
1.5.4. Quản lý hoạt động học của học sinh trong công tác TVHN. ..........................29
1.5.5. Khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị tƣ vấn hƣớng nghiệp ....................30
1.5.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp......31
1.5.7. Phối hợp giữa Trung tâm KTTH-HN tỉnh với các trƣờng phổ thông để TVHN
cho học sinh...............................................................................................................32
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động TVHN tại Trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp – Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ....................................................................32
1.6.1. Yếu tố thuộc về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về quản
lý hoạt động TVHN trong trƣờng phổ thông. ...........................................................33
1.6.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tƣ vấn hƣớng nghiệp ..........33
1.6.3. Yếu tố tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị tƣ vấn hƣớng nghiệp .......................33
1.6.4. Phụ huynh học sinh .........................................................................................34
1.6.5. Các tổ chức xã hội ...........................................................................................34
Chƣơng 2 ...................................................................................................................36

THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP – HƢỚNG NGHIỆP TỈNH PHÚ
THỌ ...........................................................................................................................36
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................................36
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì. ..........................................36
2.1.2. Tình hình giáo dục phổ thông trung học thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..37


2.1.3. Tình hình thực hiện hoạt động TVHN tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ trong các năm học gần đây. .........................................39
2.1.3.1.Thuận lợi: ......................................................................................................39
2.1.3.1.Khó khăn .......................................................................................................39
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................................40
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................40
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................40
2.2.3. Yêu cầu khảo sát .............................................................................................40
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................41
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41
2.3. Thực trạng về hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp
- Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ ...................................................................................41
2.3.1. Tổ chức hoạt động TVHN cho học sinh phổ thông ........................................41
2.3.2. Thực trạng nhận thức về hoạt động TVHN ....................................................45
2.3.3. Thực hiện mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp hoạt động TVHN .....................49
2.3.4. Các hình thức tổ chức hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp ..................................53
2.3.5. Đội ngũ giáo viên và cán bộ tƣ vấn hƣớng nghiệp .........................................53
2.3.6. Những khó khăn bất cập hiện nay của hoạt động TVHN. ..............................54
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động TVHN cho học sinh tại Trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp – Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ....................................................................56
2.4.1. Thực trạng về quản lý hoạt động TVHN cho học sinh tại Trung tâm KTTH –
HN tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................56
2.4.2. Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên và và quản lý hoạt động dạy của cán bộ tƣ vấn

...................................................................................................................................56
2.4.3. Quản lý khai thác cơ sở vật chất, thiết bị tƣ vấn hƣớng nghiệp ......................57
2.4.4. Thực hiện việc kiểm tra đánh giá hiệu quả tƣ vấn hƣớng nghiệp đối với học
sinh. ...........................................................................................................................57
2.4.5. Quản lý phối hợp giữa Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ với các trƣờng
phổ thông trên địa bàn thành phố Việt Trì. ...............................................................58


2.5. Đánh giá chung về hoạt động quản lý hoạt động TVHN cho học sinh tại Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ..............................................59
2.5.1. Những ƣu điểm, hạn chế .................................................................................59
2.5.2. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng
nghiệp cho học sinh phổ thông..................................................................................60
Chƣơng 3 ...................................................................................................................63
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP – HƢỚNG NGHIỆP TỈNH PHÚ
THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC................................................63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .........................................................................63
3.1.1. Nguyên tắc đảm báo tính mục tiêu..................................................................63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và hệ thống.....................................................63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp ...................................................64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng
hợp – Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ ............................................................................65
3.2.1. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CB, GV tham gia TVHN về nhận
thức, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng TVHN cho học sinh phổ thông trong bối cảnh đổi
mới giáo dục. ..............................................................................................................65
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ................................................................................65
3.2.1.2. Nội dung và cách thức tiến hành ..................................................................65
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện ......................................................................................67
3.2.2. Quản lý việc xây dựng kế hoạch, phát triển chƣơng trình tƣ vấn hƣớng nghiệp cho

học sinh phổ thông. .....................................................................................................67
3.2.2.1. Mục tiêu .........................................................................................................67
3.2.2.2 Nội dung và cách thực hiện ..............................................................................68
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................68
3.2.3. Quản lý khai thác hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị tƣ vấn hƣớng nghiệp ..............68
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp ................................................................................68
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp................................................................................69


