Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

HCV core antigen trong chẩn đoán và theo dõi điều trị viêm gan siêu vi c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 30 trang )

HCV core Antigen trong chẩn đoán và
theo dõi điều trị viêm gan siêu vi C

PGS. TS. BS. Phạm Thị Lệ Hoa
Bộ Môn Nhiễm, Đại Học Y Dược, TP HCM
Phòng khám viêm gan BV ĐHYD


Nội dung
1. Tình hình nhiễm HCV và xét nghiệm chẩn đoán hiện nay
2. Vai trò của HCV core Ag trong tầm soát nhiễm HCV
3. Vai trò của HCV core Ag trong chẩn đoán hoạt tính

4. Vai trò HCV core Ag trong theo dõi điều trị và khuyến cáo của
thế giới
5. Tóm tắt


Tình hình nhiễm HCV
và xét nghiệm chẩn đoán hiện nay


Nhiễm HCV – vấn đề sức khỏe quan trọng và cập nhật
227 triệu người nhiễm HCV  170 triệu nhiễm
mạn  350.000 tử vong do bệnh liên quan với
HCV1. 3-4 triệu ca nhiễm mới/năm
2
 45% - 85% không biết tình trạng bị nhiễm .
 Tỉ lệ hiện mắc: 0,5 % (Bắc Âu)  20 % (Ai Cập).
Tại VN: 0.38%  4.3% 3,4 (>50% ở nhóm nguy cơ
cao)






PTrong sàng lọc máu hiến, thời gian cửa sổ (antiHCV còn âm):
còn <3 ngày với NAT test. Test tầm soát cho cộng đồng và người
nguy cơ cao: Kháng thể hay kháng nguyên?

1

Wise. 2008 Changing trends in HCV-related mortal. in the US 1995-2004. Hepatol. 2008; 47(4):1128-35
PR,. HBV/HCV infect. among 1.2M persons, access to care. Clin Infect Dis. 2012;5(8):1047-55
3 Leandro S,. Epi. Response and Way Forward: The Silent Epi. of Viral Hep. & HIV Coinf. in VN. JIAPAC 2012 11: 311-320
4
Action plan for the Prev. Care and Treatm. of Viral Hepatitis 2015 – 2019 – Ministry of Health
2 Spradling


Nhiễm HCV – vấn đề sức khỏe quan trọng và cập nhật
• Ở nước đang phát triển: IDUs, nhiễm trùng BV theo đường
máu; Ở nước phát triển: MSM (đồng tính nam), mại dâm (CSW
nam*) là các nhóm nguy cơ đang ưu thế dần1
• HCV RNA: dấu ấn xác định nhiễm trùng hoạt tính, được chỉ
định sau khi test tầm soát dương tính (Two steps based)
• HCV core Ag: xác nhận hoạt tính với hiện diện kháng nguyên
protein của HCV trong huyết thanh, dương tính sớm cùng lúc
HCVRNA

1. Hullegie SJ. Current knowledge, future perspect. on acute HCV infect. Clin Microbiol Infect. 2015;21(8):797.e9-797.e17.



Nhiễm HCV ở 8 nhóm nguy cơ cao tại VN (n = 8654)

NGUY CƠ
CAO

55.6

IDU (N=1000)

8.7

CSW (N=1000)

76% HCVRNA (+),(2.1–7.3 log10 IU/ml )
67% HCVRNA (+) (2.78–7.6 log IU/ml)

DIALYSIS (N=575)

26.6
6.0

MULTI-TRANSFUSED (N=529)
BN phẫu thuật (N=300)

1.7

Người cho máu(N=1250)

0.3


Quân nhân (N=2000)

0.9

Thai phụ (N=2000)

0.2

NGUY CƠ THẤP
0.5 % (n=5250)

Dunford L, Carr MJ, et al. (2012) HCV in VN: High Prevalence of Infection in Dialysis and Multi-Transfused
Patients Involving Diverse and Novel Virus Variants. PLoS ONE 7(8): e41266


Nhiễm HCV mới ở BN lọc thận tại VN phát hiện
bằng HCV core Antigen

BMC Public Health Sample (2015) 15:192

• 11/119 ca mới nhiễm HCV được phát hiện mới từ 2012-2014
trong 2 năm

 Yêu cầu chẩn đoán sớm nhiễm mới hoặc tái nhiễm cho BN
có sử dụng chung thiết bị y tế


Chẩn đoán nhiễm mới HCV: Vì sao là cần thiết?
• HCV: Bệnh không có vắc xin.


