Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Nghiên cứu giá trị của NT proBNP ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 32 trang )

ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NT-proBNP
Ở TRẺ EM MẮC BỆNH TIM BẨM SINH

GVHD: PGS.TS.BS.Lê Minh Khôi
TH: Ths.Bùi Thị Hồng Duyên


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

NỘI DUNG
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.
06-Mar-17

Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận


Kiến nghị
HV.Bùi T.H.Duyên

2


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tim bẩm sinh (TBS) là khiếm khuyết của tim
và/hoặc mạch máu lớn xuất hiện ngay từ lúc
sinh.
• Ở trẻ em mắc bệnh tim làm tăng gánh thể
tích và/hoặc áp lực ở thất phải và thất trái
đều có biểu hiện tăng nồng độ NT-proBNP.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

3


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiều nghiên cứu đã khẳng định giá trị

hữu ích của NT-proBNP trong thực hành lâm
sàng tim mạch người lớn.
- Chẩn đoán và theo dõi điều trị suy tim.
- Phân biệt các nguyên nhân hô hấp với

nguyên nhân tim mạch ở bệnh nhân khó thở.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

4


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay các nghiên cứu ở trẻ em còn
rất hạn chế trên thế giới và hầu như chưa
thấy ở Việt Nam
Chính vì lý do đó chúng tôi tiến hành
đề tài: "Nghiên cứu giá trị của NT-proBNP
ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh"
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

5



ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Khảo sát nồng độ của NT-proBNP ở trẻ em
mắc bệnh TBS.
2. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ
NT-proBNP với mức độ nặng của bệnh TBS.
3. Khảo sát giá trị tiên lượng của nồng độ
NT-proBNP ở những trẻ em mắc bệnh TBS
được phẫu thuật tim mở.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

6


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Tổng quan về bệnh tim bẩm sinh.
2. Tổng quan về NT-proBNP.

3. Tình hình nghiên cứu NT-proBNP trong
bệnh tim bẩm sinh.


06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

7


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

IV. ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh từ 0-15
tuổi được nhập viện và điều trị tại khoa
Phẫu thuật Tim Mạch, Bệnh viện Đại học Y
Dược TP.Hồ Chí Minh.
Từ ngày 1/9/2015 đến ngày 31/3/2016.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

8


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC


IV. ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU
2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang
3. Cỡ mẫu
Áp dụng công thức:
Trong đó:
C là hằng số liên quan đến sai sót loại I và II
∆ là độ chính xác hay độ ảnh hưởng
σ là độ lệch chuẩn
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

9


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

IV. ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU
- Các nghiên cứu trên thế giới về NT-proBNP
thường không cho kết quả độ lệch chuẩn.
- Do vậy, dựa vào kết quả của nhóm nghiên
cứu Zhou công bố năm 2014. Trong đó nhóm
bệnh tim bẩm sinh có suy tim và viêm phổi có
nồng độ NT-proBNP là 378,14 ± 10,45 pg/ml.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên


10


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

IV. ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU
- Khoảng tin cậy 95% dao động từ 373pg/ml
đến 392 pg/ml, tức ∆ = 5 pg/ml.
- Sai lầm α=0,05 và β=0,1 (power =0,9),
hằng số C = 10,5.
n = 46
Trong khoảng thời gian nghiên cứu của chúng tôi

đã thu nhận được 177 bệnh nhân
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

11


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung

2. Nồng độ NT-proBNP ở trẻ em mắc bệnh TBS trước
phẫu thuật
3. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP ở các nhóm
bệnh TBS trước phẫu thuật
4. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với mức độ
nặng của bệnh TBS
5. Giá trị của NT-proBNP trong tiên lượng mức độ nặng
phẫu thuật
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

12


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.Đặc điểm về nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Từ 0 - 2 tuổi

Tỷ lệ
50,3 %

Từ 3 - 5 tuổi
Từ 6 - 10 tuổi


31,6 %
11,8 %

Từ 11 - 15 tuổi

6,2 %

Bệnh nhân trong nghiên cứu TBS chủ yếu ở độ tuổi nhũ nhi.

(Lê Hữu Dũng 84,7%; Nguyễn Thanh Hải 88,5%)
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

13


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
2. Đặc điểm về giới
Thông số

Chúng tôi

Nữ

49,7 %


Ngô Thị Cẩm Vân
và CS
41,8 %

Nam

50,3 %

58,2 %

Theo một số nhà nghiên cứu khác cho rằng
không có sự khác biệt giới tính trong bệnh TBS,
tỷ lệ nam nữ là tương đương nhau.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

14


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
3. Đặc điểm về nhóm bệnh TBS:
- Nhóm 1: Thông liên thất và bệnh lý làm giãn tim
trái
- Nhóm 2: Tứ chứng Fallot và biến thể của nó


- Nhóm 3: Bệnh tim có luồng shunt chủ yếu ở tầng
nhĩ gây giãn thất phải (thông liên nhĩ, kênh nhĩ thất)
- Nhóm 4: Tim một thất chức năng và các bệnh
tương tự
- Nhóm 5: Các bệnh lý phức tạp khó xếp loại khác
(hẹp TM phổi, bất thường hồi lưu TM phổi)
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

15


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tỷ lệ %
60

54,2 %

50
40
22,6 %

30


Tỷ lệ %
10,7 %

20

7,3 %

5,1 %

10

0
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Nhóm bệnh tim bẩm sinh
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

16



ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng phân bố theo nhóm bệnh của một số nghiên cứu
Thông số

Chúng
tôi

Ferencz
C

Thông liên
thất

54,2%

34,5%

L.H. Minh Lê Hữu
Châu
Dũng
57,5%

50,8%

Tần suất xuất hiện bệnh tim bẩm sinh thường gặp
nhất và chiếm tỷ lệ nhiều nhất: Bệnh thông liên thất

06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

17


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

2. Nồng độ NT-proBNP ở trẻ em
mắc bệnh TBS trước phẫu thuật
Đặc điểm về nồng độ NT-proBNP trước phẫu thuật
TBS của đối tượng nghiên cứu
Thông số
NT-proBNP
(pg/ml)

Trung bình ± Trung vị Tứ phân vị
SD
25 - 75
759,8 ± 2820

179

87,2 –
382,3

Perez-Piaya (2011) NT-proBNP: 691 (pg/ml)

06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

18


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

3. Mối liên quan giữa nồng độ
NT-proBNP ở các nhóm bệnh TBS
Nồng độ NT-proBNP trong các nhóm TBS
Nhóm
bệnh

Nồng độ NTproBNP (pg/ml)

Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4

679,3 ± 1846
303,8 ± 429,4
236,4 ± 238
1064,1 ± 2752,3

Nhóm 5


4123,0 ± 10786,3

06-Mar-17

Thấp nhất –
Cao nhất (pg/ml)
13,1 – 14740
59,2 – 2803
30,7 – 833,9
25,6 – 12257

p

0,2374

68,4 – 30807

HV.Bùi T.H.Duyên

19


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

4.Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP
với mức độ nặng của bệnhTBS


1.

Phân độ suy tim theo Ross

2.

Điểm z-score (nhóm 1)

3.

Giá trị nồng độ NT-proBNP trong chẩn
đoán giãn thất trái (theo z-score)

06/03/2017

20

Bùi T Hồng Duyên


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

4.Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP
với mức độ nặng của bệnhTBS
1. Phân độ suy tim Ross:
Phân độ suy tim Nồng độ NT-proBNP
Ross
(pg/ml)

Độ I (n = 19)
144,8 ± 124,5

Độ II (n = 29)

738,8 ± 2705,9

Độ III (n = 19)

1237 ± 2105,5

p

0,0166

Trong 67 bệnh nhân được đánh giá mức độ suy tim theo
tiêu chuẩn Ross nhận thấy nồng độ NT-proBNP tăng dần
theo mức độ suy tim.
06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

21


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

4.Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP

với mức độ nặng của bệnhTBS
2. Điểm z-score: đánh giá mức độ giãn của thất trái
Điểm z-score

Nồng độ NT-proBNP
(pg/ml)

r

p

3,6 ± 2,8 (n = 95)

679,3 ± 1846

0,41

< 0,05

< 2 (n = 24)

97,0 ± 94

≥ 2 (n = 71)

876,2 ± 2101,8

Để phân biệt bệnh nhân có giãn hay không giãn thất trái trong
bệnh tim bẩm sinh rất tốt với diện tích dưới đường cong ROC
AUC = 0,78

06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

22


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

4.Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP
với mức độ nặng của bệnhTBS

0.00

0.25

0.50

0.75

1.00

3.Giá trị nồng độ NT-proBNP trong chẩn đoán
giãn thất trái (theo z-score):

0.00

0.25


0.50
1 - Specificity

0.75

1.00

Area under ROC curve = 0.7799

06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

23


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

4.Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP
với mức độ nặng của bệnhTBS
Giá trị của NT-proBNP trong chẩn đoán của bệnh
theo điểm z-score
Giá trị

DT

DT


AT

AT

Độ

Độ đặc

NT-proBNP

thật

giả

thật

giả

nhạy

hiệu (%)

(%)

(pg/ml)
50,9

64


7

8

16

90,1

33,3

70,0

60

9

15

11

84,5

62,5

123,2

46

5


19

25

64,8

79,2

178,4

40

2

22

31

56,3

91,7

382,3

23

0

24


48

32,4

100

06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

24


ĐH Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC

4.Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP
với mức độ nặng của bệnhTBS
Giá trị của NT-proBNP trong tiên đoán bệnh theo
điểm z-score
Giá trị NT-

Giá trị tiên

Giá trị tiên

Độ chính xác

proBNP


đoán dương

đoán âm (%)

(%)

(pg/ml)

(%)

50,9

80

53,3

75,8

70,0

87

57,7

79,0

123,2

90,2


43,2

68,4

178,4

95,2

41,5

65,3

382,3

100

33,3

49,5

06-Mar-17

HV.Bùi T.H.Duyên

25


×