Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Vai trò của cộng hưởng từ động trong chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tiền liệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 40 trang )

VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG
TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ
TUYẾN TIỀN LIỆT
Người thực hiện: BS. TRẦN DOÃN KHẮC VIỆT
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN LÊ LINH PHƯƠNG


NỘI DUNG CHÍNH
2
1

Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu

2

5
6

3

Đối tượng & phương pháp nghiên cứu

4

Kết quả và bàn luận
Kết luận

Kiến nghị



ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
3

Theo GLOBOCAN 2012, ung thư tuyến tiền liệt (K TTL)
 Thế giới:
- Hàng thứ 2 / Ung thư nam giới
- Khoảng 1.111.698 ca mới / năm
- Khoảng 307.471 ca tử / năm
 Việt Nam
- Trong 10 ung thư hang đầu nam giới
- Khoảng 1275 ca mới / năm
- Khoảng 872 ca tử / năm


ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
4

 Chẩn đoán K TTL
• Thăm khám trực tràng (DRE)

• Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA)
• Siêu âm tuyến tiền liệt qua ngả trực tràng (TRUS) và sinh thiết
• Xét nghiệm gen ung thư tuyến tiền liệt (PCA3)

 Cộng hưởng từ (MRI) TTL
• Giúp chẩn đoán K TTL với độ chính xác cao hơn

• Ít xâm lấn, độ phân giải và tương phản mô mềm cao
• MRI chức năng – MRI động với chất tương phản (DCE – MRI) – độ
nhạy, đặc hiệu cao trong chẩn đoán

Nguồn: Talab (2012) "Prostate cancer imaging: what the urologist wants to know"


ĐẶT VẤN ĐỀ (3)
5

 Ở Việt Nam, MRI trong chẩn đoán K TTL ngày càng ứng dụng
rộng rãi
 Chưa nhiều bài nghiên cứu, báo cáo về đặc điểm hình ảnh K TTL
trên MRI nói chung và MRI chức năng nói riêng, đặc biệt là DCE

– MRI
 Chưa có nghiên cứu về đặc điểm hình ảnh và giá trị DCE – MRI
trong chẩn đoán K TTL
 Vai trò của DCE – MRI trong chẩn đoán K TTL


Mục tiêu nghiên cứu
6

 Mô tả đặc điểm hình ảnh của ung thư biểu mô tuyến tiền
liệt trên cộng hưởng từ thường qui và cộng hưởng từ động

 Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương,
giá trị tiên đoán âm của cộng hưởng từ động trong chẩn
đoán ung thư biểu mô tuyến tiền liệt


GIẢI PHẪU TTL TRÊN T2W
7


Giải phẫu TTL trên T2W
B – bàng quang

C – vùng trung tâm
P – vùng ngoại vi
FS – vùng mô đệm

T – vùng chuyển tiếp
SV – túi tinh
U – niệu đạo

Nguồn: Claus (2004) "Pretreatment evaluation of prostate cancer: role of MR imaging and 1H MR spectroscopy"


DCE – MRI (1)
8

 Dựa trên nguyên lý “tổn thương ác tính bắt thuốc sớm, nhanh
hơn, mạnh hơn so với mô tuyến tiền liệt bình thường và thải

thuốc sớm”
 Từ “động” có ý chỉ một loạt các chuỗi hình ảnh được thu thập
sau tiêm thuốc tương phản
 Đánh giá DCE – MRI: 3 phương pháp
• Định tính
• Bán định lượng
• Định lượng



DCE – MRI (2)
9

Nguồn: Puech (2013) “Prostate MRI: can we do without DCE sequences in 2013?”


DCE – MRI (3)
10

Nguồn: Hình DCE – MRI của bệnh nhân P. H. Q. trong nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
11

 Thiết kế nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca
 Đối tượng nghiên cứu:
Bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ động tuyến tiền liệt sau đó
được làm sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn siêu âm qua

ngả trực tràng tại bệnh viện Đại Học Y Dược từ 01/05/2015 –
30/04/2016


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
Tiêu chuẩn loại trừ
Tiêu chuẩn chọn mẫu
 Chụp MRI TTL sau đó
sinh thiết TTL dưới hướng
dẫn siêu âm qua ngả

trực tràng
 Có kết quả giải phẫu

bệnh sau sinh thiết

 Đã chẩn đoán và điều
trị K TTL trước đó
 Hình

ảnh

MRI

TTL

không đủ tiêu chuẩn kĩ
thuật để đọc
 Kết quả GPB không xác

định chẩn đoán

Thái Ngọc Diễm Thúy


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
13

• T2 haste_cor (FOV 400)
• Sagittal + Coronal + Axial T2


• Axial T1 +/- FSAT
• DWI (b50-400-800)

• DCE – MRI:
- Gadovist 1mmol/mL, 10mL, 2mL/s
- Axial T1 vibe_dynamic:
35 lượt, mỗi lượt xung 7 giây
- Axial T1 FSAT sau tiêm
- Coronal T1 FSAT sau tiêm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4)
14

 Xác định vị trí nghi ngờ:

↓ tín hiệu /T2W, ↑ tín hiệu /
DWI, ↓ tín hiệu / ADC hay vị trí
bắt thuốc sớm
 Đặt ROIs, 0.25 – 0.35 cm2
 Tránh ROIs vị trí nang, hoại
tử, xuất huyết

Nguồn: Hình MRI bệnh nhân N. T. L. trong mẫu nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (5)
15
 Định tính:


 Định lượng:

