KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TRONG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
Nguyễn Quang Luật, Nguyễn Tuấn
Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm ruột thừa
- Cấp cứu bụng thường gặp
- Trước đây, chẩn đoán lâm sàng
+ Tỉ lệ mổ âm tính cao: 15-30%
+ Mổ trễ
- SA, CCLĐT và CHT bụng hỗ trợ
+ Chẩn đoán chính xác hơn
+ Điều trị kịp thời
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Morse (2007): CCLĐT/ nữ, 16-49 tuổi, ± VRT
tiết kiệm 1412 USD/ bệnh nhân
- Việt Nam, chẩn đoán VRT
Dè dặt chỉ định CCLĐT và CHT
Chưa có NC chứng minh giá trị kinh tế khi
dùng các phương tiện CĐHA
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị VRT
2. Ứng dụng phương tiện CĐHA giúp cải thiện tỉ
lê cắt ruột thừa âm tính?
3. Hiệu quả kinh tế khi ứng dụng CCLĐT trong
chẩn đoán và điều trị VRT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Đoàn hệ tiến cứu
- Chọn mẫu liên tục
- Chẩn đoán VRT và được phẫu thuật
- Tính cỡ mẫu theo độ đặc hiệu
nsp=(FP + TN)/(1 – pdis)
FP + TN = Z2α x psp x (1 – psp)/ w2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nguyễn Hồng Ninh: psp = 93,49%
w dao động trên dưới 5%, pdis= 0,116%
FP+TN = (1,96)2x0,9349x(1–0,9349)/(0,05)2= 94
Cỡ mẫu n= 94/(1–0,00116) 2= 94
TH không rõ ràng VRT
NC ở Hoa Kỳ: Tỉ lệ CCLĐT/SA là trên ½
Cỡ mẫu: ít nhất là 188 BN
224 bệnh nhân: 1/2016 - 7/2016
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nguy cơ VRT
None
Xuất viện
Khỏi bệnh,
xuất viện
Nghi ngờ VRT
Viêm ruột thừa
Viêm RT
cấp
Chuyển nội khoa
MSCT
Không khỏi,
nghi VRT
Không VRT
Phẫu thuật, GPB
VRT
Không viêm
RT
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
4,9%
8,5%
< 16 tuổi
16-60 tuổi
>60 tuổi
86,6%
Tác giả
n
Nam (%)
Nữ (%)
Tuổi TB
Chúng tôi
224
50,4
49,6
36,2
Masoomi (1)
573244
54.1
45.9
37
Petrosyan (2)
1630
56.9
43.9
29
(1) Masoomi et al. J Gastrointest Surg 2011; 15: 2226-31
(2) Petrosyan et al. Eur Surg Res 2008; 40: 211-9.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Lâm sàng và XN máu
Chúng tôi
Nguyễn Hồng Ninh
LS Rõ (%)
84,8
80
LS Không rõ (%)
14,2
20
BC tăng (%)
89,3
82,8
BC không tăng (%)
10,7
17,2
CRP tăng (%)
73,8
77,4
CRP không tăng (%)
26,2
22,6
Nguyễn Hồng Ninh và cs. Tạp chí khoa học và công nghệ 2014; 115(1): 137-142
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Tác giả
Chúng tôi
(n=224)
Võ Duy Long(1)
(n=160)
Nguyễn Hồng
Ninh(2)
Mostbeck(3)
Se (%)
48,4
77,5
76,5
44-100
Sp (%)
40
94,8
92,5
47-100
(1) Võ Duy Long và cs. Y Học TP. Hồ Chí Minh 2003;7(1): 90-94
(2) Nguyễn Hồng Ninh và cs. Tạp chí khoa học và công nghệ 2014; 115(1): 137-142
(3) Mostbeck và cs. Insights Imaging 2016; 7: 255-263.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
CT
Không
CT
58,9%
Tác giả
Morse(1)
Petrosyan(2)
Martin(3)
CT (%)
84
60
51
(1) Morse et al . The American surgeon 2007; 73: 580-4
(2) Petrosyan et al. Eur Surg Res 2008; 40: 211-9
(3) Martin et al. Journal of Pediatric Surgery 2004; 39 (6): 886-90.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Tác giả
Chúng
tôi
Sao
(1)
Platon
(2)
Nguyễn
Hồng Ninh
(3)
Se (%)
100
100
100
93,7
Sp (%)
100
100
100
93,49
(1), (2) Karul et al. Rofo 2014; 186 (6): 551-8
(3) Nguyễn Hồng Ninh và cs. Tạp chí khoa học và công nghệ 2014; 115(1): 137-142
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2,2
8,5
5,8
RT trắng
Không CT
Có CT
Chúng tôi
-
2,2%
Morse(1)
-
12%
Addiss (2)
20%
-
Izbicki (3)
40%
-
Mostbeck (4)
-
8,7%
Masoomi (5)
-
3,8%
VRT
VPM KT RT
VPM TT RT
81,3
Áp xe RT
RT trắng
(1) Morse et al. The American surgeon 2007; 73: 580-4
(2) Addiss et al. American Journal of Epidemiology 1990; 132: 910-25
(3) Nguyễn Hồng Ninh và cs. Tạp chí khoa học và công nghệ 2014; 115(1): 137-142
(4) Mostbeck và cs. Insights Imaging 2016; 7: 255-263
(5) Masoomi et al. J Gastrointest Surg 2011; 15: 2226-31.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Giá trị kinh tế
%
Chi phí chẩn
đoán và/ hoặc
n = 224
điều trị (triệu
đồng)
RT không viêm (y văn)
20
49
712,5
RT không viêm
(nghiên cứu)
2,2
5
58,4
RT thủng trong viện
(ước tính)
4,6
10
80,2
RT thủng trong viện
(nghiên cứu)
0,4
1
14,6
CCLĐT
58,9
132
382,8
Lợi ích chưa
tính bảo hiểm
(triệu đồng/
BN)
Lợi ích đã tính
bảo hiểm
(triệu
đồng/BN)
1,5
2,47
712,5 – 58,4 + 80,2 – 14,6 – 382,8 = 336,9 triệu đồng(1)
(1) Morse et al. The American surgeon 2007; 73: 580-4.
KẾT LUẬN
Ứng dụng SA và MSCT giúp:
Chẩn đoán chính xác và kịp thời VRT
Giảm tỉ lệ cắt RT âm tính,
Đem lại lợi ích kinh tế cho BN
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN