Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi môn vậ lý lớp 6 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 41 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

ĐỀ 1

MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 120 phút

Đề bài
Câu 1) Cho một bình chia độ, một quả trứng ( không bỏ lọt bình chia độ) một cái bát, một
cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng?
Câu2) Một vật có khối lượng m đặt trên một mặt bàn nằm ngang, giữa vật và Trái đất có
mặt bàn ngăn cách. Theo em trọng lực của vật có giảm đi hay không so với trường hợp
giữa vật và Trái đất không có mặt bàn ngăn cách? Trong trường hợp này, lực nào đã cân
bằng với trọng lực giúp cho vật có thể đứng yên trên mặt bàn.
Câu3) Em hãy tìm hiểu tại sao vỏ của các tầu vũ trụ phải làm bằng những vật liệu chịu
nóng rất tốt (đó là những hợp kim đặc biệt chế tạo từ công nghệ rất cao)?
Câu4) Một vật có khối lượng 180kg
a) Tính trọng lượng của vật
b) Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo bằng bao nhiêu?
c) Nếu kéo vật lên bằng hệ số Palăng 3 ròng rọc cố định và 3 ròng rọc động thì lực kéo
vật là bao nhiêu?
d) Nếu kéo vật rắn trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 12m, chiều cao 3m thì lực kéo là
bao nhiêu?
Câu5) Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg
a) Tính thể tích của hai tấn cát?
b) Tính trọng lượng của một đống cát 6m3
Câu6) Làm thế nào để chia một bao gạo 5kg thành 3 phần hai phần mỗi phần 2kg và một
phần 1kg bằng một cái cân Rôbecvan và một quả cân 3kg?
TaiLieu.VN

Page 1




Đáp án
Câu1) Đặt cái bát chứa đầy nước lên đĩa rồi bỏ quả trứng vào trong bát (chú ý làm
cho quả trứng chìm hoàn toàn trong nước) khi đó một lượng nước tràn từ bát sang đĩa. Đổ
lượng nước này vào bình chia độ để đo thể tích, thể tích nước đo được bằng đúng thể tích
quả trứng.
Câu2) Giữa vật và Trái đất có mặt bàn ngăn cách hay không có mặt bàn ngăn cách
thì trọng lực tác dụng lên vật không có gì thay đổi. Do có trọng lực, vật đè lên mặt bàn
một lực và ngược lại mặt bàn cũng tác dụng một lực lên vật (ta tạm gọi là lực nâng vật).
Chính lực nâng vật đã cân bằng với trọng lực giúp vật nằm yên trên mặt bàn.
Câu3) Khi chuyển động, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà nhiệt độ của vỏ tàu
vũ trụ tăng lên rất cao. Nếu nhiệt độ nóng chảy của kim loại làm vỏ tàu nhỏ thì nó sẽ bị
nóng chảy ra. Đó là lý do tại sao khi chế tạo vỏ tàu vũ trụ người ta phải dùng hợp kim có
tính chịu nhiệt rất tốt.
Câu4)
a) P = 10.m = 10 . 180 = 1800 (N)
b) Nếu kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo là: 1800N
c) Vì kéo vật bằng hệ thống Palăng gồm 3 ròng rọc động, 3 ròng rọc cố định nên lợi
6 lần vì mỗi dòng dọc động cho lợi 2 lần về lực.
Vậy lực kéo là

F

180
 300( N )
6

d) Nếu kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng dài 12m cao 3m, tức là thiệt 4 lần đường đi
tthì lợi 4 lần về lực

Vậy lực kéo của mặt phẳng nghiêng là: F =

1800 N
 450 N
4

Câu5) a)
Thể tích của một tấn cát là:
1 lít = 1

TaiLieu.VN

dm3

=

1
m3 ,
1000

tức là cứ

1 3
m
100

cát nặng 15kg.

Page 2



Khối lượng riêng của cát là: D =

15
 1500kg / m3 .
1
100

Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát có thể tích: V =
Thể tích hai tấn cát là V' =

1000 2 3
 m .
1500 3

4 3
m
3

b)
Khối lượng cát có trong 1m3 cát là 1500kg
Khối lượng cát có trong 6m3 cát là 6.1500 = 9000 kg.
Trọng lượng của 6m3 cát là 9000.10 = 90000 N
Câu6) Đặt quả cân 3kg lên đĩa cân đĩa kia ta đổ lượng gạo từ từ cho tới thăng bằng
ta được trên đĩa cân là 3kg gạo và trong túi còn lại 2kg gạo,
Đặt phần 2kg gạo trong túi lên đĩa cân đổ phần 3kg gạo từ từ lên đĩa cân đến khi 2
đĩa cân thăng bằng ta được trên đĩa cân mỗi bên 2kg và phần gạo còn lại là 1kg.