 Vị trí tổn thương

 Tuổi

 Đặc điểm vỏ bao TTL

 PSA

 Tín hiệu tổn thương trên hình T2W

 Thể tích TTL

 MRI DWI

 Giá trị tín hiệu mô trước tiêm thuốc

 Đường cong động học

 Thời gian bắt thuốc “khởi đầu”

 DCE – MRI

 Giá trị tín hiệu mô tại đỉnh bắt thuốc

 Kết quả giải phẫu bệnh

 Thời gian đạt đỉnh bắt thuốc
 Tỷ lệ ngấm thuốc



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (6)
16

Nguồn: Bonekamp (2011), “"Advancements in MR imaging of the prostate:from diagnosis to interventions".
Radiographics, 31 (3)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (1)
17

32 trường hợp / 12 tháng
• 26 ung thư

19%

• 6 không ung thư
Ung thư

- 2 tăng sản lành tính TTL
- 1 viêm TTL mạn tính

- 2 tăng sản + viêm
- 1 tân sinh trong biểu mô TTL
(PIN)

Không ung thư
81%



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (2)
18

 Tuổi: 73 ± 11 tuổi, nhỏ nhất 52 tuổi, lớn nhất 94 tuổi
Ung thư

Không ung thư

 PSA (ng/mL)

36.2

12.5

 Thể tích (mL)

37.9

67.5

 Vị trí tổn thương:
Cả tuyến trung tâm và
ngoại vi

1

Tuyến trung tâm

14

Không ung
thư

5

0

Ung thư

0

Tuyến ngoại vi
0

12
5

10

15


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (3)
19

 Đặc điểm vỏ bao TTL

100%

80%

60%
40%
20%
0%

Mất liên
tục vỏ
bao

21

4

Còn vỏ
bao

80%

Không ung thư

Đặc điểm vỏ bao giả tuyến tiền liệt
theo kết quả giải phẫu bệnh

Mất liên
tục vỏ
bao

18

60%

5

40%
20%

5
Ung thư

1

100%

2

0%

8

Ung thư

Không ung thư

Đặc điểm vỏ bao tuyến tiền liệt
Theo kết quả giải phẫu bệnh

Còn vỏ
bao


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (4)

20
 Đặc điểm tín hiệu tổn thương trên T2W
Tín hiệu T2W

Ung thư

Không ung thư

Tổn thương ở vị trí tuyến ngoại vi (n=12)
Thấp

12 (100%)

0

Tổn thương ở tuyến trung tâm (n=5)
Thấp

0

3 (60%)

Hỗn hợp

0

2 (40%)

Tổn thương ở cả tuyến ngoại vi và tuyến trung tâm (n=15)
Thấp


12 (80%)

0

Hỗn hợp

2 (13,3%)

1 (6,7%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (5)
21

 Đặc điểm đường cong bắt thuốc

Đường
cong

Ung thư

Không ung

Tổng

thư

cộng


Loại 1

1 (3,8%)

4 (66,7%)

5

Loại 2

2 (7,7%)

0

2

Loại 3

23 (88,5%)

2 (33,3%)

25

Tổng cộng

26 (100%)

6 (100%)


32

Nguồn: hình ảnh của bệnh nhân trong nghiên cứu


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (6)
22

 Giá trị của DCE-MRI trong chẩn đoán K TTL

DCE – MRI

Ung
thư

Độ nhạy: 88.5%

Không

ung

Tổng

Giá trị tiên đoán dương tính: 92%

thư

Dương tính

23


2

25

Âm tính

3

4

7

Tổng

26

6

Độ đặc hiệu: 66.7%

32

Giá trị tiên đoán âm tính: 54.1%
Độ chính xác: 90.6%
Độ

Độ đặc

nhạy


hiệu

Nghiên cứu (*)

Năm

Namimoto

1998

86

74

Ito

2003

87

74

Sung

2011

90

77


(*) Tan C. H.,(2015), "Dynamic contrast-enhanced MRI for the detection of prostate cancer: meta-analysis".
AJR Am J Roentgenol, 204 (4), pp. W439-48.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (7)
23
Thời gian tín hiệu mô bắt thuốc

Nhóm ung thư

Nhóm không ung thư

Trung vị

5,5

7,5

Nhanh nhất

3,5

5

Chậm nhất

10

9


Nghiên cứu

Nhóm ung thư

Nhóm không ung thư

Jager (1997)

Nhanh

Trung bình – chậm

Engelbrecht (2003)

7,8 ± 2,3 giây

10,5 ± 3,3 giây

Padhani (2000)

0,93 phút

1,02 phút

“khởi đầu” (lượt xung)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (8)
24

Thời gian để tín hiệu mô đạt đỉnh

Nhóm ung thư

Nhóm không ung thư

Trung bình

10,4 ± 1,1

26,7 ± 6,7

Nhanh nhất

5

9

Chậm nhất

34

35

Nghiên cứu

Nhóm ung thư

Nhóm không ung thư


Preziosi (2003)

103 giây

250 giây

Rouviere (2003)

148,8 giây

198,6 giây

bắt thuốc (lượt xung)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (9)
25

 Giá trị tín hiệu mô trước tiêm thuốc:
100,3 ± 4,9 (ung thư) - 92,7 ± 11,8 (không ung thư)
 Giá trị tín hiệu mô tại đỉnh bắt thuốc:
Ngưỡng:
246,45
Độ nhạy:
304,9 ± 19,1

80,8%
229,5 ± 20,5

AUC = 0.77


Độ đặc
hiệu:

66,7%


×