TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO
THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS
Ở NGƯỜI CAO TUỔI CÓ RUNG NHĨ KHÔNG
DO BỆNH VAN TIM
TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG
PGS. TS Nguyễn Văn Trí
BS CKII Trần Thanh Tuấn
Nội dung
1.
2.
3.
4.
Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Rung nhĩ là rối loạn nhịp thường gặp nhất:
- 4.5 triệu người châu Âu1
• Bệnh tăng theo tuổi2:
-
<0.5% ở dân số < 50 tuổi
2% ở dân số 60-69 tuổi
4.6%ở dân số 70-79 tuổi
8.8% ở dân số 80-89 tuổi
1. R. L. Sacco, R. Adams, G. Albers, et al. (2006), Circulation, 113 (10), e4092. W. B. Kannel, R. D. Abbott, D. D. Savage, et al. (1982),N Engl J Med, 306 (17), 1018-22.
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nhồi máu não1
- Là biến chứng quan trọng
- Gây tàn phế gánh nặng cho GĐ-XH
- Rung nhĩ nguy cơ đột quị gấp 6 lần
• Kháng vitamin K2
- Giảm 65%nguy cơ đột quị (placebo)
- Giảm 38% nguy cơ đột quị (Aspirin)
1. W. B. Kannel, R. D. Abbott, D. D. Savage, et al. (1982), N Engl J Med, 306 (17), 1018-22.
2. R. G. Hart, L. A. Pearce, M. I. Aguilar (2007), Ann Intern Med, 146 (12), 857-67.
4
Thực tế tình trạng dùng kháng đông
Nước phát triển1:
- 55% bệnh nhân có nguy cơ cao
- 35% bệnh nhân nguy cơ cao ≥ 85 tuổi
Tại Việt Nam
-
Tác giả Phạm Chí Linh(2011)2: 7%
Tác giả Nguyễn Văn Sĩ(2011)3: 13%
4
Đặng Thị Thùy Quyên (2014) : 29,5%
5
Nguyễn Thế Quyền (2014) : 42,5%
Tại Bệnh viện Trưng Vương: Chưa có số liệu
1.
2.
3.
4.
5.
S. Go, E. M. Hylek, L. H. Borowsky, et al. (1999), Ann Intern Med, 131 (12), 927-34.
Phạm Chí Linh (2011), Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Sĩ (2011), Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh.
Đặng Thị Thùy Quyên (2014), Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thế Quyền (2014), Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh.
5
Câu Hỏi Nghiên Cứu
Tình hình sử dụng thuốc kháng đông uống trên bệnh
nhân rung nhĩ không do van tim trong thực hành lâm
sàng tại bệnh viện Trưng Vương là như thế nào?
6
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định tỉ lệ sử dụng thuốc kháng đông ở
người cao tuổi bị rung nhĩ không do bệnh lý
van tim dựa trên thang điểm CHA2DS2-VASc
7
Nội dung
1.
2.
3.
4.
Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
8
Thiết Kế Nghiên Cứu
• Nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến cứu.
• Dân số mục tiêu:
- Bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ không do bệnh
•
van tim.
Dân số lấy mẫu:
- Bao gồm tất cả bệnh nhân cao tuổi (≥ 60 tuổi)
được chẩn đoán rung nhĩ không do van tim,
điều trị tại các khoa Nội Tim Mạch, Nội Hô Hấp,
Nội Thần Kinh, Nội Tổng Hợp và Khoa Khám
Bệnh bệnh viện Trưng Vương thành phố Hồ Chí
Minh từ tháng 07/2015 đến 04/2016.
9
CỠ MẪU
Tất cả bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn được chọn vào
mẫu nghiên cứu, chọn mẫu thuận tiện, liên tiếp theo
trình tự thời gian (từ 07/2015 đến 4/2016)
10
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Tiêu chuẩn nhận bệnh
•
- Bệnh nhân được chẩn đoán rung nhĩ (dựa vào ECG)
Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh van tim: Bệnh van 2 lá (dựa trên siêu âm tim), tiền
-
•
căn sửa van 2 lá hoặc van tim nhân tạo.
Bệnh nhân có chỉ định dùng kháng đông khác ngoài
rung nhĩ.
Bệnh nhân đang bị xuất huyết tiến triển hoặc xuất huyết
nặng, đe dọa tính mạng
Bệnh nhân bị nhồi máu não mới (dưới 3 tuần).
Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu:
- lấy tất cả bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn nhận bệnh và
không có tiêu chuẩn loại trừ mỗi ngày đến hết thời gian
nghiên cứu (từ 7/2015 đến 4/2016)
11
Quy trình nghiên cứu
Rung nhĩ
(điện tâm đồ)
có
Tiêu chuẩn loại trừ
Loại
không
Hỏi bệnh – khám bệnh – thu thập dữ liệu từ hồ sơ
CHA2DS2-VASc
Kháng đông
Mục tiêu
12
ĐỊNH NGHĨA BIẾN SỐ VÀ XỬ LÝ THỐNG KÊ
Biến số
Loại
Giá trị
Xử lý thống kê
CHA2DS2-VASc
Định danh
0. nguy cơ không cao (CHA2DS2-VASc <2)
1. Nguy cơ cao (CHA2DS2-VASc≥2)
Tỉ lệ
Kháng đông
Định danh
1.
2.