3.2.3.3. Tổ chức thực hiện .........................................................................................70
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện ......................................................................................70
3.2.4. Quản lý phƣơng pháp và hình thức TVHN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông. .........................................................................................................................70
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp ................................................................................71
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp................................................................................71
3.2.4.3. Tổ chức thực hiện .........................................................................................72
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện ......................................................................................73
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động TVHN cho học sinh phổ
thông..........................................................................................................................73
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp ................................................................................73
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp................................................................................74
3.2.5.3. Tổ chức thực hiện .........................................................................................75
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện ......................................................................................75
3.2.6. Đổi mới cơ chế phối hợp quản lý giữa Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ với các
trƣờng phổ thông trên địa bàn thành phố Việt Trì trong tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học
sinh.............................................................................................................................76
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp ................................................................................76
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp................................................................................76
3.2.6.3. Tổ chức thực hiện .........................................................................................77
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện ......................................................................................77

3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....................78
3.3.1. Các bƣớc khảo nghiệm ....................................................................................78
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................1
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Số liệu phân luồng sau THPT năm học 2016-2017 ...................................38
Bảng 2.2. Số liệu phân luồng sau THCS năm học 2016-2017 ...................................38
Bảng 2.3. Tổng hợp phân tích số liệu TVHN khối 9, 11 ..........................................42
Biểu đồ 2.1. Ttổng hợp kết quả hứng thú nghề nghiệp QIP lớp 11 ..........................43
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQLGD về tầm qua trọng của hoạt động TVHN ..........45
Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQLGD về tầm qua trọng của hoạt động TVHN ......46
Bảng 2.5. Nhận thức của GV trong trung tâm và một số GVCN các trƣờng phổ
thông về tầm quan trọng của hoạt động TVHN ........................................................46
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của GV trong trung tâm và một số GVCN các trƣờng phổ
thông .........................................................................................................................47
Bảng 2.6. Nhận thức của PHHS về tầm quan trọng của hoạt động TVHN ..............47
Biểu đồ 2.4. Nhận thức của PHHS về tầm quan trọng của hoạt động TVHN ..........48
Bảng 2.7. Nhận thức của HS sau khi tham gia hoạt động TVHN ............................48
Biểu đồ 2.5. Nhận thức của HS sau khi tham gia hoạt động TVHN ........................49
Bảng 2.8. Mục tiêu của hoạt động TVHN có phù hợp với định hƣớng lựa chọn nghề
nghiệp tƣơng lai của HS ............................................................................................50
Bảng 2.9. Nội dung hoạt động TVHN có phù hợp với mục tiêu ..............................51
Bảng 2.10. Mức độ hứng thú của học sinh đối với phƣơng pháp, kỹ thuật TVHN. .52
Bảng 2.11. Các hình thức tổ chức GDHN, TVHN ...................................................53
Bảng 2.12. Chủ thể thực hiện GDHN, TVHN ..........................................................54
Bảng 2.13. Những khó khăn, bất cập trong hoạt động TVHN hiện nay ...................54



Bảng 2.14. Hiệu quả hoạt động TVHN với học sinh ................................................58
Bảng 2.15. Sự phối hợp giữa các trƣờng phổ thông và Trung tâm ...........................58
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động
TVHN ở trƣờng phổ thông. .......................................................................................79
Bảng 3.2 Mức độ khả thi của các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động TVHN
cho học sinh phổ thông. ............................................................................................81


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Quy trình tƣ vấn hƣớng nghiệp ................................................................10
Sơ đồ 1.2. Miền chọn nghề tối ƣu .............................................................................10
Sơ đồ 1.3. Những yếu tố trong QLHN ......................................................................12
Sơ đồ 1.4. Chu trình quản lý hƣớng nghiệp ..............................................................14
Sơ đồ 1.5 Xây dựng kế hoạch GDHN [13, tr.103 .....................................................15


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhƣ vũ bão. Sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội đặt ra yêu cầu nền giáo dục Việt Nam phải đào tạo nhân lực có khả năng
làm chủ khoa học công nghệ hiện đại. Chất lƣợng giáo dục phải hƣớng vào “phát
triển con ngƣời”, phát triển nguồn nhân lực, hình thành những năng lực cơ bản mà
thị trƣờng lao động yêu cầu. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ƣơng khóa (XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ “Đẩy
mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ
thông”, “Đảm bảo cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức
phổ thông nền tảng, đáp ứng nhu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; Trung

học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ
thông có chất lượng”.
Hƣớng nghiệp là hoạt động giáo dục quan trọng của bậc giáo dục phổ thông.
Thực hiện hoạt động hƣớng nghiệp là một yêu cầu cần thiết của cải cách giáo dục
nhằm thực hiện mục tiêu, nguyên lý và nội dung giáo dục; góp phần tích cực và có
hiệu quả vào việc phân công và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực. Hiện nay, giáo dục
hƣớng nghiệp đƣợc thực hiện bằng nhiều hình thức, phƣơng pháp khác nhau với
nhiều đối tƣợng tham gia GDHN trong và ngoài nhà trƣờng. Kết quả đạt đƣợc của
GDHN ở trƣờng phổ thông chịu sự chi phối của nhiều yếu tố nhƣ mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp HN, các nguồn lực cho GDHN, sự phối hợp, hỗ trợ của các lực
lƣợng tham gia HN trong và ngoài nhà trƣờng... Những năm qua GDHN của tỉnh
Phú Thọ đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, đồng thời cũng gặp những khó khăn,
bất cập nên chất lƣợng và hiệu quả GDHN chƣa cao. Một trong những nguyên nhân
đƣa đến tình trạng này là công tác quản lý hoạt động GDHN chƣa khoa học và
nghiêm túc. Vì vậy, phải nghiên cứu tìm biện pháp quản lý tốt hoạt động tƣ vấn
hƣớng nghiệp là nhiệm vụ của các cấp quản lý, các trung tâm hƣớng nghiệp và các
trƣờng phổ thông. Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: Quản lý hoạt động tư vấn

1


hướng nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ
đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát làm rõ thực trạng về hoạt động tƣ
vấn hƣớng nghiệp ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TVHN tại Trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp – Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng
nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
4. Giả thuyết khoa học
Quá trình học sinh lựa chọn đƣợc nghề nghiệp trong tƣơng lai phù hợp với bản thân
hay không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có sự tác động đáng kể của công
tác tƣ vấn hƣớng nghiệp. Tuy nhiên quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp tại
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ trong những năm gần
đây còn một số bất cập, chƣa đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn. Do đó nếu đề xuất
và áp dụng đồng bộ các biện pháp đề xuất thì sẽ làm cho công tác tƣ vấn hƣớng
nghiệp đạt chất lƣợng và hiệu quả cao hơn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho
học sinh trung học.
5.2. Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng về quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng
nghiệp tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp tại Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ; tổ chức khảo nghiệm tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

2


6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lí hoạt
động tƣ vấn cho học sinh phổ thông và biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng
nghiệp, trong đó chủ thể là Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp
tỉnh Phú Thọ.
6.2. Phạm vi đối tượng khảo sát: Ban Giám đốc Trung tâm, các giáo viên tổ
Tƣ vấn, các giáo viên tham gia công tác tƣ vấn hƣớng nghiệp tại Trung tâm KTTH HN tỉnh Phú Thọ, các học sinh phổ thông đƣợc TVHN trên địa bàn thành phố Việt

Trì tỉnh Phú Thọ năm học 2016-2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, của Bộ GD&ĐT, của ngành,
của trƣờng về công tác hƣớng nghiệp. Phân tích, tổng hợp phân loại, hệ thống hóa lí
thuyết các văn bản, tài liệu liên quan đến đề tài.
Phân tích và tổng hợp các quan niệm về quản lý, QLHN, công tác quản lý tƣ
vấn hƣớng nghiệp ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Phân tích, tổng hợp các số liệu, tƣ liệu về TVHN ở Trung tâm Kỹ thuật tổng
hợp – Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi:
+ Bảng hỏi cha mẹ về sự phối kết hợp giữa giáo viên với cha mẹ học sinh,
cộng đồng trong quá trình TVHN.
+ Bảng hỏi giáo viên về những công việc TVHN; những biện pháp QL TVHN
+ Bảng hỏi Ban Giám đốc của Trung tâm về công tác quản lý TVHN và
những biện pháp quản lý có hiệu quả đối với TVHN trong Trung tâm.
+ Bảng hỏi học sinh khi tham gia buổi TVHN.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát TVHN và công tác quản lý đối với TVHN
- Phƣơng pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn HS, cha mẹ HS để làm rõ thực trạng QLTVHN

3


+ Phỏng vấn GV và cán bộ quản lý để làm rõ thực trạng quản lý TVHN.
-Phƣơng pháp chuyên gia: Xin tƣ vấn thêm từ các chuyên gia có kinh
nghiệm về TVHN và CBQL có kinh nghiệm quản lý TVHN.
- Nghiên cứu sản phẩm: Phân tích những sáng kiến về QLTVHN và kế hoạch

