Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Tỉ lệ đạt mục tiêu điều trị rối loại lipid máu và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại một phòng khám chuyên khoa nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.93 KB, 34 trang )

TỈ LỆ ĐẠT MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN
LIPID MÁU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TẠI MỘT PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA
NỘI TIẾT

Nguyễn Thị Diễm Ngọc* , Nguyễn Thy Khuê*

TPHCM, ngày 10 tháng 3 năm 2017


NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận
7. Kiến nghị


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Đã có nhiều thử nghiệm LS chứng tỏ lợi ích của việc
kiểm soát lipid máu trên các biến cố tim mạch mà
LDL chính là mục tiêu điều trị nền tảng (CARDS,
JUPITER…)
• Nhiều khuyến cáo điều trị (được áp dụng rộng rãi
nhất là NCEP ATPIII và ADA cho đối tượng BN
ĐTĐ) được đưa ra nhưng khi vận dụng vào LS thì
việc điều trị đạt mục tiêu LDL còn khá thấp.



• Theo NC CEPHEUS Pan-Asia, tại Việt Nam tỉ
lệ đạt LDL mục tiêu chỉ có 40.1% .
• Ngoài ra NC này cũng kết luận các yếu tố làm
ảnh hưởng đến tỉ lệ đạt mục tiêu điều trị LDL
như tuổi, giới, nồng độ LDL ban đầu và mục
tiêu LDL cần đạt, sự tuân trị của BN…
• Tuy nhiên, riêng cho dân số VN thì chưa có
NC nào tìm các yếu tố liên quan đến việc đạt
mục tiêu điều trị lipid máu  chúng tôi thực
hiện NC này.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Xác định tỉ lệ đạt mục tiêu điều trị rối loạn
lipid máu trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 và các yếu
tố liên quan.
• Tìm sự liên quan giữa việc đạt mục tiêu điều
trị rối loạn lipid máu với các yếu tố.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


DỊCH TỄ HỌC CỦA RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TÍP 2

• Mô hình phổ biến nhất của rối loạn lipid máu ở
BN ĐTĐ típ 2 là tăng triglycerid và giảm HDL.
• Triglycerid tăng cao trên 20-60% BN, gấp 2 – 3

lần BN không ĐTĐ cùng tuổi.


• Trong NC Framingham, tỉ lệ tăng triglycerid máu
( >2.7 mmol/L)
19% trên nam giới bị ĐTĐ và
9% đối với nam giới không bị ĐTĐ
 nữ giới tương ứng là 17% và 8%.


• Tại Việt Nam, theo Lý Huy Khanh và cs thực
hiện NC trên 146 BN ĐTĐ , có 84.9% BN có
rối loạn lipid máu:
tăng LDL chiếm 38.4%
tăng triglycerid chiếm 21.9%
giảm HDL chiếm 35.3%.


LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU
ĐỐI VỚI CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH

• Trong NC CARDS: (n = 2838 BN ĐTĐ, LDL nền
là 3 mmol/L và ở nhóm ĐT bằng atorvastatin khi
kết thúc NC là 1.9 mmol/L) làm giảm 37% biến
cố TM chính, tử vong do mọi nguyên nhân giảm
27%.


• Trong NC JUPITER: (n = 17802 người khỏe mạnh,
có mức LDL < 3.4 mmol/L ) nhóm dùng rosuvastatin

sau 12 tháng có LDL giảm hơn 50%, làm giảm được
44% nguy cơ biến cố TM chính, 20% nguy cơ tử
vong chung.


Hướng dẫn điều trị RL lipid máu theo ADA 2012
• Đối với các BN chưa có các biến cố mạch vành, mục tiêu
LDL là < 2.6 mmol/L*.
• Đối với các bệnh nhân đã có biến cố mạch vành**, mục
tiêu LDL là < 1.8 mmol/L.
• Triglycerid < 1.7 mmol/L
• HDL >1.0 mmol/L với nam và >1.3 mmol/L với nữ.
* Khi triglycerid < 5.6 mmol/L thì LDL luôn là mục tiêu điều trị chính ban đầu.
**Biến cố mạch vành được đề cập đến bao gồm: nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
ổn định, cơn đau thắt ngực không ổn định.