• AntiHCV hiện diện kéo dài, không mang tính bảo vệ,
không phân biệt được tái phát và tái nhiễm.
• Nhiễm HCV mới và tái nhiễm sau khỏi bệnh hay điều
trị DAAs: phổ biến ở nhóm nguy cơ cao (IDUs, MSM,
CSW) hay liên quan chăm sóc y tế 1
• XN NAT hiện dùng tầm soát máu, gđ cửa sổ; Sử dụng
hạn chế ở nhiều tuyến khám bệnh.
1 Gloherty

G. Role of Serol. and Mol. Diagnos. Assays in Ident. and Manag. of HCV Infect. J Clin Microbiol.
2016 Feb; 54(2): 265–273


HCV Core Antigen phát hiệnđược trước khi có
chuyển đổi huyết thanh

RÚT NGẮN “GIAI ĐOẠN CỬA SỔ”

NHIỄM
HCV

0

AntiHCV
phát hiện N30-70

10

20


HCV RNA (N12)
HCV Ag (N12-15)

30

40

50

60

70

80

90

100

ngày

Antibody
test thế hệ thứ 3
Antibody
test thế hệ thứ 2

Antibody
test thế hệ thứ 1


HCV Ag và HCV RNA dương tính mạnh dần từ ngày 12 trở đi
Anti HCV dương 60-70 ngày sau nhiễm, tồn tại kéo dài tùy hoạt động miễn dịch
Kamili et.al (2012). Clinical Infectious Diseases 55:S1:S43-48


Test chẩn đoán nhiễm HCV
• Dấu ấn gián tiếp (xác định tiếp xúc): kháng thể AntiHCV
– Cổ điển: Huyết thanh với máu tĩnh mạch (Plebotomy)
– Mẫu máu đầu ngón tay (thực địa - POC)
– Mẫu máu trên giấy thấm
• Dấu ấn trực tiếp (xác định nhiễm trùng hiện hữu - hoạt tính):
– Các test NAT xác định HCVRNA/acid nucleic:
• PCR + KT Hybrid
• Realtime PCR
(có các ngưỡng phát hiện và khoảng chính xác khác nhau)
– HCVcAg: phát hiện protein của HCV


AntiHCV hay HCVcAg trong tầm soát cộng đồng


So sánh dấu ấn chẩn đoán nhiễm HBV/HIV/HCV
Loại dấu ấn

HBV

HIV

HCV


Dấu ấn gđ cửa sổ

HBsAg

HIV p24

HCV Ag

Dấu ấn trực tiếp

HBsAg

HIV p24

HCV Ag

Dấu ấn gián tiếp

HBc Ab

HIV Ab

HCV Ab

Sử dụng HCV core Ag - marker
trực tiếp để chẩn đoán tình trạng
nhiễm HCV?


Potential Algorithm Tests for Patients Diagnostics

Real-time feedback

TẦM SOÁT
Screening

Confirmation

On-boarding

Rx

Treatment
Support

Cure

CHẨN ĐOÁN
Antibody
Test
ANTIHCV

Viral Load
test
HCV RNA or

HCV Core
Ag

Viral Load
test

HCV RNA or

HCV Core Ag
(Genotype?)

Viral Load test
HCV RNA or

HCV Core Ag
for Adherence and post
cure (after 12-24 weeks)
check points


HCVcAg và HCVRNA trong chẩn đoán nhiễm HCV
Test 1 bước hay test 2 bước

1. AntiHCV  2. HCVcAg HAY

Chỉ cần HCVcAg?