TaiLieu.VN


Page 3


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 6

ĐỀ 2

Thời gian: 120 phút
Sở GD & ĐT Huyện Thanh Oai

Câu 1: (3 điểm)
Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật
rắn không thấm nước với các dụng cụ sau:
-

Bình chia độ giới hạn cm3
nước
vật rắn không thấm nước; cân

Câu 2: (2 điểm)
Hãy cho biết tác dụng của mặt phẳng nghiêng khi nâng các vật lên cao và khi di
chuyển vật từ trên xuống
Câu 3: (3 điểm)
Hãy giải thích tại sao những ngày oi bức thường hay có giông bão hoặc gió mùa đông
bắc
Câu 4: (6 điểm)
Một mẫu hợp kim chì – nhôm có khối lượng 630g và khối lượng riêng 7g/cm3. Hãy
xác định khối lượng của nhôm – chì có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì
11,3g/cm3, khối lượng riêng của nhôm 2,7g/cm3và xem rằng thể tích của hợp kim bằng

90% tổng thể tích các kim loại thành phần.

TaiLieu.VN

Page 1


Câu 5: (4 điểm)
Một gia đình muốn thiết kết một cần kéo nước từ dưới giếng lên theo nguyên tắc đòn
bẩy theo( hình vẽ 1) với những yêu cầu sau:
1.
Có thể dùng lực 50N để kéo gầu nước nặng 150N
2.
001 =2.002 (002 là khoảng cach từ điểm buộc vật tới giá đỡ,001 là khoảng cách từ
điểm buộc dây gầu tới giá đỡ)
Hỏi phải treo vào đầu dây kéo một vật nặng có khối lượng bằng bao nhiêu?
Câu 6: (2 điểm)
Ở 20oC một thanh nhôm dài 9,99m
Tìm nhiệt độ tối thiểu để chiều dài thanh nhôm là 10m. biết khi nhiệt độ tăng lên 1oC,
thanh nhôm tăng thêm 0,000023 chiều dài ban đầu

------------------Hết------------------(giám thì coi thi không giải thích gì thêm)

TaiLieu.VN

Page 2


HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ 6
Câu 1: (3 điểm)

- Nêu đúng phương án xác định khối lượng riêng của vật rắn không thấm nước (2đ)
- Áp dụng CT: d = 10D để xác định trọng lượng riêng của vật (1đ)
Câu 2: (2 điểm)
Giải thích theo hai ý: Mỗi ý đúng 1đ
- Khi kéo vật lên
- Khi đưa vật xuống
Câu 3: ( 3 điểm)
Giải thích dựa vào sự nở vì nhiệt của chất khí đúng và đủ cho (3 điểm)
thiếu thì trừ (0,5 – 1 điểm)
Câu 4: (6 điểm)
Tóm tắt (0,5 điểm)

Giải

= 630g

Thể tích của hợp kim là:

= 7g/cm3

Theo CT: D =

= 90% (

)

Mà:

=


= 90% (

=

= 90cm3(1 đ)

)

3

= 11,3g/cm

Hay 90 = 90% (

)

3

= 2,7 g/cm

90 = 0,9

+ 0,9

=
=?

=?
Khối lượng của chì là: TCT: D =
(1đ)


TaiLieu.VN

=

.

Page 3


= 11,3.

(1 đ)

Khối lượng của nhôm là:


+

=

= 630 = 11,3.

.

(0,5 đ)
+ 2,7

(1 đ)


51,14(cm3)

Giải ra ta được
thay vào ta tính được:

156,978(g) ( 0,5đ)
473,022(g) ( 0,5đ)

Câu 5: ( 4 điểm)
Theo đầu bài ta có: 002 = 2.001

=

Lực tác dụng vào đầu buộc dây 02 là:


(0,5đ)
=

=

= 75(N) (1đ)

bằng tổng lực kéo của tay và trọng lượng vật buộc vào
=

+

(1đ)


hay 75 = 50 +

= 25N (0,5đ)

khối lượng vật buộc thêm vào là: P = 10.m

m=

(0,5đ)

Vậy m = 2,5kg (0,5đ)
Đ/S : 2,5kg
Câu 6: ( 2 điểm)
Chiều dài thanh nhôm cần nở ra là: 10m – 9,99m = 0,01m ( 0,5đ)
Nhiệt độ cần tăng thêm là:

43,5oC (1đ)

Vậy nhiệt độ tối thiểu để chiều dài thanh nhôm là 10m là: 20 + 43,5 = 63,5oC (0,5đ)
Đ/S: 63,5oC
TaiLieu.VN

Page 4


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 6

ĐỀ 3


Thời gian: 120 phút
Sở GD & ĐT Huyện Tam Đảo

Câu 1 (1,5 điểm): Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường. Hãy cho
biết có những lực nào tác động lên xe? Lực nào cân bằng với lực nào? Vẽ lực đó.
Câu 2 (1,0 điểm): Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền
giả, và 1 đồng giả. Hãy nêu cách để lấy được đồng tiền thật chỉ sau một lần cân.
Câu 3 (2,5 điểm): Một khối lập phương có cạnh a = 20cm.
a) Tính thể tích của khối lập phương đó.
b) Khối lập phương làm bằng sắt. Tính khối lượng của khối lập phương. Biết khối lượng
riêng của sắt là 7800kg/m3.
c) Bây giờ ta khoét một lỗ trên khối lập phương có thể tích 4dm3, rồi nhét đầy vào đó một
chất có khối lượng riêng là 2000 kg/m3. Tìm khối lượng riêng của khối lập phương lúc
này.
Câu 4 (2,5 điểm): Để nâng một vật, ta cần dùng một
đòn bẩy. Vật đặt tại B, còn lực tác dụng của người tại
điểm A. Trọng lượng của vật là 36N, AB = 2,5m.
a) Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
OA (cm)

225

OB (cm)

25

Lực tác dụng của
người tại vị trí A
(N)


4

TaiLieu.VN

200

9

150

24

125

100

125

150

50

25

144

324

Page 1



b) Khi nào thì lực tác dụng của người lớn hơn trọng lượng của vật?
Câu 5 (2,5 điểm): Dưới đây là kết quả thực nghiệm thu được khi đun nước trong phòng
thí nghiệm.
Thời gian (phút)

8

9

10 11

12

13

14

15

16

17

Nhiệt độ (0C)

50

55 60 65


70

75

79

82

84

85

a) Hãy vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nước theo thời gian đun.
b) Nhận xét dạng của đường biểu diễn thu được, giải thích kết quả.
------------Hết-------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

TaiLieu.VN

Page 2



u
1

ý Hướng dẫn chấm

Than
g
điểm


Một chiếc xe chuyển động thẳng đều trên mặt đường, xe chịu tác
dụng của 4 lực, đó là:
- Lực kéo của động cơ: Fk

0.25

- Lực ma sát của lốp xe với mặt đường : Fms

Q

Fms

- Trọng lực tác dụng lên xe:
- Lực nâng của mặt đường:

0.25

F

Fk

P
P

Q

0.25

Các lực Fk và Fms cân bằng với nhau.

Các lực

P



Q

cân bằng với nhau.

0.25

Hình vẽ đúng.
0.25

0.25
2

Ta thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Hiệu chỉnh cân ( điều chỉnh vị trí số 0)
Bước 2: Phân 5 đồng xu thành 3 nhóm: Nhóm 1 và nhóm 2 mỗi
nhóm có 2 đồng, nhóm 3 có một đồng.

0.25

0.25

Bước 3: Đặt các nhóm 1 và nhóm 2 lên hai đĩa cân.
- Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật. Khi đó chỉ cần
lấy 1 trong 4 đồng tiền này.


0.25

- Nếu cân không thăng bằng, chứng tỏ trong 4 đồng tiền này sẽ có
một đồng tiền giả. Khi đó đồng tiền trong nhóm 3 là đồng tiền
TaiLieu.VN

Page 3


thật. Chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm 3.