TVHN của một số Trung tâm.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí và phân tích các số liệu thu
đƣợc từ khảo sát thực tế, tạo cơ sở cho việc phân tích, đánh giá các kết quả nghiên
cứu của đề tài về mặt định tính.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần nội dung nghiên cứu
chính gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học
sinh trung học.
Chƣơng II: Thực trạng về quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh
trung học tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng III: Các biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học
sinh trung học tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp tỉnh Phú Thọ.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Để có đánh giá khái quát về lịch sử vấn đề nghiên cứu, chúng tôi tiến hành
tổng quan các công trình nghiên cứu của các nhà tâm lý học về GDHN, TVHN trên
thế giới và Việt Nam rồi từ đó xác định cơ sở lý luận về quản lý TVHN ở Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay.
1.1.1. Ở nước ngoài
Trong hệ thống giáo dục, hoạt động TVHN là một bộ phận của GDHN và
chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố xã hội, thị trƣờng lao động. Trong thời đại hội
nhập và cạnh tranh thì giáo dục hƣớng nghiệp và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh

ở các quốc gia đều theo xu hƣớng nghề nghiệp và nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng
lao động của quốc gia đó.. Xuất phát từ thực tiễn nhƣ vậy, trong xã hội có giai cấp,
đã có các nhà tƣ tƣởng và giáo dục học tiến bộ đƣa ra những hình thức gắn giáo dục
với lao động nghề nghiệp, với cuộc sống. Dƣới đây là một số nội dung lƣợc thuật về
vấn đề nghiên cứu.
Giáo dục hƣớng nghiệp (GDHN) có từ lâu đời và thƣờng gắn liền với cải
cách và chấn hƣng giáo dục của các quốc gia. Mỗi quốc gia, với những đặc điểm và
điều kiện khác nhau đều có cách thực hiện các hoạt động tƣ vấn và cách thức giáo
dục hƣớng nghiệp khác nhau. Ở nhiều nƣớc, công tác hƣớng nghiệp đƣợc đặc biệt
chú trọng bao gồm cả tƣ vấn hƣớng nghiệp và giáo dục nghề nghiệp. Ngành giáo
dục của mỗi quốc gia đều chủ động tổ chức hƣớng nghiệp ngay từ bậc Trung học cơ
sở, thậm chí ngay cả những bậc học thấp hơn. Cùng với nó, hoạt động tƣ vấn hƣớng
nghiệp đã đƣợc định hƣớng từ việc thiết kế chƣơng trình giáo dục trong nhà trƣờng
của mỗi quốc gia. Việc giảng dạy các môn năng khiếu, phát triển thiên hƣớng thuộc
về ƣu thế của mỗi cá nhân ở các bậc học, việc phân luồng chuyên môn, phân ban
trong giáo dục… xét về bản chất cũng là những biện pháp hƣớng nghiệp.

5


Các tác giả nƣớc ngoài trong quá trình bàn về hƣớng nghiệp và GDHN cấp
trung học đều khẳng định: Quản lý GDHN là một nội dung quản lý trƣờng học, là
hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
GDHN để đạt mục đích GDHN.
Tƣ vấn hƣớng nghiệp đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm, trong
nửa đầu thế kỉ 20, do tăng trƣởng nền công nghiệp hóa, nhiều tác giả Keller và
Viteles, 1937; Watts, 1966; Super, 1974 đề cập đến tác phẩm Parson ở Hoa Kì trong
những năm 1900, tác phẩm của Lahy trong lựa chọn nhân sự ở Pháp năm 1910; nỗ
lực của Gemelli trong lựa chọn nhân sự ở Ý năm 1912, và sự tập trung vào hƣớng
nghiệp của Christianen ở Bỉ năm 1911,1912 và những tác phẩm tiên phong ở

