ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THÀNH CHUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THÀNH CHUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH
HÀ NỘI – 2016
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Hội đồng khoa học, Khoa Quản lý giáo dục trƣờng Đại học giáo dục;
- Các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Đặc biệt tác giả tỏ lòng biết ơn sâu sắc với Giáo sƣ, Tiến sĩ
Nguyễn Đức Chính- Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn
về phƣơng pháp luận để tác giả viết luận văn này.
Đồng thời tác giả cũng xin chân thành cảm ơn:
- Các đồng chí Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng và các thầy cô giáo đang
công tác tại các trƣờng THPT trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Đã động viên, khích lệ, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành bản Luận văn.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp
giúp đỡ và đƣa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả
Vũ Thành Chung
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban chấp hành Trung ƣơng
BCH TW
BDTX Bồi dƣỡng thƣờng xuyên
Bộ Nội vụ
BNV
Cán bộ quản lý
CBQL
CĐ
Cao đẳng
CSVC
Cơ sở vật chất
CNTT
Công nghệ thông tin
Công ngiệp hóa-Hiện đại hóa
CNH-HĐH
ĐH
Đại học
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
GV
Giáo viên
GD
Giáo dục
GDĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
HĐND
Hội đồng nhân dân
HĐDH
Hoạt động dạy học
Học sinh
HS
Kinh tế-Xã hội
KT-XH
Nhà xuất bản
NXB
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
QTDH
Quá trình dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
TTCM
Tổ trƣởng chuyên môn
Thạc sỹ
ThS
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TBDH
Thiết bị dạy học
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 4
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4
6. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 5
8. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài ................................................................. 5
9. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 6
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trƣờng THPT đáp ứng yêu cầu
đổi mới ........................................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT 7
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề hoạt động dạy học ............................................... 7
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lí hoạt động dạy học ................................ 7
1.2. Các khái niệm cơ bản....................................................................................... 10
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường ................................................................................... 10
1.2.1.1. Quản lý. .............................................................................................10
1.2.1.2. Quản lý nhà trường ...........................................................................13
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học....................................................................................... 14
1.2.2.1. Dạy học .............................................................................................14
1.2.2.2. Hai thành tố của hoạt động dạy học .................................................16
1.2.2.3. Quá trình dạy học ..............................................................................18
1.2.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ...............................................................19
1.3. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông .......................... 20
1.3.1. Trường trung học phổ thông ................................................................................... 20
1.3.2. Nội dungquản lý hoạt động dạy học bậc THPT ................................................. 21
1.3.2.1. Quản lý xây dựng kế hoạch dạy học .................................................21
1.3.2.2. Quản lý việc thực hiện kế hoạch dạy học ..........................................22
1.3.2.3.Quản lý việc phân công giảng dạy .....................................................23
iii
1.3.2.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên................................................24
1.3.2.5. Quản lý hoạt động dự giờ và đánh giá giờ dạy ................................26
1.3.2.6. Quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn .......................26
1.3.2.7. Quản lý hoạt động học của học sinh .................................................27
1.3.2.8. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập .......................................28
1.3.2.9. Quản lý việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học ..............................28
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông................. 29
1.3.3.1. Một số điều cần quan tâm về đổi mới giáo dục phổ thông .........................29
1.3.3.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông ..............................................................................................................30
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng
trƣờng THPT theo yêu cầu đổi mới giáo dục ....................................................... 32
1.4.1. Phẩm chất, năng lực của Hiệu trưởng ................................................................. 32
1.4.2. Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................................... 33
1.4.3. Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy học .............................. 33
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 34
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................ 35
2.1. Khái quát tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Ninh ................................ 35
2.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của thị xã Từ Sơn ................................ 36
2.3. Thực trạng giáo dục THPT Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ......................... 37
2.3.1. Quy mô phát triển trường lớp cấp THPT ............................................................. 37
2.3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..................................... 38
2.3.3. Thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học ................................ 41
2.3.4. Thực trạng về chất lượng học tập của học sinh ................................................. 43