3

0.25

a Thể tích khối lập phương là: V = a3 = 0,2.0,2 .0,2 = 0,008m3

0.75

b Khối lượng của khối lập phương là: m = V. D = 0,008 .7800 =
62,4 kg

0.75

c Khối lượng của sắt được khoét ra là: m1= 0,004. 7800 = 31,2kg

0.25

Khối lượng của chất nhét vào là: m2 = 0,004.2000 = 8kg


0.25

Khối lượng của khối lập phương lúc này là: m3 =m- m1+ m2
=39,2kg

0.25
0.25

Khối lượng riêng của khối lập phương lúc này là:D = m/V =
39,2/0,008 = 4900kg/m3.
4

a Độ lớn của lực tỉ lệ nghịch với tỉ lệ khoảng cách từ điểm đặt của
lực tới điểm tựa nên lực nào càng xa điểm tựa bao nhiêu lần thì
càng nhỏ bấy nhiêu lần. Nếu OA = 225cm thì OB = 25cm.
Vậy lực tác dụng của người nhỏ hơn trọng lượng của vật 9 lần,
tức là 4N.
OA (cm)

225 200 150

125

100

50

25


OB (cm)

25

50

100

125

150

200

225

Lực tác dụng
của người tại vị
trí A (N)

4

9

24

36

54


144

324

1.75

b Khi điểm tựa O nằm gần điểm tác dụng A hơn thì lực tác dụng lên 0.75
A cần phải lớn hơn trọng lượng của vật.
5

- Học sinh vẽ đúng, chính xác hình đường biểu diễn nhiệt độ của
nước theo thời gian đun

1.5

- Nhận xét dạng đường biểu diễn:

1.0

TaiLieu.VN

Page 4


+ Ở nhiệt độ thấp, nó là một đường gần thẳng. Càng lên cao thì độ
cong càng lớn.
+ Có thể nhận xét: Hao phí do sự tỏa nhiệt ra môi trường phụ
thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ của nước đối với môi trường
xung quanh.
Tổng điểm


TaiLieu.VN

10.0

Page 5


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 6

ĐỀ 4

Thời gian: 120 phút
Sở GD & ĐT Huyện Tam Đảo

Câu 1.
Một thỏi vàng pha lẫn bạc có khối lượng riêng D= 18660kg/m3. Hãy tính hàm lượng phần
trăm của vàng có trong hợp kim.
Biết rằng khối lượng riêng của vàng là D1= 19,3g/cm3 và khối lượng riêng của bạc là D2=
10,5g/cm3.
Câu 2.
Một học sinh dùng hệ thống ròng rọc để nâng một vật có khối lượng 40kg từ thấp lên cao.
a.
Nếu học sinh đó chỉ dùng một ròng rọc cố định thì cần một lực tối thiểu là bao
nhiêu?
b.
Nếu học sinh đó dùng một hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc cố định và một
ròng rọc động thì cần một lực tối thiểu là bao nhiêu?
c.

Muốn nâng vật với một lực có độ lớn bằng một nửa độ lớn ở phần (b) thì hệ thống
ròng rọc gồm mấy ròng rọc cố định và mấy ròng rọc động.
Câu 3.
Ở 200C một thanh nhôm dài 9,99m. Tính nhiệt độ cần thiết để chiều dài thanh nhôm là
10m. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì thanh nhôm dài thêm 0,000023 chiều dài
ban đầu.
Câu 4.
Có 5 thùng mì tôm nhìn bên ngoài giống hệt nhau, trong đó có một thùng kém chất lượng
nên mỗi gói nhẹ hơn khối lượng chuẩn 65g và chỉ nặng 60g. Với một cân đồng hồ thật
nhạy và chỉ với một lần cân hãy tìm ra thùng mì kém chất lượng.

TaiLieu.VN

Page 1


Đáp án

Câu

Đáp án

Điểm

1

Đổi 18660kg/m3 = 18,66g/cm3

0,25


(3đ)

Giả sử hợp kim vàng- bạc đó có khối lượng là 1(g)
Khi đó, gọi khối lượng của vàng có trong hợp kim là x(g)

0,25

và khối lượng của bạc có trong hợp kim là 1- x(g)
- Theo công thức tính khối lượng riêng thì khối lượng riêng của
hợp kim sẽ là:
D=

m
V

= m / ( V1 + V2) = 1 / [ ( m1 / D1) + ( m2/ D2)]