Genneva và London năm 1914 và 1915 do Reuchlin miêu tả (1964) những nỗ lực
ban đầu trong thiết lập TVHN ở Hoa Kì và Châu Âu” [31]
Năm 1937, Keller và Viteles đƣa ra tầm nhìn toàn thế giới về tƣ vấn và
hƣớng nghiệp, họ khảo sát so sánh các quốc gia ở Châu Âu, châu Á.. Ở một số quốc
gia, các thuật ngữ nhƣ “hƣớng dẫn nghề - vocational guidance” , “tƣ vấn nghề vocational counselling”, “thông tin, tƣ vấn và hƣớng dẫn – information, advice ad
guidance” đều chỉ các hoạt động tƣ vấn và hƣớng nghiệp [12-13]. Suốt thế kỉ 20 và
đầu thập kỉ thế kỉ 21, tƣ vấn và hƣớng nghiệp phát triển mạnh mẽ trong môi trƣờng
giáo dục. Ngoài bối cảnh đặc thù của mỗi quốc gia, giáo dục hƣớng nghiệp ở các
nƣớc đều xuất hiện các vấn đề chung cả lí luận và thực tiễn cần làm rõ nhằm tìm ra
con đƣờng khả thi và hiệu quả cho hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp [31, tr.33-34].
GDHN, TVHN đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới, các công trình nghiên cứu về
hƣớng nghiệp, GDHN đều khẳng định vai trò của hƣớng nghiệp đối với HS, là giúp
các em chọn đƣợc nghề phù hợp với năng lực, sở thích, hứng thú, khuyến khích kết
hợp hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng với lao động sản xuất, tham quan, thực tập ở
các nhà máy, xí nghiệp nhằm nâng cao nhận thức của HS về nghề. Nhìn chung, ở
các nƣớc trên thế giới, công tác giáo dục nghề nghiệp, giáo dục hƣớng nghiệp và
các hình thức giáo dục hƣớng nghiệp trong đó có tƣ vấn hƣớng nghiệp, quản lý hoạt
động tƣ vấn hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng đã đƣợc quan tâm thực hiện từ sớm.

6


Quá trình tổ chức hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cũng đƣợc quản lý dƣới vai trò
của nhà nƣớc, bộ giáo dục và đƣợc sự phối hợp của các lực lƣợng xã hội có chuyên
môn về vấn đề này.
1.1.2. Trong nước
Về lĩnh vực hƣớng nghiệp dạy nghề phổ thông, trƣớc hết phải kể đến quan
điểm mang tính định hƣớng của chủ tịch Hồ Chí Minh. Theo Bác, một nhà trƣờng
vì nhu cầu “học, làm, sống tốt” của xã hội học tập là “nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa”:
“Học đi với lao động. Lý luận đi với thực hành. Cần cù đi với tiết kiệm”: học tốt

(học đi với lao động, với thực hành), làm tốt (lao động, thực hành đi với học), sống
tốt (cần, kiệm).
Đầu những năm 80, khi xuất hiện nhu cầu đẩy mạnh giáo dục lao động,
KTTH - HN nhằm chuẩn bị kĩ năng cho HS đi vào cuộc sống thì hƣớng nghiệp mới
thực sự đƣợc nhà nƣớc chú trọng đến. Trong thời gian này có các bài viết của 15
các tác giả Phạm Tất Dong, Võ Nguyên Giáp, Nguyễn Thị Bình, Đoàn Chi, Đặng
Danh Ánh, Nguyễn Minh Đƣờng, Nguyễn Văn Hộ… đã đề cập đến trách nhiệm của
nhà trƣờng trong việc định hƣớng nghề cho HS, biện pháp hƣớng nghiệp cho HS và
xây dựng một số cơ sở lí luận nền tảng về hƣớng nghiệp.
Từ năm 2003 - 2010, khái quát các kinh nghiệm hƣớng nghiệp của một số
nƣớc trên trên giới, có những đánh giá về công tác hƣớng nghiệp cho HS ở trƣờng
phổ thông và đã đƣa ra những giải pháp về công tác GDHN ở Việt Nam giai đoạn
2005-2010 có các tác giả Phạm Tất Dong, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Nhƣ Ất, Lƣu Đình
Mạc, Phạm Huy Thụ, và sau này có Nguyễn Văn Lê, Trần Khánh Đức, Hà Thế
Truyền, Phạm Văn Sơn, Bùi Văn Quân.
Theo tác giả Phạm Tất Dong, đa số thanh niên không kiếm đƣợc việc làm là
do không biết nghề (67,4%) [6, tr.25] và nhấn mạnh: “Chú trọng hình thành những
năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để tự họ tìm ra việc làm” [6, tr.19], đồng thời:
“tiếp sau quá trình hƣớng nghiệp dứt khoát phải dạy nghề cho học sinh. Đây sẽ là
một nguyên tắc cơ bản” [6, tr. 40].
Công trình khoa học của tác giả Nguyễn Văn Hộ đề cập đến vấn đề: “ Thiết