2.3.5. Thực trạng về môi trường giáo dục ....................................................................... 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của các trƣờng THPT thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 47
2.4.1. Mục đích, phương pháp và quy trình tìm hiểu thực trạng .............................. 47
2.4.1.1. Mục đích ............................................................................................47
2.4.1.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................47
2.4.1.3. Quy trình thực hiện ...........................................................................49
2.4.2. Nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý hoạt động dạy học và
nhận thức của giáo viên về sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học ......................... 49
iv
2.4.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý hoạt động dạy học ............ 49
2.4.2.2. Nhận thức của giáo viên về sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học ....50
2.4.3. Thực trạng về quản lý việc thực hiện nội dung hoạt động dạy học theo yêu
cầu đổi mới giáo dục THPT hiện nay.................................................................................... 51
2.4.3.1. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch dạy học..................................51
2.4.3.2 .Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch dạy học ........................53
2.4.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch công tác, hồ sơ chuyên
môn của giáo viên .....................................................................................................56
2.4.3.4. Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp theo yêu cầu đổi mới .....58
2.4.3.5. Thực trạng quản lý nền nếp lên lớp của giáo viên. ...........................60
2.4.3.6. Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của giáo viên. .......61
2.4.3.7. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ..........62
2.4.3.8. Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên. .....63
2.4.3.9. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kếtquảhọc
tập của học sinh ........................................................................................................65
2.4.3.10. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .............................67
2.4.3.11. Thực trạng quản lý sử dụng đội ngũ và bồi dưỡng giáo viên .........69
2.4.3.12 .Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt
độngdạy học ..............................................................................................................71
2.5. Đánh giá chung về thành công và hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học
ở 3 trƣờng THPT thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh .................................................. 73
2.5.1. Những thành công ..................................................................................................... 73
2.5.2. Những hạn chế............................................................................................................ 74
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế ........................................................... 76
2.5.3.1. Nguyên nhân của các thành công .....................................................76
2.5.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế ...........................................................76
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 78
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................ 79
3.1. Nguyên tắc cơ bản của việc đề xuất các biện pháp ....................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ....................................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. .......................................................................... 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................... 79
v
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .......................................................................... 79
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển ............................... 80
3.2. Một số biện pháp cụ thể ................................................................................... 80
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức quán triệt cho CBQL và giáo viên những yêu cầu của
đổi mới giáo dục phổ thông ...................................................................................................... 80
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo cách xây dựng mục tiêu bài học .................................... 83
3.2.3. Biện pháp 3: Tập huấn cho giáo viên các phương pháp dạy học qua hoạt
động trải nghiệm sáng tạo ........................................................................................................ 87
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới hoạt động KTĐG .................................................. 92
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới cách tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn. ........ 96
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học. .. 98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................101
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ....................102
3.4.1. Mục đích ..................................................................................................................... 102
3.4.2. Nội dung, phương pháp và kết quả khảo nghiệm ............................................ 102
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
1. Kết luận ..............................................................................................................106
2. Khuyến nghị .......................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109
PHỤ LỤC ...............................................................................................................112
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lí và tổ trƣởng của các trƣờng THPT .................... 38
Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên của các trƣờng THPT ................................................. 40
Bảng 2.3.Chất lƣợng đội ngũ giáo viên của các trƣờng THPT................................ 41
Bảng 2.4. Cơ sở vật chất và các thiết bị phục vụ dạy học của các trƣờng ............... 42