0,25

0,25

= [ D1 . D2 / ( m1.D2 + m2. D1 )]
0,25

Suy ra: D. ( m1.D2 + m2. D1) = D1. D2

0,25
Hay có: D. [ x. D2 + ( 1- x). D1] = D1. D2

0,25


Thay số ta có:
18,66 . [ x . 10,5 + ( 1- x) . 19,3] = 19,3 . 10,5
↔ 10,5. x + 19,3 – 19,3. x =
↔x=

3281
3421

6755
622

0,25

≈ 0,96(g)

Vậy hàm lượng vàng có trong hợp kim là x =
2

0,25
0,96
.100 %
1

Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10. 40 = 400 (N)

TaiLieu.VN

0,25


= 96%

0,5
0,25

Page 2


(3đ)
a. Nếu chỉ dùng một ròng rọc cố định thì chỉ có tác dụng đổi hướng 0,25
của lực tác dụng. Do đó cần bỏ ra một lực tối thiểu để nâng vật:
F = P = 400 (N)
0,5
b. Nếu dùng hệ thống ròng rọc gồm:
+ Một ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực

0,25

+ Một ròng rọc động: được lợi 2 lần về lực
Khi đó, lực tối thiểu cần bỏ ra:
F=

P
2

=

400
2


0,25

= 200 (N)

0,5
d.

c. Muốn lực có độ lớn bằng

1
2

độ lớn ở phần (b) thì hệ thống

0,5

ròng rọc phải có 2 ròng rọc động ( được lợi 4 lần về lực) và 1 ròng
rọc cố định
e.

( đổi hướng của lực tác dụng)

f.

– Hình vẽ:
0,5
F

TaiLieu.VN


Page 3


m

3

g.

- Gọi nhiệt độ cần tìm là t (oC).

(1,5đ)

h.

Độ tăng nhiệt độ là : t – 20

i.
– Khi tăng nhiệt độ lên (t- 20)oC thì thanh nhôm có chiều dài
là 10m.
j.
k.

↔ 0,000023. 9,99. (t- 20) = 0,01

l.

↔ t - 20 ≈ 43,5

m.

n.
4
(2,5đ)

– Ta có: 9,99+ 0,000023. 9,99. (t- 20) = 10

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25

o

↔ t = 63,5 ( C)
– Vậy nhiệt độ để thanh nhôm có chiều dài là 10m là 63,5 0C 0,25

o.
– Ta lần lượt đánh dấu các gói mì từ thùng 1 đến thùng 5 và
lấy ra tương ứng: thùng 1 lấy 1 gói; thùng 2 lấy 2 gói….rồi bỏ tất
cả lên cân.

0,5

p.

0,25


q.
r.

– Như vậy tổng khối lượng của các gói mì đã lấy ra:
M = ( 1+ 2+ 3+ 4+ 5). m0 = 15.m0 = 15. 65 = 975 (g)

0,5

( Với m0 là khối lượng của gói mì chuẩn)
0,25

s.
– Do gói mì kém chất lượng nhẹ hơn gói mì chuẩn là 5(g)
nên khi ta cân nếu khối lượng thực tế nhỏ hơn tổng khối lượng M
là 5g; 10g; 15g; 20g; 25g thì tương ứng là thùng mì số 1; 2; 3; 4; 5
kém chất lượng

1

---------------------------------------- Hết----------------------------------------------

TaiLieu.VN

Page 4


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN: VẬT LÝ 6

ĐỀ 1


Thời gian: 90 phút
Sở GD & ĐT Tỉnh Long An

Câu1 : ( 1,5 đ )
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn và bình chia độ ta làm như thế nào
?
Câu2 : ( 2,0 đ )
Nêu kết quả tác dụng của lực ? Cho ví dụ ?
Câu3 : ( 2,0 đ )
Xác định trọng lượng của một vật có khối lượng riêng 7800kg/m3 . Biết thể tích của nó là
250 cm3.
Câu4 : ( 2,0 đ )
Biết 1l rượu ( Chất lỏng ) khi tăng thêm 500C thì thể tích của nó tăng thêm 58ml . Khi
nung nóng 0,5m3 một chất A tăng thêm 500C thì thấy thể tích của nó tăng thêm 900 ml .
+ Bạn An nói : Chất A là chất khí
+ Bạn Bình nói : Chất A là chất rắn
+ Bạn Sang nói : Chất A không phải là chất khí
Hỏi câu nói của bạn nào là đúng nhất ? Vì sao ?
Câu5 : ( 2,5 đ )
Khi giặt quần áo người ta thường : Vắt => Giũ => Treo vào móc => Treo ngoài trời nắng
và treo chỗ thoáng gió . Những việc làm nào dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
bay hơi của nước ? Nêu các yếu tố tương ứng với từng việc làm ?