7


lập và phát triển hệ thống giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh Việt Nam”. Tác giả
đã xây dựng luận chứng cho hệ thống hƣớng nghiệp trong điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội của đất nƣớc, đề xuất những hình thức phối hợp giữa nhà trƣờng, cơ sở
sản xuất, cơ sở giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông.
Như vậy: Các nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề lí luận

chung về hƣớng nghiệp và GDHN, đã khái quát mục tiêu, nội dung, con đƣờng
hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng phổ thông. Khẳng định vị trí và vai trò của hƣớng
nghiệp và GDHN, TVHN đối với học sinh phổ thông, hƣớng nghiệp phân luồng
học sinh theo định hƣớng phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đến năm 2020.
Chính các nghiên cứu của các tác giả trên là cơ sở lí luận, thực tiễn cho việc thực
hiện GDHN, TVHN trong nhà trƣờng phổ thông hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Hướng nghiệp, tư vấn, tham vấn, tư vấn hướng nghiệp.
1.2.1.1. Hướng nghiệp
Theo UNESCO, “Hƣớng nghiệp là một quá trình cung cấp cho ngƣời học
những thông tin về bản thân, về thị trƣờng lao động và định hƣớng cho ngƣời học
các quyết định đúng đối với sự lựa chọn nghề nghiệp”.
Quan niệm mới về hƣớng nghiệp: “Hƣớng nghiệp (orientation) là một quá
trình liên tục giúp đỡ mọi người suốt cả cuộc đời để họ thực hiện đƣợc dự án cá
nhân cũng nhƣ nghề nghiệp của mình bằng cách xác định những mong muốn và
năng lực của mình thông qua thông tin và TV về thực tế thế giới công việc, sự phát
triển của nghề nghiệp, thị trƣờng lao động, thực tiễn kinh tế và nhu cầu trong đào
tạo” (Sách trắng về GD&ĐT ở châu Âu).
Theo quan niệm mới, hƣớng nghiệp là một quá trình, không chỉ diễn ra ở một
thời điểm của cuộc đời mà diễn ra trong suốt đời người. Mục đích không chỉ giúp
con ngƣời lựa chọn nghề nghiệp phù hợp mà còn hỗ trợ con ngƣời vƣợt qua khó
khăn, thích ứng với hoàn cảnh của một xã hội phát triển và có nhiều thay đổi, phát
huy đƣợc tối đa năng lực của mình để đạt đƣợc thành công trong nghề nghiệp, có
đƣợc cuộc sống tốt đẹp cho bản thân.

8


“Hƣớng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và
ngoài nhà trƣờng để giúp HS có kiến thức về nghề nghiệp và có khả năng lựa chọn

nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trƣờng của cá nhân với nhu cầu sử
dụng lao động của xã hội.
Nhƣ vậy hƣớng nghiệp không phải là sự quyết định nghề mà là giúp các em
có đƣợc những hiểu biết cần thiết về bản thân, về thế giới nghề nghiệp xung quanh,
về những yếu tố ảnh hƣởng/tác động tới bản thân trong việc chọn nghề để lựa chọn
nghề phù hợp và giải quyết thỏa đáng mối quan hệ giữa cá nhân với nghề, giữa cá
nhân với xã hội. Hƣớng nghiệp không chỉ đƣợc thực hiện trong nhà trƣờng bởi các
thầy, cô giáo mà còn đƣợc tiến hành tại gia đình và cộng đồng với sự tác động, hỗ
trợ của các cơ quan, đoàn thể, tổ chức xã hội, đặc biệt là cha mẹ HS.
1.2.1.2. Khái niệm về tư vấn
Có nhiều cách hiểu về khái niệm tƣ vấn nhƣng cách chung nhất có thể hiểu:
Tƣ vấn là tiến trình tƣơng tác giữa chủ thể tƣ vấn và đối tƣợng tƣ vấn, trong đó chủ
thể tƣ vấn sử dụng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp của mình giúp đối tƣợng tƣ vấn
thấu hiểu và giải quyết tốt vấn đề đang gặp phải. Tƣ vấn là “phát biểu ý kiến về
một vấn đề gì đó nhƣng không có quyền quyết định”. Hiệu quả của tƣ vấn chính là
tính thuyết phục trong lí lẽ, cách luận giải phù hợp với tâm lí, nhu cầu tìm hiểu của
đối tƣợng cần tƣ vấn giúp đối tƣợng tƣ vấn quyết định cách giải quyết tình huống,
vấn đề gặp phải. Hoạt động tƣ vấn thƣờng gần với hoạt động giáo dục [17, tr. 379].
1.2.1.3. Tư vấn hướng nghiệp
Là một hệ thống những biện pháp tâm lý - giáo dục nhằm đánh giá toàn bộ
năng lực thể chất và trí tuệ của thanh thiếu niên, đối chiếu các năng lực đó với
những yêu cầu do nghề đặt ra đối với ngƣời lao động, có cân nhắc đến nhu cầu nhân
lực của địa phƣơng và xã hội, trên cơ sở đó cho họ những lời khuyên về chọn nghề
có căn cứ khoa học, loại bỏ những trƣờng hợp may rủi, thiếu chín chắn trong khi
chọn nghề.