Bảng 2.5. Kết quả hai mặt giáo dục của học sinh trong các trƣờngTHPT .............. 44
Bảng 2.6: Bảng thống kê kết quả đỗ tốt nghiệp của các trƣờng THPT ................... 45
Bảng 2.7. Kết quả thi học sinh giỏi năm học 2014 - 2015....................................... 45
Bảng 2.8. Kết quả học sinh vào Đại học và Cao đẳng của các trƣờng...................46
Bảng 2.9: Ý kiến của cán bộ quản lí về sự cần thiết của việc quản lí HĐ DH ........ 49
Bảng 2.10. Ý kiến của giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới PPDH ..................... 50
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá việc QL xây dựng kế hoạch DH (%) ......................... 52
Bảng 2.12. Thực trạng quản lí việc thực hiện kế hoạch dạy học ............................. 54
Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động lập kế hoạch ............................. 56
Bảng 2.14. Thực trạng quản lí hồ sơ chuyên môn của giáo viên ............................. 57
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng quản lí việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV ... 58
Bảng 2.16. Đánh giá thực trạng quản lí nền nếp của giáo viên ............................... 60
Bảng 2.17. Thực trạng quản lí việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của giáo viên........ 61
Bảng 2.18.Thực trạng quản lí việc thực hiện đổi mới PPDH .................................. 62
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dƣỡng chuyên môn của giáo viên .... 64
Bảng 2.20.Thực trạng QL HĐ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ..... 65
Bảng 2.21.Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh ...................................... 67
Bảng 2.22. Đánh giá của HS về một số biện pháp quản lý học tập của HS. ............... 68
Bảng 2.23: Thực trạng quản lý việc sử dụng đội ngũ giáo viên .............................. 69
Bảng 2.24: Thực trạng quản lý việc đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ......... 70
Bảng 2.25.Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ................................ 72
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm các BP QL hoạt động dạy học ở các trƣờng
THPTthị xã Từ Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới. .................................................................. 103
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý ................................................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc quá trình dạy học ..................................................................... 18
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các BP đã đề xuất .................................................... 101
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp. ....... 103
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong tạo dựng mặt bằng
dân trí, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ
thuật và công nghệ, trong xu thế toàn cầu hóa việc nhanh chóng hòa nhập vào
cộng đồng khu vực và thế giới đòi hỏi giáo dục phổ thông phảỉ có những bƣớc
tiến mới, mạnh mẽ nhằm giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ, phát triển những kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân
cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh, tri thức và thông tin trở
thành yếu tố hàng đầu và là nguồn tài nguyên có giá trị nhất. Các quốc gia trên
thế giới ngày nay đều coi giáo dục và đào tạo là nhân tố quyết định sự phát
triển bền vững của mỗi quốc gia. UNESCO đã chỉ rõ “Không có một sự tiến bộ
và thành đạt nào có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo
dục hoặc không đủ tri thức và khả năng cần thiết để làm giáo dục một cách có
hiệu quả thì số phận của quốc gia đó coi nhƣ an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả
sự phá sản”. Điều đó đặt ra yêu cầu rất cao đối với nền giáo dục nƣớc nhà.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng chủ trƣơng: “Phát triển
nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào
việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ
phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ”.
Cuối năm 2013, Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI cũng đã ra Nghị quyết số 29NQ/TW, cụ thể hóa chủ trƣơng này. Thoát khỏi cách nghĩ, cách làm cũ kỹ,
gần nhƣ đã thành nếp là không dễ dàng,nhƣng đó là việc phải làm. Nhất thiết
phải đổi mới tƣ duy giáo dục, từ đó thay đổi cách làm giáo dục với nhiều sáng
tạo hơn. Nghị quyết 29-NQ/TW khóa XI đã xác định những quan điểm và
định hƣớng lớn, trình bày một cách khái quát về các mục tiêu và giải pháp. Để
thực hiện Nghị quyết, không thể không cụ thể hóa nội dung Nghị quyết bằng
một đề án (hay kế hoạch chiến lƣợc) tổng thể và chi tiết, trong đó bao gồm cả
mục tiêu cụ thể, dự báo về điều kiện và bƣớc đi.
Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp
1
trở thành nƣớc công nghiệp, hội nhập cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định
đến thắng lợi của công cuộc CNH -HĐH và hội nhập quốc tế là con ngƣời, là
nguồn lực con ngƣời Việt Nam phải đƣợc phát triển về số lƣợng và chất lƣợng
trên cơ sở mặt bằng dân trí đƣợc nâng cao. Vì vậy phải chăm lo đến nguồn lực
ngƣời, chuẩn bị lớp ngƣời lao động có những phẩm chất và năng lực đáp ứng
đòi hỏi của giai đoạn mới, việc này phải đƣợc bắt đầu từ giáo dục phổ thông
trong các nhà trƣờng.
Giáo dục phổ thông đang đƣợc đổi mới căn bản.Thực hiện Luật Giáo
dục và dựa vào các Văn kiện chính trị của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; cụ
thể là: Nghị quyết số 29-NQ/TW, Nghị quyết số 88/2014/QH13, Nghị quyết số
44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành CT hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW và Quyết định số 404/QĐTTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án đổi mới CT, SGK GDPT, góp phần tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và phát triển con ngƣời Việt Nam toàn diện về
Đức, Trí, Thể, Mỹ, hƣớng tới “công dân toàn cầu”.
Đổi mới giáo dục theo hƣớng coi trọng dạy ngƣời với dạy chữ, rèn
luyện, phát triển cả về phẩm chất và năng lực; chú trọng giáo dục tinh thần yêu
nƣớc, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, nhân cách, lối sống; phát hiện, bồi dƣỡng
năng khiếu và định hƣớng nghề nghiệp cho mỗi học sinh; tăng cƣờng năng lực
ngoại ngữ, tin học và các kỹ năng sống, làm việc trong điều kiện hội nhập quốc
tế; đẩy mạnh ứng dụng, phát huy thành quả khoa học công nghệ thế giới, nhất
là công nghệ giáo dục và công nghệ thông tin.