TaiLieu.VN

Page 1


Đáp án

Câu1 : ( 1,5 đ )
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn ta làm như sau :
+ Đổ nước đầy bình tràn .

( 0,5 đ )

+ Thả vật chìm trong bình tràn và hứng lượng nước tràn ra ngoài .

( 0,5 đ )

+ Thể tích lượng nước tràn ra ngoài là thể tích của vật .

( 0,5 đ )

Câu2 : ( 2,0 đ )
Khi có lực tác dụng vật có thể :
+ Biến đổi chuyển động.

( 0,5 đ )

Ví dụ : Khi xe đang chạy nếu bóp phanh thì xe sẽ chạy chậm lại . ( 0,5 đ )
+ Bị biến dạng .
Ví dụ : Dùng búa đập mạnh tấm kính bị vỡ .

( 0,5 đ )
( 0,5 đ )

Câu3 : ( 2,0 đ )
Đổi : V = 250 cm3= 0,00025 m3


( 0,5 đ )

Khối lượng của vật là : m = V.D = 0,00025.7800 = 1,95( kg )

( 1,0 đ )

Trọng lượng của vật là : P = 1,95.10 = 19,5 ( N )

( 0,5 đ )

Câu4 : ( 2,0 đ )
Ta có : 0,5m3 = 500l . Nên 1l chất A khi tăng 500C thể tích của nó tăng thêm : 900: 500 =
1,8 (cm3 ) . Hạy : 1,8 ml
( 0,5 đ )
Vì 1,8 < 58 nên Bạn An nói sai ( Chất khí thì phải nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng )
( 0,5 đ )
Vì 1,8 < 58 nên Bạn Bình nói cũng sai ( Chất A có thể là chất lỏng hoặc chất rắn )
( 0,5 đ )

TaiLieu.VN

Page 2


Vậy : Bạn Sang nói đúng (vì có thể là chất lỏng hoặc rắn thù không phải là chất khí )
( 0,5 đ )
Câu3 : ( 2,5 đ )
Những việc làm tương ứng với các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của nước :
+ Treo vào móc


<=> Tăng diện tích mặt thoáng

+ Treo ngoài trời nắng <=> Tăng nhiệt độ

( 1,0 đ )
( 1,0 đ )

+ Treo chỗ thoáng gió <=> Tăng gió

( 0,5 đ )

Lưu ý : Học sinh có cách làm khác đúng cũng cho điểm tối đa ./.

TaiLieu.VN

Page 3


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

ĐỀ 2

MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 150 phút

I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ
ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau:
A. V1 = 35.7 cm3


C. V3 =35,5 cm3

B. V2 = 35,50 cm3

D. V4 = 35 cm3

.
Câu 2: Một vật có khối lượng là : 300 g. Vật này có trọng lượng bằng 2/3 trọng
lượng của vật thứ hai, trọng lượng của vật thứ hai là:
A. 450 g
D.2N

B. 4,5 N

C . 0,2 kg

Câu 3: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì?
A. Trọng lượng của nó

C. Khối lượng riêng của nó

B. Khối lượng của nó

D. Cả ba ý trên

Câu 4: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước
muối ( khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể):
A. 1100 kg/ m3

C. 550 kg/ m3


B. 1000 kg/ m3

D. 2200 kg/ m3

TaiLieu.VN

Page 1


II. Tự luận (18 điểm)
Câu 1: ( 6đ)Có 20 Viên sỏi người ta dùng cân Roobecvan để cân ,đặt 20 viên sỏi
lên đĩa cân bên phải ,còn đĩa cân bên trái gồm cố 2 quả cân 1 kg,1 quả cân 500 g 1
quả cân 50g , 2 quả cân 20 g và 1 quả cân 5 g .Sau đó người ta bỏ 20 viên sỏi đó
vào bình chia độ lúc đầu mực nước trong bình chia độ là 4000 ml sau khi thả các
viên sỏi vào bình chia độ thì mực nước là 5000 ml .
a , Tính khối lượng của 20 viên sỏi ?
b , Tính thể tích của 20 viên sỏi ?
c ,Tính khối lượng riêng của sỏi?
Câu 2: (4 đ)Một học sinh muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất
lên dộ cao 1m.
a . Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì học sinh đó dùng một lực tối thiểu là bao
nhiêu? (1,5 đ)
b. Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 2m thì học sinh
đó chỉ cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng). (1,5 đ)
c. Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn của lực ở
câu b. thì có thể dùng tấm ván dài bao nhiêu mét? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng). (1 đ)
Câu 3: (4 đ)Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hằng đưa cho Mai 1 cái can 1,5 l để đựng . Cái