TỈ LỆ ĐẠT MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ RL LIPID MÁU
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN THẾ GIỚI

• CEPHEUS Pan-Europe năm 2010 phát hiện hơn
45% BN đang được điều trị bằng thuốc hạ lipid máu
không đạt mục tiêu LDL.
• L-TAP 2 năm 2009 tại Hoa Kỳ cũng cho thấy chỉ có
30% bệnh nhân ở nhóm nguy cơ rất cao đạt mục tiêu
LDL < 1.8 mmol/L
• REALITY-Asia cũng đã phát hiện chỉ có 48% bệnh
nhân đạt LDL mục tiêu theo NCEP ATP III



CEPHEUS Pan-Asia công bố vào đầu năm
2011
• Kết quả cho thấy chỉ có 49.1% BN đạt được
LDL mục tiêu, mức nguy cơ càng cao thì tỉ lệ
đạt được mục tiêu LDL càng thấp, chỉ có
34.9% BN có nguy cơ rất cao đạt được mục
tiêu LDL.
• Việt Nam có tỉ lệ đạt LDL mục tiêu là 40.1%
và với nhóm nguy cơ rất cao thì tỉ lệ đạt LDL
mục tiêu chỉ có 27.6%.


Các yếu tố có ảnh hưởng đến việc đạt mục tiêu LDL gồm:
• tuổi
• HATT ban đầu,
• cholesterol TP và LDL ban đầu,
• mục tiêu LDL cần đạt
• sự tuân trị của BN.
• đơn trị bằng rosuvastatin có xác suất đạt mục tiêu cao hơn so
với BN được điều trị phối hợp hoặc đơn trị bằng các thuốc khác


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế NC: cắt ngang mô tả
• Dân số NC: BN ĐTĐ típ 2 đến khám tại PKCK Nội tiết –
Trung Tâm Chẩn Đoán Y khoa Medic.
• Phương pháp chọn mẫu: thuận lợi, không xác suất
• Kích thước cỡ mẫu được tính theo công thức:

pq

n = Z2 (1 - α/2) 
(εp)2
p=40.1% (CEPHEUS tại Việt Nam) => n # 194


• Tiêu chuẩn chọn mẫu:
 BN được chẩn đoán là ĐTĐ típ 2 và đang điều trị tại
PKCK Nội tiết ít nhất 6 tháng.
 Đồng ý tham gia NC: bằng lòng cho phỏng vấn và thăm
khám LS.
 Tình trạng sức khỏe tâm thần bình thường.
• Tiêu chuẩn loại trừ:
 ĐTĐ típ 1 và các loại ĐTĐ khác.
 Không đồng ý tham gia NC.
 Mắc các bệnh lý tâm thần không để trả lời phỏng vấn.


• Nhập số liệu: Excel 2007.
• Phân tích số liệu: SPSS 16.0
• Phép kiểm t so sánh giữa hai nhóm đạt mục tiêu điều trị LDL và
không đạt mục tiêu điều trị LDL.
• Phép kiểm chi bình phương kiểm định mới tương quan giữa các
biến định tính.
• Khảo sát mối liên quan giữa các yếu tố và việc đạt mục tiêu điều
trị LDL chung bằng PP hồi quy logistic đa biến.
• Sự khác biệt được xem như có ý nghĩa thống kê khi p < 0.05.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN



Đặc điểm chung của BN tham gia NC
Đặc điểm
Tuổi

Tỷ lệ – Trung bình – Độ lệch chuẩn
62.03 ± 10.95 (28-86)

Giới nữ

76.8% (461)

Giới nam

23.2% (139)

Thời gian đái tháo đường (năm)

10.87 ± 5.59 (1-33)

Điều trị insulin

29.8% (179)

Tăng huyết áp

66.2% (397)

Thời gian tăng huyết áp (năm)
Rối loạn lipid máu

Thời gian rối loạn lipid máu (năm)