9


Công tác TVHN là một quá trình lâu dài, với mục đích giúp cho HS tìm ra câu trả

lời cho ba câu hỏi quan trọng: “Em là ai? Em đang đi về đâu? và Làm sao để đi đến nơi
em muốn tới?”. Quá trình này có thể đƣợc trình bày theo quy trình sau:

Sơ đồ 1.1. Quy trình tư vấn hướng nghiệp
Khi TVHN giúp các em xác định miền chọn nghề tối ƣu theo sơ đồ sau

Sơ đồ 1.2. Miền chọn nghề tối ưu
Mỗi cá nhân có một xu hƣớng (hứng thú) với một số nhóm nghề khác nhau,
đồng thời họ lại có những khả năng, năng lực cá nhân (tính cách) để phù hợp với
mỗi nhóm nghề khác nhau. Hai yếu tố đó phải đƣợc kết hợp với nhu cầu xã hội, yêu
cầu của thị trƣờng lao động thì mới có sự lựa chọn phù hợp. Miền chọn nghề tối ƣu
rất hẹp, chỉ là giao của 3 miền xu hƣớng, năng lực và nhu cầu nghề. Vì thế khi chọn
ngành học, bậc học các em nên hết sức quan tâm đến 3 vấn đề: Nhân cách bản thân

10


(sức học, đặc điểm tâm sinh lý, sức khỏe, hứng thú, sở thích, điều kiện gia đình, ...);
yêu cầu của nghề (các em có thể tham khảo trên bản họa đồ nghề, ngành học ở các
trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, ..); thị trƣờng lao động (sau khi
ra trƣờng xã hội có nhu cầu tuyển dụng ngành nghề mình đang dự định học hay
không, mình có thể lập nghiệp và tự tạo việc làm cho mình hay không,..).
1.2.2. Quản lý, quản lý hướng nghiệp
1.2.2.1. Quản lý
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, 1998, thuật ngữ quản lý
đƣợc định nghĩa là: “Tổ chức điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Theo tác giả Trần Khánh Đức “Nghiên cứu về khái niệm quản lý có rất nhiều
quan niệm khác nhau. Các quan niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ
bản của quá trình quản lý, song về cơ bản các quan niệm đều khẳng định đến chủ
thể, đối tƣợng quản lý, nội dung, phƣơng thức và mục đích của quá trình quản lý”

[11, tr. 392].
“Quản lý là một hoạt động có chủ đích, có định hƣớng đƣợc tiến hành bởi
một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu
xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể tiến hành
những hoạt động theo các chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, các chủ trƣơng,
chính sách; hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hòa, phối hợp,
kiểm tra, đánh giá và huy động, sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực cơ bản
nhƣ tài lực, vật lực, nhân lực... để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn
trong bối cảnh và thời gian nhất định” [11, tr. 392].
Ông Frederck Winslow Talor đƣa ra định nghĩa “Quản lý là biết đƣợc chính
xác điều bạn muốn ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng học đã hoàn thành
công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Henry Fayol (1841 - 1925) đã xuất phát từ nghiên cứu các loại hình hoạt
động quản lý và phân biệt thành 5 chức năng cơ bản: “kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra” và sau này đƣợc kết hợp lại thành 4 chức năng cơ bản
của quản lý: kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra. Nghiên cứu của ông đã khẳng

