TỶ LỆ VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN
ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
Học viên thực hiện: BSNT. PHẠM PHAN PHƯƠNG PHƯƠNG
Hướng dẫn khoa học: TS. BS. PHẠM THỊ NGỌC THẢO
1
TƯƠNG QUAN GIỮA TỬ VONG
VÀ ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
6. KẾT LUẬN
3
ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
• Thông khí cơ học (TKCH) là phương pháp
điều trị không thể thiếu của các đơn vị
HSTC.
• Mục tiêu cuối cùng TKCH: cai máy thở và
rút NKQ.
• Tỷ lệ đặt lại nội khí quản (NKQ) 20%.
• Thất bại rút NKQ tăng thời gian thở máy,
nằm viện, tỷ lệ mở khí quản (MKQ), tử
vong.
ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
• Thử nghiệm cai máy thở và rút NKQ là 2
giai đoạn khác nhau của quá trình cai máy
thở có sinh lý bệnh và kết cục khác nhau.
ĐẶT VẤN ĐỀ (3)
Bảy giai đoạn của quá trình cai máy thở
Tobin MJ, Jurbran A (2013), Principles and practice of mechanical ventilation, 3 ed., (Ch. 58), 1307-1347
6
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Khảo sát tỷ lệ đặt lại NKQ
• Khảo sát tương quan giữa tử vong và
ĐLNKQ ở bệnh nhân thở máy
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu
− Cắt ngang mô tả tiến cứu
• Dân số chọn mẫu
− Bệnh nhân ≥ 16 tuổi nhập khoa Hồi sức Cấp
Cứu bệnh viện Chợ Rẫy, được thở máy
• Phương pháp chọn mẫu
− Chọn mẫu thuận tiện, liên tiếp
8
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH:
• TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ:
Bệnh nhân ≥ 16 tuổi
Thở máy qua MKQ
Thở máy qua NKQ ≥ 48 giờ
Rút NKQ do biến cố
TNTTN thành công, xem
không mong muốn (tự rút,
xét rút NKQ lần đầu tiên
nghẹt đàm, xì bóng chèn,
tuột NKQ...)
Không đồng ý tham gia
nghiên cứu
9
QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU
BN thỏa tiêu chuẩn sẵn sàng thở tự
nhiên
Thất bại
TNTTN
mode PSV
PS 7cmH2O,
PEEP 3 cmH2O
trong 2 giờ
Thành công
Rút NKQ lần 1
Nguyên nhân
7 ngày
Đặt lại
NKQ
CÓ
7 ngày
Thời gian
KHÔNG
Kết cục
10
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Từ 9/2015 – 4/2016: 119 BN
42,86%
57,14%
25%
21.01%
19.33%
20%
Nam
15.13%
15%
12.61%12.61%
10.08%
10%
Nữ
• Trung vị: 55 tuổi
• ≥ 60 tuổi: 42,01%
5.04%
5% 3.36%
0.84%
0%
≤ 19
20 29
30 39
40 49
50 59
Phân bố tuổi
60 69
70 79
80 89
≥ 90
11
TỶ LỆ ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
75.63%
24.37%
KĐLNKQ
ĐLNKQ
Thời gian ĐLNKQ
KĐLNKQ
Số BN (%)
ĐLNKQ
Số BN (%)
Trong vòng 24 giờ
104 (87,39%)
15 (12,61%)
Trong vòng 48 giờ
103 (86,55%)
16 (13,45%)
Trong vòng 72 giờ
97 (81,51%)
22 (18,49%)
Trong vòng 7 ngày
90 (75,63%)
29 (24,37%)
12
THỜI GIAN ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
18
15
120%
100%
15
72.41%
12
9
51.72%
Trung vị: 21 giờ
55.17%
6
8
5
3
100%
• El Solh [1]: 21 giờ
80%
• Miu [2]: 22 giờ
60%
40%
20%
1
0
0%
≤ 24 giờ
25 - 48 giờ 49 - 72 giờ > 72 giờ
Số ca
Tỉ lệ tích lũy
Tỷ lệ ĐLNKQ tích lũy theo thời gian
(1)
El Solh A A, et al (2004). Respir Med,
98(7), 661-668.
(2)
Miu T, et al. (2014), Respiratory Care,
59(2), 178-185.
14
THỜI GIAN ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
18
15
120%
100%
15
100%
72.41%
12
9
51.72%
80%
• Epstein [1]: 58,1%
55.17%
6
8
5
3
60%
• Khamiees [2]: 61,1%
40%
20%
1
0
0%
≤ 24 giờ
25 - 48 giờ 49 - 72 giờ > 72 giờ
Số ca
Tỉ lệ tích lũy
Tỷ lệ ĐLNKQ tích lũy theo thời gian
(1)
Epstein S K, Ciubotaru R L (1998),
Am J Respir Crit Care Med, 158.