can đó có chứahết dầu không ? Vì sao ? Biết dầu có khối lượng riêng là 800 kg/m3.
Câu 4 (2 đ) Nên sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hai hệ thống ròng rọc sau
(Hình a hoặc b) để đưa vật m lên cao ? Giải thích ?

TaiLieu.VN

Page 2


Hình a

Hình b

Câu 4. (2 đ)Người ta đo thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau và thu
được kết quả sau:
Nhiệt độ( 0C) 0

20

40

60

80

100

Thể tích( lít)

2,2


2,4

2,6

2,8

3

2

Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét gì về
hình dạng của đường biểu diễn này.
Chúc các con làm bài thật tốt

TaiLieu.VN

Page 3


Đáp án và thang điểm môn lý 6
I.

Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu

1

2


3

4

5

Đáp án

C

A

B

C

A

II. Tự luận (1 điểm)
Câu 1 (4 đ)
a , Khối lượng m = 2,595 kg
b , Thể tích v = 1000ml = 0,001 m 3
c , khối lượng riêng của sỏi D = m/v = 2,595 : 0,001 = 2595 kg/m 3
Câu 2: a , dùng một lực tối thiểu là 300N

( 2 điểm)

b , F=


300.1
=150N
2

( 2,5 điểm)

c, l=

150.2
= 4m
75

( 2,5 điểm)

Câu 2: Từ công thức : D =
Thay số ta có: V =

m
m
suy ra V =
V
D

(1đ)

1, 6
=0,002 m3 = 2dm3 = 2l (1đ)
800

Vậy thể tích của 1,6 kg đầ hoả là 2l > 1,5l (thể tích của can).

Suy ra cái can Hằng đưa cho Mai không chứa hết 1,6 kg dầu hoả. (1 đ)
Câu 3: Nên dùng hệ thống thứ 2 vì hệ thống thứ nhất gồm 2 ròng rọc cố định chỉ có
tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo. Phải kéo 1 lực F = P = 10 N
TaiLieu.VN

Page 4


Hệ thống 2 gồm 1 ròng rọccos định và 1 ròng rọc động vừ làm đổi hướng của lực,
vừa làm giảm lực kéo vật, chỉ phải kéo 1 lực F < 10 N
Câu 4. Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ : 2 đ
Nhận xét gì về hình dạng của đường biểu diễn : 1 đ

TaiLieu.VN

Page 5


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

ĐỀ 1

MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 120 phút

Câu 1. Chọn phưong án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Ở tâm của một đĩa sắt có một lỗ tròn nhỏ nếu nung nóng đĩa thì :
a. Đường kính lỗ tăng.
b. Đường kính của lỗ giảm vì sắt nở ra làm lỗ hẹp lại.
c. Đường kính lỗ không thay đổi chỉ có đường kính ngoài của đĩa tăng

2. Khi hạ nhiệt độ của một chất lỏng thì:
a. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm, trọng lượng riêng tăng.
b. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng không đổi.
c. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều tăng.
d. Khối lượng riêng chất lỏng tăng, trọng lượng riêng giảm.
3. Lấy 71 cm3 cát, đổ vào 100 cm3 nước thì thể tích của cát và nước là:
a. 171 cm3 ;

b. lớn hơn 171 cm3

;

c. nhỏ hơn 171 cm3

4. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 15 kg từ dưới giếng lên thì người
ta phải dùng lực nào trong số các lực sau:
a. F < 15 N ;

b. F = 20 N

; c. 20N< F< 150N

d. F> 150 N

Câu 2.
a. Một vật bằng nhôm hình trụ có thể tích v = 251,2 cm3. Tính khối lượng của trụ
này biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 .
b. Một vật khác có thể tích như thế nhưng khi treo lên lực kế thì lực kế chỉ 19,6
N , vật ấy được làm băng nguyên liệu gì.
TaiLieu.VN


Page 1


×