11


định rằng, khi con ngƣời lao động hiệp tác thì điều quan trọng là họ cần phải xác
định rõ công việc mà họ phải hoàn thành. Theo nghiên cứu của mình, ông đã đƣa ra
14 nguyên tắc trong quản lý là: Phân công lao động quyền hạn, trật tự, bình đẳng,
ổn định đội ngũ, sáng kiến và tinh thần đồng đội... Những cống hiến của ông về lý
luận quản lý đã mang tính phổ quát cao và nhiều luận điểm đến nay vẫn còn giá trị
khoa học và thực tiễn.
Theo tác giả Trần Khánh Đức, từ quan niệm của các học giả đã nêu, chúng ta
có thể khái quát lại: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm định
hƣớng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm ngƣời
hay một cộng đồng ngƣời để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất

trong bối cảnh và các điều kiện nhất định”. [11, tr. 393].
1.2.2.2. Quản lý hướng nghiệp
Theo hƣớng tiếp cận nội dung, QLHN là một bộ phận của quản lí GD, là hệ
thống những tác động có định hướng, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của
chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí của CTHN nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu HN cho HSPT.
QLHN gồm những yếu tố cơ bản sau:
Phƣơng pháp
quản lý
Đối tƣợng
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục tiêu
hƣớng nghiệp

Công cụ
quản lý

Sơ đồ 1.3. Những yếu tố trong QLHN
Chủ thể quản lí là một cá nhân hay nhóm người được giao quyền hạn quản lí và
chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả các nguồn
lực cho CTHN tại địa bàn, đơn vị đang quản lí. Trong QLHN, chủ thể quản lí là
lãnh đạo và hoặc chuyên viên phụ trách HN của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT, Ban giám hiệu nhà trƣờng và Giám đốc Trung tâm GD ở địa phƣơng có

12



chức năng HN cho HSPT cấp trung học trên địa bàn. Trên cơ sở quyền hạn, trách
nhiệm và năng lực của mình, chủ thể quản lí tác động lên đối tƣợng quản lí bằng các
phƣơng pháp và công cụ nhất định thông qua việc thực hiện các chức năng quản lí
để đạt đƣợc mục tiêu HN.
Đối tượng quản lí là tất cả những người thực hiện và nhận nhiệm vụ HN, bao
gồm: các GV và CB phụ trách HN; tập thể HS ở các trƣờng THCS, THPT; CB,
GV và HS các TT GDTX - HN, TT KTTH - HN; các tổ chức, đoàn thể xã hội
(nhƣ Hội cha mẹ HS, Hội LHPN, các doanh nghiệp…). Đối tƣợng quản lí còn
bao gồm các hình thức HN, ngân sách, cơ sở vật chất và thiết bị GD cho HN và
hệ thống TT cho CTHN.
- Công cụ quản lí là những phƣơng tiện mà cán bộ QLHN sử dụng trong quá
trình quản lí nhằm định hƣớng, dẫn dắt, khích lệ và phối hợp HĐ của các tác nhân
HN và HSPT cấp trung học trong việc thực hiện mục tiêu CTHN. Công cụ chủ yếu
để QLHN là các quy định của Nhà nƣớc và Bộ GD&ĐT đối với CTHN, là các cơ
chế và chính sách cho CTHN.
- Phương pháp quản lí (PPQL) là cách thức tác động bằng những phương
tiện khác nhau của cán bộ QLHN đến hệ thống bị quản lí nhằm đạt đƣợc mục tiêu
quản lí. PPQL bao gồm việc lựa chọn công cụ, phương tiện quản lí (nhƣ quyền lực,
quyết định, cơ chế chính sách, tài chính, kĩ thuật - công nghệ…) và lựa chọn cách
thức tác động (tác động bằng quyền lực; tác động bằng kinh tế; tác động bằng tƣ
tƣởng chính trị…) của cán bộ QLHN tới đối tƣợng quản lí.
Theo hƣớng tiếp cận chức năng, chức năng quản lí là một thể thống nhất
những HĐ tất yếu của các cán bộ QLHN. Các chức năng này nảy sinh từ sự phân
công và chuyên môn hóa trong quản lí nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lí. Thông qua
việc thực hiện các chức năng quản lí, cán bộ QLHN hoàn thành các nhiệm vụ
QLHN. Khi QLHN, cán bộ QLHN cần thực hiện đầy đủ bốn chức năng quản lí sau:
- Chức năng kế hoạch hóa;
- Chức năng tổ chức;
- Chức năng chỉ đạo;


13


×