Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đánh giá kết quả phẫu thuật mở khí quản xuyên da nong tại bệnh viện nguyễn tri phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.15 MB, 54 trang )

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

MỞ KHÍ QUẢN XUYÊN DA NONG
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

BS.CK2 NGÔ THẾ HẢI

PGS.TS LÂM HUYỀN TRÂN


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ- BÀN LUẬN

KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
MKQ : mở vào mặt trước KQ cổ đặt ống (canule).
1955 :Shelden mô tả PTMKQXDN, xâm lấn tối thiểu
1985 :Ciaglia hoàn chỉnh, phổ biến
Nhiều NC MKQXDN / khu vực và trên thế giới

Ưu điểm MKQXDN
Đường rạch nhỏ,thời gian mổ nhanh
Biến chứng trong và sau mổ tỉ lệ thấp


Nong màng liên sụn, ↓ tổn thương sụn KQ, ↓ tỉ lệ sẹo


ĐẶT VẤN ĐỀ

PT MKQ thông thường vẫn có tính giá trị rất cao
Mong muốn học hỏi kỹ thuật mổ ứng dụng, chúng
tôi thực hiện đề tài : “Đánh giá kết quả phẫu thuật
mở khí quản xuyên da nong tại Bệnh viện

Nguyễn Tri Phương ”
Hy vọng góp phần vào việc đánh giá một kỹ thuật
mới nhằm giúp phẫu thuật viên có thêm sự lựa chọn


II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát :
Đánh giá kết quả phẫu thuật MKQXDN tại Bệnh
viện Nguyễn Tri Phương
Mục tiêu chuyên biệt :
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng mẫu nghiên cứu
2. Tỷ lệ tai biến, biến chứng phẫu thuật MKQXDN
và xây dựng qui trình phẫu thuật MKQXDN


III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Lịch sử phẫu thuật mở khí quản xuyên da nong
1955, Shelden đầu tiên MKQXDN: kim có rãnh, hướng dẫn
trocar vào KQ, nhiều biến chứng
1969, Toy và Weinstein nong bằng ống nong nhọn có rãnh cắt,

đi vào KQ qua dây dẫn
Schachner(1986) kìm nong theo dây dẫn vào KQ


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Ciaglia (1985) nong = nhiều ống nong
Byhahn(2000) bộ Ciaglia Blue Rhino nong =1 ống nong→
giảm thương tổn thành sau KQ, chảy máu, thiếu oxy do
nhiều ống nong
PP Ciaglia Blue Rhino phổ biến rộng rãi


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các công trình nghiên cứu MKQXDN trong y văn
Thế giới Cheng và Fee(2000) phân tích 4 NC
MKQXDN MKQ thông thường

Số BN
Thời gian phẫu thuật

103
8’

109
20,9’

Chảy máu lúc mổ


9%

25%

Chảy máu muộn sau mổ

7%

18 %

Nhiễm trùng chỗ mở

4%

29%

Tràn khí màng phổi

1%

4%

Tử vong

0%

3%


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Tử vong

Sẹo hẹp

Nội soi
hướng
dẫn

5 (0,6%)

9 (1,6%)

Không

3162
12 (0,38%) 5 (0,16%) 5 (0,16%)
(99,6%) Đường thở

Không

Số BN

Kearney
(2000)
90-98
Dennis
(2013)
01-11

827


Biến
chứng

18 ( 2,2%)
Chảy máu

Kết luận :MKQXDN là phẫu thuật an toàn ở BN thở máy kéo
dài, tỉ lệ biến chứng thấp, không cần nội soi KQ hướng dẫn


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Việt Nam
Lâm Huyền Trân
 Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật MKQXDN tại BV

Nguyễn Tri Phương ở 15 bệnh nhân từ 08/2013 - 11/2013.
 Kết quả so với MKQ thông thường, MKQXDN thời gian mổ,

biến chứng trong và sau mổ ít hơn.
Lê Thị Việt Hoa
 60 BN 41 BN MKQXDN pp Ciaglia,19 MKQ thông thường.

 Kết quả MKQXDN rút ngắn thời gian MKQ, ↓ tỷ lệ chảy

máu tại chỗ , ↓ sẹo xấu,↓ chít hẹp KQ sau rút canule


IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng

BN tiên lượng thở máy kéo dài, đặt nội khí quản trước,
có chỉ định mở khí quản tại BV Nguyễn Tri Phương từ
05/2015 -05/2016.
Tiêu chuẩn chọn mẫu

BN tiên lượng thở máy kéo dài, đặt NKQ trước và có chỉ

định mở khí quản
Đồng ý tham gia nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Tiêu chuẩn loại trừ

BN chống chỉ định MKQXDN
– Mở khí quản cấp cứu
– Trẻ em
– Nhiễm trùng hoặc bệnh lý ác tính vùng trước cổ
– Đã mở khí quản trước đó
CCĐ tương đối
– RLĐM tỷ lệ Prothrombin < 50%, tiểu cầu <50.000
– Tuyến giáp to, béo phì, cổ ngắn
BN / thân nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC


Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế NC NC tiến cứu, mô tả hàng loạt ca có can thiệp LS
PP chọn mẫu Chọn mẫu ngẫu nhiên
Biến số nghiên cứu
LS,CLS : Chẩn đoán bệnh tiên phát
Thời gian đặt NKQ
Dấu hiệu sinh tồn,chỉ số :TQ-TCK, Tiểu cầu
Biến số/ PT MKQXDN

Mô tả

Thời gian

Rạch da - cố định canule

Vị trí

Cao, trung bình, thấp


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Biến số nghiên cứu
Tai biến trong MKQXDN

Chảy máu
 Nhẹ ( 25-100ml )
 Vừa (100-250ml )
 Nặng ( >250ml )


Mô tả
 Không thay đổi M, HA,
 Khâu hoặc đốt
 M, HA thay đổi, truyền máu

Giảm Oxy máu

SpO2 < 90 %

Vỡ bóng chèn NKQ

Vỡ bóng do kim đâm

Ngừng thở

Ngưng thở lúc phẫu thuật

TKDD,MP,TT

Quan sát lúc mổ hai bên cổ,ngực

Canule

Khó đặt, vỡ bóng, tụt


Biến chứng sớm
Chảy máu

Mô tả VÀ PPNC

ĐỐI TƯỢNG
Như trên

TKDD,MP,TT

Khí DD,MP,TT / XQ phổi

Canule

Khó nuốt, rơi, tắc, xì bóng



Dò khí -TQ, dò khí-ĐM
Biến chứng muộn

Mô tả

Chảy máu

Như trên

TKDD,MP,TT

Khí DD,MP,TT / XQ phổi

Vết mổ

Viêm tấy, sung huyết
Nhiễm trùng, có mủ


Tình trạng canule

Khó nuốt, rơi, tắc, khó rút…


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Biến số nghiên cứu
Nội soi sau MKQ 1 tháng

Mô tả

Vị trí tổn thương

Phía trên-dưới-tại lỗ MKQ, lòng KQ
tiếp xúc bóng chèn, đầu xa canule

Hình dạng tổn thương

Lồi, sùi, mô hạt, màng, vòng, co rút
Mô tả

Tái khám 3 tháng

Sẹo MKQ

Tốt, trung bình, xấu ( lõm 0.5cm)

Vị trí sẹo hẹp lòng KQ


Như trên

Hình dạng sẹo hẹp

Lồi, sùi, mô hạt, màng, vòng, co rút


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC

Phương pháp nghiên cứu
Phương tiện nghiên cứu

Bộ dụng cụ Ciaglia Ultraperc


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC

Phương pháp nghiên cứu
Phương tiện nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Chuẩn bị


Giải thích các bước tiến hành



Xét nghiệm tiền phẫu




Nhịn ăn uống ít nhất 6 h

 Mê NKQ, giảm đau và dãn cơ, SpO2 100%

Kỹ thuật MKQXDN
 Đầu ngửa, gối dưới vai
 Vô trùng: vùng da trước cổ

 Xác định các mốc giải phẫu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Kỹ thuật MKQXDN
Bước 1

Bước 2


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Kỹ thuật MKQXDN
Bước 3

Bước 5

Bước 4



ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Nội soi sau MKQXDN 1 tháng và sau rút canule 3 tháng
Xét nghiệm tiền phẫu,nhịn ăn uống 6h

Tiền mê, giảm đau , dãn cơ, SpO2 100%.
Ống soi cứng TKQ trẻ em, ống NSTQ thẳng, 0 độ
Quan sát thanh môn, dưới TM, phía trên lỗ MKQ, xả bóng
canule rút ra từ từ quan sát lòng KQ nơi tiếp xúc KQ với
bóng - đầu xa canule và lỗ MKQ bên trong

Ghi nhận vị trí, hình dạng tổn thương, thay canule
Nếu BN đã rút canule, quan sát vị trí, hình dạng sẹo tương
ứng lỗ MKQ trong lòng KQ


V. KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
Khảo sát đặc điểm lâm sàng mẫu nghiên cứu
Tuổi

71,58 ± 15,27 (30-102)
Tương tự NC Nguyễn Kim Ca 68,2 (60-83 tuổi)
Lê Thị Việt Hoa 66 ± 6,73 (20-90 tuổi).


Giới

Nơi cư trú


Hô hấp


Khác

Bệnh tiên phát
Viêm phổi-suy HH
Cơn hen cấp
COPD
Phù phổi cấp-SHH
Sốc nhiễm trùng
Nhồi máu cơ tim
TBMMN
Suy thận mãn
CTSN
Viêm não-màng não
Khác
Tổng

Số
BNQUẢ-BÀN
%LUẬN
KẾT
18
34,0
2
3,8
4
7,5
4
7,5
5

9,4
3
5,7
4
7,5
4
7,5
2
3,8
1
1,9
6
11,3
53
100

Tương tự Lâm Chánh Thi viêm phổi (38,8%).
Thở máy kéo dài, đặt NKQ lâu ngày, tắc đàm, gây xẹp phổi,
MKQXDN giải quyết vấn đề, thu hẹp khoảng chết đường thở


×