Trong trƣờng phổ thông, quản lý hoạt động dạy học là một bộ phận của
quản lý nhà trƣờng, là một khâu then chốt giữ vai trò quan trọng vì nó tác động
trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, đây cũng là nhân tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của nhà trƣờng. Vấn đề đặt ra là tìm các giải pháp quản lý
vừa đúng chức năng vừa phù hợp với thực tiễn để đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi
mới của giáo dục. Muốn thế lãnh đạo nhà trƣờng phải nghiên cứu hoạt động
dạy và học trong nhà trƣờng tìm ra các giải pháp quản lý tối ƣu đối với hoạt
động này.
Thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh có 3 trƣờng THPT công lập: Trƣờng THPT
Lý Thái Tổ, THPT Ngô Gia Tự, THPT Nguyễn Văn Cừ. Trong quá trình xây
dựng và phát triển các nhà trƣờng cũng có những bất cập trong quản lý giáo dục
đào tạo nhƣ:
2
- Trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận cán bộ quản
lý, nhất là đội ngũ giáo viên còn chƣa đồng bộ trong các nhà trƣờng, chƣa
thực sự đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào
tạo toàn diện học sinh trong giai đoạn hiện nay.
- Phƣơng pháp dạy học và nghiệp vụ sƣ phạm của một bộ phận GVcòn
yếu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới theo hƣớng dạy học tích cực.
- Việc tổ chức hƣớng dẫn quá trình lĩnh hội kiến thức, phát huy năng
lực trí tuệ HS trong giờ học cũng nhƣ việc sử dụng thiết bị dạy học, hƣớng
dẫn thực hành còn hạn chế, GV tốn nhiều thời gian mà hiệu quả không cao.
- Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn vẫn còn mang tính hình thức,
chƣa thật sự phát huy sức mạnh của tập thể đội ngũ giáo viên.
- Phƣơng tiện dạy học hiện đại còn hạn chế ở các nhà trƣờng điều này
chƣa thực sự phát huy tối đa sự năng động, sáng tạo trong giảng dạy của giáo
viên và học tập của học sinh.
- Nếp dạy và học theo kiểu lối truyền thụ áp đặt một chiều ghi nhớ máy
móc vẫn còn tồn tại, ảnh hƣởng không nhỏ tới nhận thức, lề lối làm việc, học
tập của cán bộ và học sinh nhà trƣờng.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo
dục, từ thực tiễn công tác, tôi thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu thực trạng
công tác quản lý hoạt động dạy học của các trƣờng THPT ở Thị xã Từ Sơn
tỉnh Bắc Ninh nhằm rút kinh nghiệm và từ đó đề ra các giải pháp quản lý hoạt
động dạy học đồng bộ, có tính khả thi cao, để vừa phù hợp với xu thế phát
triển của xã hội, vừa đáp ứng đƣợc mục tiêu đổi mới trong giáo dục và đào
tạo mà Bộ, Ngành đặt ra đối với các nhà trƣờng.
Từ thực tiễn đã nêu tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới” với hy vọng tìm hiểu sâu hơn một số vấn đề
về lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy và học ở trƣờng THPT, từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học cũng nhƣ
chất lƣợng giáo dục và đào tạo học sinh trong các trƣờng THPT ở Thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, tác giả xác định mục đích là tìm đƣợc các biện
pháp quản lý quá trình dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáodục trong
bối cảnh hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động dạy học, và quản lý hoạt
động dạy học ở trƣờng THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới;
3.2. Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học, thực trạng quản lý hoạt
động dạy học ở các trƣờng THPT Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh và phân tích
nguyên nhân của thực trạng;
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
THPT Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong
bối cảnh hiện nay.
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề ra.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT .
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT Thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp tăng cƣờng hiệu quả quản
lý hoạt động dạy học ở 3 trƣờng THPT Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninhđápứng
yêu cầu đổi mới hiện nay. Những dữ liệu liên quan vấn đề nghiên cứu đƣợc
xác định trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu đó là:
4
Hoạt động dạy họcở trường THPT hiện nay đang đặt ra cho các nhà
quản lí những vấn đề gì và cần có những biện pháp nào để quản lí hoạt động
này đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục?
7. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học tại các trƣờng THPT Thị xã Từ Sơntrong bối cảnh
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, khi dạy học không phải là truyền thụ kiến
thức, mà là rèn luyện phẩm chất năng lực học sinh, đang đặt ra cho các nhà
quản lí nhiều vấn đề vừa cơ bản, vừa cấp bách. Nếu xác định đƣợc những đặc
điểm của quá trình dạy học – rèn luyện phẩm chất, năng lực, để tìm đƣợc các
biện pháp quản lí, huy động đƣợc nội lực của toàn thể giáo viên, học sinh toàn
trƣờng tham gia vào công cuộc này thì có thể nâng cao chất lƣợng quá trình
dạy học, đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay.
8. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT, chỉ
ra những thành công và hạn chế trong thực tế hiện nay trƣớc yêu cầu đổi mới
đặt ra, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số giải pháp quản lý hiệu
qủa cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho quản lý hoạt động dạy học ở
các trƣờng THPT-Thị xã Từ Sơn trong giai đoạn hiện nay.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; phân tích, phân
loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình
nghiên cứu, các bài viết trên internet có liên quan để hình thành cơ sở lý luận
cho đề tài.
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động dạy học của
giáo viên và học sinh.
5
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trƣng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về
vấn đề hoạt động dạy học nói chung .
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, phỏng vấn, trƣng cầu ý kiến cán bộ
Sở Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý nhà trƣờng, tổ trƣởng chuyên môn, giáo
viên, học sinh, chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong quản lý giáo dục.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục.
9.3. Phƣơng pháp thống kê để xử lý các kết quả khảo sát
Dựa trên các số liệu thống kê đƣợc về chất lƣợng học lực của học sinh
qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của cán
bộ quản lý qua các nguồn số liệu, nhằm đƣa ra những nhận định, phân tích,
đánh giá thực trạng và giải pháp quản lí hoạt động dạy học ở các nhà trƣờng.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy họcở các trƣờng THPT
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT
Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Kết luận và khuyến nghị
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG THPT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng THPT
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề hoạt động dạy học
Đảng và Nhà nƣớc ta coi trọng giáo dục là “ Quốc sách hàng đầu” toàn
xã hội đều có ý thức chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, vì giáo dục đã tạo nên
nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Trong những năm gần đây, đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào
tạo nói chung và đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà
nghiên cứu đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề nhƣ về đổi mới nội dung dạy
học theo hƣớng tích hợp và gắn khoa học với thực tiễn sản xuất và đời sống,
vấn đề lấy học sinh làm trung tâm, dạy học phát triển năng lực học sinh trong
hoạt động dạy học.
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lí hoạt động dạy học
Ở nƣớc ta trƣớc hết phải nói đến quan điểm phát triển giáo dục
của Chủ Tịch Hồ Chí Minh (1890 – 1969 ). Bằng việc kế thừa các tinh hoa
của các tƣ tƣởng giáo dục tiên tiến và bằng việc vận dụng sáng tạo phƣơng
pháp luận của triết học Mác – Lê Nin, Ngƣời đã để lại cho chúng ta những
nền tảng lý luận về: Vai trò của giáo dục, định hƣớng phát triển giáo dục, vai
trò của quản lý và cán bộ quản lý giáo dục, phƣơng pháp lãnh đạo và quản
lý.... phải khẳng định rằng: Hệ thống các tƣ tƣởng của Hồ Chủ Tịch về giáo
dục có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý luận giáo dục
của nền giáo dục cách mạng Việt Nam. Trong luận văn bản thân chỉ đề cập tới
năm quan điểm cụ thể của Ngƣời nhƣ sau :
+ Thứ nhất, Ngƣời quan tâm đến chính sách giáo dục và dạy học.
Ngƣời nói “ Muốn lãnh đạo cho đúng, tất nhiên phải theo đƣờng lối chung” [26,
tập VII, tr 415] và “Chính sách đúng nguồn gốc của mọi thắng lợi”[26, tập V, tr
154]. Nhƣ vậy trong quản lý giáo dục cần phải có chính sách đúng.
7
+ Thứ hai,việc bồi dƣỡng nâng cao trình độ cán bộ, Ngƣời dạy “Những
cán bộ giáo dục phải luôn luôn cố gắng học tập thêm, học chính trị, học
chuyên môn, nếu không tiến bộ mãi, thì sẽ không theo kịp đà tiến chung, sẽ
trở thành lạc hậu” [26, tập VII, tr 34]. “Trong công tác, trong học tập, các cô
các chú nên cố gắng thi đua, trao đổi kinh nghiệm, để cùng nhau tiến bộ
không ngừng” [26, tập VII, tr 150]. Nhƣ vậy muốn dạy học có kết quả cao thì
phải chăm lo đến việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên bằng phƣơng
thức kèm cặp nhau trong lao động sƣ phạm hàng ngày của họ.