HCVcAg chẩn đoán hoạt tính
cho BN antiHCV dương


HCV core Ag tương quan cao với HCV RNA
Park Y et al., J Clin Micro 48(6), 2010: 2253-2256

r=0.9464, N=282


Ngưỡng dương tính HCVcAg

HCV RNA IU/ml
103


Tương quan giữa HCVcAg và HCVRNA trong chẩn đoán hoạt tính
của HCV: Phân tích gộp

Phân tích 44 NC

• HCVcAg liên quan tốt với HCV RNA ở
BN HCVRNA >3000 IU/ml
• SEN và SPE (Abbott ARCHITECT): 93.4%
(95% CI, 90.1% - 96.4%) và 98.8% (CI,
97.4% - 99.5%)
•  khả năng thay thế NAT trong tầm
soát ở dân số HCV lưu hành cao
(Freiman MJ. 2016)
Freiman M.J. HCVcAg testing for diagn. of HCV infect. A system. review &meta-analysis. Ann Intern Med
165, e-pub, 21 June 2016.


HCVcAg: Giá trị chẩn đoán viêm gan C cấp ở BN nhiễm HIV

BN HIV: HCVcAg chẩn đoán VGC cấp
với độ nhạy 100% và đặc hiệu 97,9%
(Fiona V. 2015)


Fiona V. et al,. Clin Infec Dis (2015) 60(2):263-266


AntiHCV hay HCVcAg trong theo dõi điều trị
Khuyến cáo của thế giới về HCV core Antigen


Tương thích giữa HCV core Ag và Roche HPS RNA trong điều trị
(ngưỡng 25 IU/ml) (Abbvie Sapphire I phase III trial)

Hệ số tương quan 0.7357
(N=1678)

Tương thích chung giữa HCVRNA và HCVcAg : >99%
Chevaliez
et al., Antiviral Therapy 2016 Apr 26. doi: 10.3851
23


Tương thích giữa HCV core Ag và HCV RNA trong điều trị

N=58 BN (GT 1–5) DAAs từ 01 – 3/2015
HCV Ag (Architect HCVcAg)
HCV RNA (RealTime, Abbott)

• HCVcAg kém nhạy so HCVRNA (HCVcAg âm sớm hơn) (LoD 3.00
fmol/L vs RT-PCR 12 IU/mL):  Tương thích HCVcAg & HCV RNA vào
W2, W4 là 40%, 55%.
• Tương thích tốt hơn vào EOT và sau DAAs W12 (95% và 97%)


Aghemo et al,. Clin. Gastrol. and Hepatol. 2016;14(9), 1331-1336


6

r=0.56; p<0.0001

4

2

0

0

2

4

6

Diffrence between serum and
whole blood from DBS (Log fmol/L)

Core antigen level in whole blood from DBS
with the Architect HCV Ag assay (Log fmol/L)

Tương thích giữa Abbott HCV Core Antigen trong máu
và giọt máu khô


Core antigen level in serum with
the Architect HCV Ag assay (Log fmol/L)

4
3
2
1
0

0

1

Mean of HCV co
and whole bloo


Lưu đồ kết hợp AntiHCV và HCV core Antigen chẩn
đoán hoạt tính của HCV (CDC 2013)
HCV Antibody

Nonreactive

Reactive

No HCV Antibody
Detected

HCV Ag


Nonreactive

STOP*

Reactive

HCV RNA

Not Detected

No Current
HCV Infection

Detected

Current HCV
Infection

Link to Care

Additional Testing
as Appropriate†

CDC. Testing for HCV infection: An update of guidance for clinicians and laboratorians.MMWR 2013;62(18)
26


HCV core Ag trong theo dõi điều trị
• Các hướng dẫn của thế giới (WHO, CDC, AASLD, EASL, APASL):
Theo dõi điều trị dựa trên HCVRNA do độ nhạy cao.


• Các DAAs hiệu lực mạnh, không cần điều chỉnh theo đáp ứng
(response-guided therapy). Không chỉ định đánh giá HCVRNA
khi ngưng điều trị (EOT).  HCV core Ag kết hợp theo dõi điều

trị, nhất là nhóm có nguy cơ tuân thủ thuốc không tốt (IDU..)
• Các quốc gia nguồn lực hạn chế: HCV core Ag có thể dùng thay
thế HCVRNA (WHO 2016) để cải thiện tiếp cận chẩn đoán và
điều trị

27

27


EASL 2016 (Sep 2016)


×