(2)
Khamiees M, et al (2001), Chest,
4(120).
15
NGUYÊN NHÂN ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
•Thille [1]: 70% do suy hô hấp
44.83%
55.17%
•Esteban [2]: TCT, giảm oxy, giảm ho khạc
41.38%
45%
Đường thở
Không đường thở
30%
24.14%
20.69%
17.24%
17.24%
15%
6.90%
3.45%
(1) Thille A W, Harrois A, Schortgen F, et al (2011), Crit
Care Med, 39(12), 2612-2618.
(2) Esteban A, Alia I, Tobin M J, et al. (1999), Am J
Respir Crit Care Med, 159(2), 512-518(3)
0%
TNĐTT
TCT
HS
ĐN
16
GTG
BTM
NNK
KẾT CỤC TỬ VONG
GIỮA 2 NHÓM KĐLNKQ VÀ ĐLNKQ
Sống còn (%)
Tử vong (%)
KĐLNKQ (N = 90)
86 (95,56%)
4 (4,44%)*
ĐLNKQ (N = 29)
15 (51,72%)
14 (48,28%)*
1 (7,69%)
12 (92,31%)
Rút NKQ lần 2
10 (100%)
0 (0%)
MKQ
4 (66,67%)
2 (33,33%)
Không rút NKQ lần 2
và không MKQ
p < 0,001
OR = 20,067 KTC 95% 5,812 – 69,284
• Boniatti [1]: tử vong (TV) tăng 5 lần
• Huang [2]: kết hợp tuổi cao, giới tính, độ nặng bệnh, kết
quả rút NKQ
(1) Boniatti V M, Boniatti M M, Andrade C F, et al. (2014), Respir Care, 59(7), 1042-1047
(2) Huang C T, Yu C J (2013), Respir Care, 58(8), 1307-1314.
17
TƯƠNG QUAN GIỮA TỬ VONG
VỚI CHỈ ĐỊNH ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
Chỉ định ĐLNKQ
Sống còn (%)
Tử vong (%)
8 (53,33%)
5 (35,71%)
Tắc nghẽn đường thở trên
4
1
Đàm nhiều
3
4
1
1
7 (46,67%)
9 (64,29%)
6
6
Bệnh tim mạch
0
1
Giảm tri giác
3
3
Nguyên nhân khác
1
4
Nguyên nhân đường thở
Hít sặc
Nguyên nhân ngoài đường
thở
Tăng công thở
• Epstein [1]: TV do SHH, suy tim > TNĐTT
• Esteban
[2]:
TV do SHH 30%; TNĐTT 7%
(1) Epstein S K, Ciubotaru R L (1998Am
J Respir Crit Care Med, 158.
(2) Esteban A, et al. (1997), Am J
18
Respir Crit Care Med, 156.
TƯƠNG QUAN GIỮA TỬ VONG
VỚI THỜI GIAN ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
Thời gian ĐLNKQ
Sống còn (%)
Tử vong (%)
Trong vòng 24 giờ
11 (73,33%)
4 (26,67%)
Từ 24 giờ - 7 ngày
4 (28,57%)
10 (71,43%)
p = 0,027 OR = 6,875 KTC 95% 1,348 – 35,059
• Thille [1]: trong 12 giờ (30%); sau 12 giờ (63%)
• Epstein [2]: trong 12 giờ (24%); trong 25 – 48 giờ (50%);
trong 49 – 72 giờ (69%)
(1) Thille A W, Harrois A, Schortgen F, et al (2011), Crit Care Med, 39(12), 2612-2618.
(2) Epstein S K, Ciubotaru R L (1998), Am J Respir Crit Care Med, 158.
19
KẾT LUẬN
1. TỶ LỆ ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN
• Tỷ lệ ĐLNKQ trong 7 ngày 24,37%.
• Tỷ lệ ĐLNKQ trong vòng 24 giờ đầu tiên chiếm 51,72%.
• Thời gian ĐLNKQ trung vị 21 giờ.
• Tỷ lệ ĐLNKQ do nguyên nhân đường thở chiếm 55,17%
và không do nguyên nhân đường thở chiếm 44,83%.
• Tỷ lệ ĐLNKQ do tăng công thở cao nhất 41,38%.
20
KẾT LUẬN
2. TƯƠNG QUAN GIỮA ĐẶT LẠI NỘI KHÍ QUẢN VÀ
TỬ VONG
• Tỷ lệ tử vong chung chiếm tỷ lệ 15,13%
• Tử vong của nhóm ĐLNKQ 48,28%, nhóm không ĐLNKQ
chiếm 4,44%.
• Tử vong của nhóm ĐLNKQ trong khoảng thời gian sau 24
giờ chiếm 71,43%, nhóm ĐLNKQ trong vòng 24 giờ sau rút,
chiếm 28,57%.
21
22