6.88 ± 4.86 (0-32)
62.8% (377)
4.77 ± 3.75 (0-18)

Tiền căn phẫu thuật

7% (42)

Bệnh nội khoa khác

6.2% (37)

Tiền sử gia đình có bệnh lý tim mạch sớm

6.3% (38)

Tiền sử gia đình về đái tháo đường

47.5% (285)


Đặc điểm về thói quen sinh hoạt của BN tham gia NC
Đặc điểm

Tỷ lệ – Trung bình – Độ lệch chuẩn

Hút thuốc lá


13.7% (82)

Hút thuốc lá ở nam giới

57.6% (80)

Số gói.năm
Uống rượu bia

18.79 ± 13.32 (2-60)
17.3% (104)

Đơn vị rượu bia

3.50 ± 3.29 (1-20) (n = 104)

Vận động thể lực


Không vận động thể lực

14.5% (87)



Thỉnh thoảng

16.7% (100)




<3 lần/tuần

9% (54)



3-5 lần/tuần

13.7% (82)



>5 lần/tuần

46.2% (277)

Chế độ ăn


Tuân thủ tốt

46.7% (280)



Thỉnh thoảng

39.0% (234)




Không tuân thủ

14.3% (86)


Đặc điểm về LS và các BC liên quan đến ĐTĐ típ 2
Đặc điểm

Tỷ lệ – Trung bình – Độ lệch chuẩn

Cân nặng (kg)

59.93 ± 10.28

Vòng eo (cm)

87.09 ± 8.80

Tỉ lệ eo/hông

0.91 ± 0.06

Huyết áp tâm thu (mmHg)

130.76 ± 15.16

Huyết áp tâm trương (mmHg)


70.91 ± 8.79

Bệnh mạch vành

20.2% (121)

Tai biến mạch máu não

4.2% (25)

Bệnh mạch máu ngoại biên

8.8% (53)

Bệnh thần kinh ngoại biên

11.8% (71)

Bệnh võng mạc đái tháo đường

27.5% (165)


Đặc điểm về cận lâm sàng
Đặc điểm

Tỷ lệ – Trung bình – Độ lệch chuẩn

Đường huyết (mmol/L)


7.92 ± 2.07

HbA1C (%)

7.76 ± 1.54

Creatinin (mg/dl)

0.92 ± 0.23

GFR hiệu chỉnh theo giới và diện tích da (ml/ph)

65.82 ± 21.98

ACR (mg/g)


Tiểu albumin vi lượng



Tiểu đạm đại lượng

30.3% (182)
7.2% (43)

AST (UI/L)

27.24 ± 13.84


ALT (UI/L)

23.66 ± 17.48

Cholesterol toàn phần (mmol/L)

4.75 ± 1.02

LDL (mmol/L)

2.77 ± 0.80

HDL (mmol/L)

1.16 ± 0.31

Triglycerid (mmol/L)

2.23 ± 1.39


Tỉ lệ đạt mục tiêu
50%
45%
40%
35%
30%
25%
20%
15%

10%
5%
0%

41%

Tỉ lệ đạ t mục tiêu
20%

44%

LDL

Triglycerid

Cả 2 yếu tố


Nghiên cứu

Số lượng

Tỉ lệ đạt mục tiêu LDL

EUROASPIRE II (2001)

5556

51%


CEPHEUS-Pan Europe (2010)

14478

55.3%

LTAP-2 (2009)

10174

67% (nguy cơ cao)
30% (nguy cơ rất cao)

REALITY-Asia (2008)

2622

48% (chung)
38% (nhóm nguy cơ cao)

CEPHEUS-Pan Asia chung (2011)

7281

49.1%

CEPHEUS-Pan Asia (Indonesia-2011)

979


31.3%

CEPHEUS-Pan Asia (Hong Kong-2011)

561

82.9%

CEPHEUS-Pan Asia (Việt Nam-2011)

847

40.1%

Nguyễn Hoàng Cường (2012)

87

78.2%

Chúng tôi (2013)

600

44% (chung)
10.53% (nhóm nguy cơ rất cao)


×