Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Vai trò của cộng hưởng từ đường mật trong chẩn đoán sỏi ống mật chủ kết quả bước đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 21 trang )

VAI TRÒ CỦA
CỘNG HƢỞNG TỪ ĐƢỜNG MẬT
TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI ỐNG MẬT CHỦ
- KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU

Nguyễn Văn Định*, Nguyễn Tuấn*
Khoa Tiêu hóa – Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn


ĐẶT VẤN ĐỀ
 ERCP, Chụp hình đường mật xuyên gan qua da, chụp hình đường mật trong
mổ: đáng tin cậy, xâm lấn
 SA có giá trị chẩn đoán thấp SOMC
 SA qua nội soi: độ chính xác 75%
 MRCP: không xâm lấn, không thuốc cản quan, hình ảnh tốt hơn MSCT
 MRCP có độ chính xác hơn ERCP hay SA qua nội soi?


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Ước lượng cỡ mẫu: FP + TN = Z2α x psp x (1 – psp)/ w2.
 Demartines, n=72
 Đối tượng nghiên cứu: 43 TH STM (1/2015 - 6/2016),
 Yếu tố nguy cơ SOMC


Nghi ngờ SOMC
Không

Trung bình/Cao

SOMC



MRCP

ERCP

Cắt túi mật
Không sỏi

Có sỏi

Cắt túi mật

ERCP
Cắt túi mật

Cắt túi mật


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Nguy cơ trung bình
 Bilirubin tăng vừa < 26 µmol/L (< 1,5 mg/dL)
 Đường kính OMC < 8 mm (SA)
 Tình trạng sau viêm tụy do sỏi mật
 Nguy cơ cao
 Bilirubin tăng cao ≥ 26 µmol/L (≥ 1,5 mg/dL)

 Thấy SOMC bằng bất kỳ phương tiện chẩn đoán hình ảnh nào
 Đường kính OMC > 8 mm (SA)
 Viêm tụy cấp do sỏi mật



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Yếu tố nguy cơ: cao 34 (79,1%); trung bình 9 (20,9%)
 ERCP chẩn đoán và điều trị SOMC: 19 (44,1%)
 28 TH được PT cắt túi mật nội soi sau khi chụp MRCP không có SOMC hoặc
sau can thiệp ERCP
 Tuổi trung bình: 55 tuổi (17-89 tuổi).
 Tỉ lệ nữ/nam: 1,5/1.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng:
 Đau bụng vùng hạ sườn phải: 40 (93,0%)
 Sốt: 11 (25,6%)
 Vàng da, nước tiểu vàng đậm: 5 (11,6%)
 Nhiễm trùng đường mật: 21 (48,8%),
 Viêm tụy cấp: 11 (25,6%)

Ankur: đau HSP (90%); khó tiêu (76,67%); vàng da, nước tiểu vàng đậm (40%)
Ankur Mandelar, et al (2013). The value of Magnetic Resonance Cholangio-Pancreatography (MRCP) in the detection off
Choledocholithiasis. Journal of Clinical and Diagnosis Research, 7(9): 1941-1945.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sinh hóa
Nồng độ trung bình

Bilirubin (mg/dl)

2,1 ± 1,4


SGOT (UI/L)

240,0 ± 306,8

SGPT (UI/L)

179,2 ± 162,1

Amylase (UI/L)

242,7 ± 549,4


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Topal và cs: 366 STM được CTM, yếu tố nguy cơ SOMC:
 SA có hình ảnh SOMC hoặc giãn ống mật,
 > 60 tuổi,
 Sốt,
 Alkaline phosphate trên 670 UI/L,
 Amylase máu trên 95 UI/L.

 Demartines, tác giả khác.

Topal B, et al (2003). The value of magnetic resonance cholangiopancreatography in predicting common bile duct stones
in patients with gallstone disease. Br J Surg, 90(1): 42-7.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Siêu âm: Có SOMC: 6 (14,0%),

 Giãn OMC (đường kính OMC >7 mm): 16 (37,2%)
 Độ nhạy: 26,7%, Độ đặc hiệu: 92,8%
Sỏi ống mật chủ

Siêu âm

Tổng



Không



4

2

6

Không

11

26

37

Tổng


15

28

43


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 SA: phương tiện hình ảnh đầu tiên
 Tắc nghẽn gián đoạn  OMC không giãn khi khảo sát  chẩn đoán muộn
 Qiu và cs, 413 STM, SOMC 26,39%, SA phát hiện 55,05% SOMC
 Mari, độ nhạy của SA và CT: 38-65% và 60-85%
 SA không phải là phương tiện thích hợp trong sàng lọc SOMC ở BN có STM.

Yan Qiu, et al (2015). Is preoperative MRCP necessary for patiens with gallstones? An analysis of the factors related to
missed diagnosis of choledocholithiasis by preoperative ultrasound. BMC Gastroenterology, 15, 158.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 MRCP: Sỏi 4,7% đoạn giữa; 4,7% nhú Vater; 48,8% đoạn cuối OMC.
 Kích thước sỏi từ 2-22 mm, trung bình 5 mm.
 Đường kính OMC từ 4-16 mm, trung bình 7,4 mm.
Kích thƣớc sỏi (mm)

n

%

<=3


11

25,6

4-5

10

23,3

6-10

3

7,0

>10

19

44,2





KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 MRCP: độ nhạy 93,3%, độ đặc hiệu 64,3%
 Giá trị tiên đoán dương tính 58,3%, âm tính 94,7%.
 Độ chính xác 74,4%.

Sỏi ống mật chủ

MRCP



Không

Tổng



14

10

24

Không

1

18

19

15

28


43

Tổng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Độ nhạy MRCP sỏi <3 mm: <50%.
 Dương tính giả, âm tính giả: khí đường mật, chảy máu đường mật, u trong lòng
ống mật, sỏi kẹt ở nhú với u vùng nhú Vater
 Ankur, MRCP có độ nhạy 95%, độ đặc hiệu 90%, giá trị tiên đoán dương tính
95%, giá trị tiên đoán âm tính 90%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 10 TH (41,6%) không có SOMC/24 có sỏi trên MRCP
 Sỏi nhỏ, <3-5 mm có thể tự thoát trước khi ERCP
 Tranter, 1000 CTM do STM, 142 có SOMC, 75% sỏi tự thoát
 Viêm tụy, cơn đau quặn mật, nhiễm trùng đường mật,
 Kích thước sỏi: vàng da (10 mm), viêm tụy (3 mm)
 Dương tính giả: “dấu hiệu giả sỏi”

Tranter SE, Thompson MH (2003). Spontaneous passage of bile duct stones: frequency of occurrence and relation to
clinical presentation. Ann R Coll Surg Engl, 85(3): 174-7.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Độ nhạy
Chúng tôi

Độ đặc hiệu


Độ chính xác/GT tiên đoán

93,3

64,3

74,4
+58,9%, -94,7%

Varghese và cs

91

98

97

Topal và cs

95

100

+100%; -98%


KẾT LUẬN
MRCP rất nhạy trong việc chẩn đoán SOMC ở những TH có STM
SOMC có kích thước nhỏ (dưới 5 mm): độ đặc hiệu của MRCP không cao,

thận trong trong việc chỉ định ERCP




×