+ Thứ ba, đối với các thành tố cấu trúc quá trình dạy học, Ngƣời chỉ rõ
“Huấn luyện ai, ai huấn luyện, huấn luyện gì, huấn luyện thế nào và tài liệu
huấn luyện” [26, tập V, tr 367].
+ Thứ tƣ, Ngƣời chỉ giáo về phƣơng pháp dạy học “Phải nâng cao và
hƣớng dẫn tự học” và “Lấy tự học làm cốt, do thảo luận và chỉ đạo giúp vào”
[26, tập V, tr 273]. Quan điểm này thể hiện : Muốn mang lại hiệu quả dạy học
phải lựa chọn đƣợc những phƣơng pháp dạy học nhằm đề cao năng lực tự
học, phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của ngƣời học.
+ Thứ năm, là về điều kiện và phƣơng tiện dạy học, Ngƣời khẳng định
“Kinh tế tiến bộ thì giáo dục mới tiến bộ, kinh tế không phát triển thì giáo dục
cũng không phát triển đƣợc ...hai việc đó có quan hệ mật thiết với nhau” [26,
tập VII, tr 402].
Nhƣ vậy, theo Chủ Tịch Hồ Chí Minh: Để nâng cao hiệu quả dạy học
và hiệu quả quản lý dạy học cần có chính sách dạy học đúng; Phải có đội ngũ
giáo viên đƣợc nâng cao về trình độ và học hỏi kinh nghiệm của nhau; Phải
đề cao năng lực tự học; Phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của
học sinh; Phải có đầy đủ phƣơng tiện điều kiện phục vụ dạy học.
Việc nâng cao chất lƣợng DH trong nhà trƣờng nói chung và nhà
trƣờng phổ thông nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của nhiều
quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Chất lƣợng DH phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) giữ vai
8
trò quan trọng. Do đó, quản lý HĐDH là một nội dung đƣợc nhiều ngƣời quan
tâm nghiên cứu.
Trong những năm 80, nhiều nhà sƣ phạm nhƣ Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ
Hoạt, Nguyễn Kỳ, Thái Duy Tuyên, Trần Kiều, Hồ Ngọc Đại …đã tiến hành
nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về tổ chức quá trình DH, ý nghĩa
của việc nâng cao chất lƣợng DH trên lớp đối với việc nâng cao chất lƣợng
DH. Những ƣu điểm và nhƣợc điểm của hình thức tổ chức DH trên lớp, vai
trò của ngƣời dạy và ngƣời học; cách tiến hành các hình thức tổ chức DH trên
lớp...
Bƣớc sang thế kỉ XXI, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, GD và quản lý
giáo dục (QLGD) đƣợc đánh giá là một trong những yếu tố vô cùng quan
trọnggóp phần phát triển đất nƣớc. Các nghiên cứu về quản lý và QLGD ngày
càng phong phú, đa dạng gắn liền với các tác giả tên tuổi nhƣ Đặng Quốc
Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức, Phạm Minh
Hạc, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết Vƣợng ...Điểm chung mà các tác giả
thể hiện trong các công trình nghiên cứu là: khẳng định vai trò quan trọng của
công tác quản lý trong việc nâng cao chất lƣợng dạy và học ở các cấp học.
Đây cũng chính là một trong những tƣ tƣởng mang tính chiến lƣợc về phát
triển giáo dục của Đảng tatrongNghị quyết Trung ƣơng 8 (khoá XI): "Nâng
cao nhận thức về vai trò quyết định chất lƣợng giáo dục và đào tạo của đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục". Các tác giả trên đã làm sáng tỏ cơ
sở lý luận về quản lý HĐDH các nhà trƣờng, đồng thời giúp cho tác giả luận
văn nghiên cứu định hƣớng nghiên cứu đề tài của mình.
Tỉnh Bắc Ninh trong nhiều năm gần đây đã quan tâm đến công tác
giảng dạy của giáo viên trên lớp. Ngành giáo dục đã tổ chức tốt công tác bồi
dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên theo từng nội dung phù hợp với mỗi đối
tƣợng CBGV trong ngành, hàng năm có tổ chức các hội thi giáo viên dạy giỏi
ở các cấp học, bậc học các hội nghị, chuyên đề về đổi mới phƣơng pháp dạy
học theo hƣớng tích hợp liên môn, đổi mới trong kiểm tra đánh giá giáo viên
9
và học sinh. Việc làm này đã kích thích đƣợc tinh thần học hỏi, nâng cao trình
độ chuyên môn cho giáo viên và góp phần nâng cao nhận thức về việc dạy
học đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay.Tuy nhiên để nâng cao
chất lƣợng chuyên môn cho đại đa số giáo viên đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới
thì rất cần có các biện pháp cụ thể, phù hợp, khoa học hơn. (Báo cáo tổng kết
năm học từ 2011 đến 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh)
Quản lý HĐDH là nội dung hoạt động trung tâm của ngƣời quản lý ở
nhà trƣờng. Đồng thời cũng là nội dung cơ bản, quan trọng nhất trong công
tác quản lý trƣờng học. Chính vì lẽ đó, vấn đề quản lý HĐDH luôn đƣợc các
nhà nghiên cứu, các nhà quản lý giáo dục đề cập trong các công trình nghiên
cứu khoa học. Trƣờng Đại học giáo dụcđã có nhiều công trình nghiên cứu và
giảng dạy về chuyên đề quản lý HĐDH trong trƣờng phổ thông. Các công
trình nghiên cứu, các luận văn thạc sĩ này chủ yếu dừng lại ở các giai đoạn
trƣớc khi Nghị quyết trung ƣơng 8 khóa XI ban hành về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
Nhƣ vậy HĐDH và quản lý HĐDH luôn là hoạt động trọng tâm của
mỗi cơ sở giáo dục, nhƣng tại mỗi thời điểm khác nhau cần có những đổi mới,
cải tiến cho phù hợp. Từ thực tế công tác và qua học tập, nghiên cứu tại khoa
Quản lý giáo dục –trƣờng Đại học Giáo dục- ĐH Quốc gia Hà Nội tác giả
thấy trong bối cảnh hiện nay cần thiết phải nghiên cứu và đề xuất một số biện
pháp “Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông Thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới”.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý.
Ngày nay hầu nhƣ tất cả mọi ngƣời đều công nhận tính thiết yếu của
quản lý, nên hoạt động quản lý đã trở thành vấn đề đƣợc nhiều ngƣời quan
tâm, từ nhà lãnh đạo tới ngƣời dân bình thƣờng.
10
Nhƣ vậy quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến mọi lúc, mọi nơi,
ở mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một hoạt
động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công hợp tác
để bàn một số việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
Quản lý hình thành cùng với sự xuất hiện lao động tập thể của xã hội
loài ngƣời. Khi xã hội loài ngƣời phát triển qua các phƣơng thức sản xuất
khác nhau thì trình độ tổ chức và điều khiển xã hội ngày càng nâng cao. Sự
phát triển của xã hội loài ngƣời dựa vào nhiều yếu tố trong đó có 3 yếu tố cơ
bản: Tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Mọi hoạt động xã hội đều cần
đến hoạt động quản lý, hoạt động quản lý cũng chính con ngƣời tiến hành.
Nói đến sự cần thiết của quản lý, trong bộ “Tƣ bản” C. Marx đã nhấn mạnh: “
tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mô
tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ vận động của
toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những cơ quan độc lập với
nó. Một ngƣời ®éc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, còn một dµn
nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng ”. [20; tr.34].
Nhƣ vậy C.Marx đã chỉ ra bản chất quản lý là một dạng hoạt động lao
động chuyên biệt để điều khiển những lao động khác, qua đó tác động tới
hành vi và thái độ của những ngƣời khác nhằm đƣa toàn bộ hệ thống đạt tới
mục tiêu chung và mang lại lợi ích cho nhiều ngƣời.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
- Quản lý là một quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận
dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra. [8; tr.12 ]
- Quản lý là quá trình đạt tới mục tiêu của tổ chức, trên cơ sở sử dụng
tối ƣu các nguồn lực. [35; tr.2].
Nói một cách tổng quát, Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung.
11
Quá trình tác động này có thể đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
Công cụ
Chủ thể
quản lý
Khách
thểquản lý
Mục
tiêu
quản lý
Phƣơng pháp
- “Quản lý là một tác động có định hƣớng, có chủ định của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”. [8; tr.1]
- “Quản lý là tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tƣợng
quản lý) về mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…. bằng một hệ thống các
luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ
thể tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng”. [16; tr.7].
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý = Quản + lý.
Trong đó:
+ Quản là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định.
+ Lý là sửa sang sắp xếp, đổi mới phát triển.
Nhƣ vậy: Quản lý = æn định + phát triển. Hệ ổn định mà không phát
triển tất yếu dẫn đển suy thoái. Hệ phát triển mà không ổn định thì tất yếu sẽ
rối loạn. Điều đó có nghĩa là hoạt động nhiều làm cho hệ thống vận động theo
mục tiêu đặt ra và tiến tới trạng thái có tính chất lƣợng mới.[4; tr13]
Từ trƣớc ta thấy có nhiều cách định nghĩa về quản lý song tựu chung
các định nghĩa trƣớc đều thể hiện:
12
- Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động
xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời
tồn tại, vận hành và phát triển.
- Quản lý là một hoạt động đƣợc tiến hành trong một tổ chức, một
nhóm xã hội. Trong hoạt động quản lý có hai bộ phận: chủ thể quản lý và
khách thể quản lý.
- Yếu tố con ngƣời giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
- Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Vì vậy trong
hoạt động quản lý ngƣời quản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để
chỉ đạo hoạt động của tổ chức đi tới đích.
Nhƣ vậy quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có mục tiêu đặt ra
cho cả ®èi tƣợng quản lý và chủ thể quản lý, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể
tạo ra các tác động, đối tƣợng bị quản lý tự giác thực hiện các mục tiêu dƣới
sự tác động của chủ thể.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng (Cơ sở giáo dục - đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, cũng là
một bộ phận cấu thành của một hệ thống giáo dục.
Quản lý nhà trƣờng chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức
giáo dục, đồng thời cũng là tác động quản lý trực tiếp tới các hoạt động giáo
dục - học tập trong phạm vi nhà trƣờng. Hoạt động của nhà trƣờng rất đa
dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo một cách khoa học
sẽ đảm bảo đoàn kết, thống nhất đƣợc mọi lực lƣợng, tạo nên sức mạnh đồng
bộ nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục đích giáo dục.
Quản lý nhà trƣờng (QLNT) là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.(Phạm Minh Hạc – Một số
vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục - Hà Nội 1998)
13
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: "Quản lý trƣờng học là hoạt động của cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và
các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục
để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng".[39, tr. 205]
Theo tác giả Trần Hồng Quân “Quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản
lý dạy và học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác, để dần tới mục tiêu giáo dục”. [32, tr. 43]
Nhƣ vậy QL nhà trƣờng là những hoạt động của chủ thể QL nhà trƣờng
đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng
và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1.Dạy học
a. Khái niệm
Nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm dạy học từ cơ sở của lý luận
của quá trình giáo dục tổng thể. Mặt khác, xét quan hệ giữa các thành tố cấu
trúc của hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm của khái niệm dạy
học từ những góc độ khoa học khác nhau nhƣ: giáo dục học, tâm lý học, điều
khiển học,...nhƣ dƣới đây:
- Tiếp cận dạy học từ góc độ giáo dục học “Dạy học - một trong các bộ
phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn- là quá trình tác động
qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học,
những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình
thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng phát triển các
phẩm chất của nhân cách ngƣời học theo mục đích giáo dục” [29, tr. 22]
Nhƣ vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của ngƣời
dạy và ngƣời học.
14
- Tiếp cận dạy học từ góc độ tâm lý học: Dạy học đƣợc hiểu là sự biến
đổi hợp lý hoạt động và hành vi của ngƣời học trên cơ sở cộng tác hoạt động
và hành vi của ngƣời dạy và ngƣời học.
- Tiếp cận dạy học từ góc độ điều khiển học: “Dạy học là quá trình
cộng tác giữa thầy và trò nhằm điều khiển- truyền đạt và tự điều khiển- lĩnh
hội tri thức nhân loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục”. [18, tr. 51]
b. Dạy học theo hƣớng đổi mới hiện nay
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy
và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập
đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để
thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết
số 29-NQ/TW, cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phƣơng pháp
dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học và một số biện pháp
đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng này.Việc đổi mới phƣơng pháp dạy
học theo định hƣớng phát triển năng lực thể hiện qua bốn đặc trƣng cơ bản
sau:
Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp
học sinh tự khám phá những điều chƣa biết chứ không thụ động tiếp thu
những tri thức đƣợc sắp đặt sẵn. Giáo viên là ngƣời tổ chức và chỉ đạo học
sinh tiến hành các hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng
tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn...
Hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa và
các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm
15