Không kháng đông
Có kháng đông
Tỉ lệ, hồi quy logistic theo
CHA2DS2-VASc
13
Phân tầng nguy cơ đột quị
CHA2DS2-VASc
Điểm
Suy tim sung huyết/EF ≤ 40% (C)
1
Tăng huyết áp (H)
1
Tuổi ≥ 75 (A2)
2
Đái tháo đường (D)
1
Tiền sử đột quỵ/cơn thiếu máu não thoáng qua/tắc
mạch do huyết khối (S2)
2
Bệnh mạch máu (tiền sử nhồi máu cơ tim/bệnh động
mạch ngoại vi/mảng xơ vữa phức tạp trong động mạch
1
chủ) (V)
Tuổi 65-74 (A)
1
Nữ giới (Sc)
1
A. J. Camm, P. Kirchhof, G. Y. Lip, et al. (2010), Europace, 12 (10), 1360-420.
14
Nội dung
1.
2.
3.
4.
Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
15
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
Kết quả
CỠ MẪU
207
72,8 ± 8,3
Tuổi
Giới tính (%)
Bác sĩ
Chế độ điều trị
Nam
83
(40,1%)
Nữ
124
(59,9%)
TIM MẠCH
158 (76,3%)
Khoa khác
49 (23,7%)
Nội trú
89 (43%)
Ngoại trú
118 (57%)
Suy tim (%)
83 (40,1%)
Tiền sử đột quỵ/TIA (%)
14 (6,8%)
Đái tháo đường (%)
50 (24,2%)
Cường giáp (%)
10 (4,8%)
Tăng huyết áp (%)
163 (78,7%)
Tiền sử nhồi máu cơ tim/bệnh mạch vành (%)
87 (42%)
Phối hợp ≥ 2 bệnh (%)
145 (70%)
16
KẾT QUẢ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định tỉ lệ sử dụng thuốc kháng đông
ở người cao tuổi bị rung nhĩ không do
bệnh lý van tim dựa trên thang điểm
CHA2DS2-VASc
17
Phân Tầng Nguy Cơ Thuyên Tắc
Đối tượng
n
Đ.T.T.Quyên
≥60t
190
Scowcroff
≥60t
Nghiên cứu
này
≥60t
Nghiên cứu
CHA2DS2VASc = 0
CHA2DS2VASc = 1
CHA2DS2VASc ≥ 2
0%
4,7%
95,3%
81381
2,0%
8,0%
90,0%
207
1,0%
6,3%
92,7%
Nhận xét
Giống như các nghiên cứu trên người cao tuổi, gần như tất cả BN trong nghiên cứu
đều có chỉ định sử dụng kháng đông uống
18
Tần Suất Sử Dụng Thuốc Chống Huyết Khối
5.80%
13%
Không
Kháng Tiểu Cầu
16.40%
Kháng Tiểu Cầu Đôi
Kháng Đông
60.90%
3.90%
Kháng Tiểu Cầu +
Kháng Đông
19
Tỉ Lệ Sử Dụng Kháng Đông Theo CHA2DS2-VASc
Điều Trị
Tổng
CHA2DS2-VASc
Nguy Cơ Thấp
Nguy Cơ Tbình
Nguy Cơ Cao
Kháng đông
0%
62,9%
67,7%
66,7%
Không kháng
đông
100%
37,1%
32,3%
33,3%
Tổng
100%
100%
100%
100%
Nhóm CHA2DS2-VASc = 1
Giới
Tổng
Nam
Nữ
Không kháng đông
33,4%
100%
38,5%
Kháng đông
66,6%
0,0%
61,5%
Tổng
100%
100%
100%
Nghiên cứu này
Giá trị tham khảo
Giá trị so sánh
Có kháng đông
CHA2DS2-VASc < 2
CHA2DS2-VASc ≥ 2
OR
95% CI
1,441 1,241– 1,673
p
0,000
20
So Sánh Với Nghiên Cứu Khác
Nghiên Cứu
Tỉ lệ dùng kháng đông
Dân số chung
Châu Ngọc Hoa (2011)
2,1%
Nguyễn Văn Sỹ (2011)
13%
Nguyễn Thế Quyền (2014)
Nguy cơ cao
42,5%
Đặng Thị Thùy Quyên (2014)
29,5%
29,3%
Chúng tôi
66,7%
67,7%
Scowcroff AC (2013)
45,6%
44,9%
21
Phân Loại Kháng Đông
Nghiên Cứu
Kháng đông mới
Kháng Vitamin K
Chúng tôi
12,3%
87,7%
Nguyễn Thế Quyền1
0%
100%
Đặng Thị Thùy Quyên2
7,1%
92,9%
Cullen3
6,6%
93,4%
1. Nguyễn Thế Quyền (2014), Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
2. ĐặngThị Thùy Quyên (2014) Tỷ lệ điều trị thuốc chống huyết khối theo thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc trên người cao tuổi
rung nhĩ không do bệnh lí van tim, Đại học Y Dược, Tp. Hồ Chí Minh
3. M. W. Cullen, S. Kim, J. P. Piccini, Sr., et al. (2013) "Risks and benefits of anticoagulation in atrial fibrillation: insights from the
Outcomes Registry for Better Informed Treatment of Atrial Fibrillation (ORBIT-AF) registry". Circ Cardiovasc Qual Outcomes, 6
22
22
(4), 461-9
Nội dung
1.
2.
3.
4.
Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
23
Mục Tiêu nghiên cứu
Xác định tỉ lệ sử dụng thuốc kháng đông
ở người cao tuổi bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim
dựa trên thang điểm CHA2DS2-VASc
• 67,7%
•
•
bệnh nhân có CHA2DS2-VASc ≥ 2 dùng
kháng đông.
Không có bệnh nhân CHA2DS2-VASc = 0 và bệnh
nhân nữ có CHA2DS2-VASc = 1 dùng kháng đông.
Tỉ lệ sử dụng kháng đông mới đường uống là
12,3%
24
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
SỰ THEO DÕI
CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN