Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tổng kết phần văn 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.04 KB, 4 trang )

Trường THCS Lạc Hoà Tổng kết phần văn (Ngữ văn 8)
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Câu 1. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8.
Tt Văn bản Tác giả Thể loại Giá trò nội dung Giá trò nghệ thuật
1 Vào nhà ngục
Quảng Đông
cảm tác (Bài 15)
Phan Bội
Châu (1867
- 1940)
Thất ngôn
bát cú
Khí phách kiên cường bất khuất và
phong thái ung dung đường hoàng
vượt lên cảnh ngục tù của nhà chí só
yêu nước.
Giọng điệu hoà
hùng, khoáng đạt,
có sức lôi cuốn
mạnh mẽ.
2 Đập đá ở Côn
Lôn (Bài 15)
Phan Châu
Trinh (1872
- 1926)
Thất ngôn
bát cú
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt
của người anh hùng cứu nước dù
gặp cảnh nguy nan vẫn không sờn
lòng đổi chí.


Bút pháp lãng mạn,
giọng điệu hào hùng
đầy khí phách.
3 Muốn làm thằng
cuội (Bài 16)
Tản Đà
(1889 -
1939)
Thất ngôn
bát cú
Tâm sự của một con người bất hoà
sâu sắc với thực tại tầm thường,
muốn thoát li bằng mộng tưổng lên
cung trăng để bầu bạn với chò Hằng.
4 Hai chữ nước
nhà (Trích)(Bài
17)
Ắ Nam
Trần Tuấn
Khải (1895
- 1983)
Song thất
lục bát
Tâm sự yêu nước của Trần Tuấn
Khải và khích lệ lòng yêu nước, ý
chí cứu nước của đồng bào.
Mượn tích xưa để
nói chuyện
nay.giọng điệu trữ
tình thống thiết.

5 Nhớ rừng (Bài
18)
Thế Lữ
(1907 -
1989)
Thơ mới
tám chữ
(Thơ tự do)
Mượn lời con hổ bò nhốt ở vườn
bách thú để thể hiện sự chàn ghét
thực tại tầm thường tù túng, niềm
khát khao tự do mãnh liệt và khơi
gợi lòng yêu nước nơi người dân.
Bút pháp lãng mạn,
sự thay đổi vần
nhòp, phép tương
phản đối lập.
6 Quê hương (Bài
18)
Tế Hanh
(1921 - )
Thơ mới
tám chữ
(Thơ tự do)
Vẻ đẹp của bức tranh làng quê miền
biển và tình yêu quê hương trong
sáng,thiết tha của nhà thơ.
Lời thơ giản dò, hình
ảnh thơ mộc mạc
mà tinh tế lại giàu ý

nghóa biểu trưng.
7 Khi con tu hú
(Bài 19)
Tố Hữu
(1920 -
2002)
Thơ lục bát Tình yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên
và niềm khát vọng tự do cháy bỏng
của người chiến só cách mạng trong
cảnh tù đày.
Giọng thơ tha thiết,
sôi nổi, phong phú.
8 Tức cảnh Pác Bó
(Bài 20)
Hồ Chí
Minh (1890
- 1969)
Thất ngôn
tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung
dung của Bác Hồ trong cuộc sống
cách mạng đầy gian khó ở Pác Bó.
Với Người, làm cách mạng và sống
hoà hợp với thiên nhiên là một niền
vui lớn.
Giọng thơ hóm
hỉnh, vừa mang vẻ
cổ điển vừa hiện
đại.
9 Ngắm trăng

(Vọng nguyệt -
Nhật kí trong tù)
(Bài 21)
Hồ Chí
Minh (1890
- 1969
Thất ngôn
tứ tuyệt
Tình yêu thiên nhiên dến say mê và
phong thái ung dung của Bác Hồ
ngay cả trong cảnh ngục tù khốc
liệt, tăm tối.
10 Đi đường (Tẩu lộ
- Nhật kí trong
Hồ Chí
Minh (1890
Thất ngôn
tứ tuyệt
Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí
đường đời: vượt qua gian lao chồng
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đức Dũng Năm học 2007 - 2008 Trang 1
Trường THCS Lạc Hoà Tổng kết phần văn (Ngữ văn 8)
tù)(Bài 21) - 1969 chất se tới thắng lợi vẻ vang.
11 Chiếc dời đô
(1010)(Bài 22)
Lí Công
Uẩn (974 -
1028)
Nghò luận cổ
- Chiếu

Phản ánh khát vọng của nhân dân
về một dân tộc độc lập, thống nhất
đồng thời phản ánh ý chí tự cường
của dân tộc Đại Việt đang trên đà
lớn mạnh.
Kết cấu chặt chẽ,
lập luận giàu sức
thuyết phục, có sự
kết hợp lí và tình.
12 Hòch tướng só
(1285) (Bài 23)
Trần Quốc
Tuấn
(1231? -
130)
Nghò luận cổ
- Hòch
Phản ánh tinh thần yêu nước nồng
nàn của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, thể
hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Có sự kết hợp chặt
chẽ giữa lập luận và
lời văn thống thiết,
có sức lôi cuốn
mạnh mẽ.
13 Nước Đại Việt ta
(Trích Bình Ngô
đại cáo - 1428)

(Bài 24)
Nguyễn
Trãi (1380 -
1442)
Nghò luận cổ
- Cáo
Có ý nghóa như bản tuyên ngôn độc
lập : Nước ta là nước có nền văn
hiến từ lâu đời, có lãnh thổ riêng, có
phong tục riêng, có chủ quyền, có
truyền thống lòch sử; kẻ xâm lược là
pản nhân nghóa, nhất đònh thất bại.
Lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực,
ý tứ rõ ràng, sáng
sủa.
14 Bàn luận về
phép học (Luận
học pháp - 1791)
(Bài 25)
Nguyễn
Thiếp (1723
- 1804)
Nghò luận cổ
- Tấu
Việc học là để làm người có đạo
đức, có tri thức, góp pần làm hung
thònh đất nước. Muốn học tốt phải
có phương pháp học, học rộng
nhưng nắm gọn, học di dôi với hành.

Lập luận chặt chẽ,
luận cứ rõ ràng.
15 Thuế máu (Trích
Bản án chế độ
thực dân Pháp
1925) (Bài 26)
Nguyễn i
Quốc (1890
- 1969)
Nghò luận
hiện đại
Vạch trần bộ mặt giả nhân giả
nghóa, giả dối, tàn ác của bọn thực
dân Pháp: đã biến người dân các xứ
thuộc đại thành vật hi sinh cho lợi
ích của chúng trong các cuộc chiến
tran phi nghóa.
Có nhiều hình ảnh
giá trò biểu cảm,
giọng điệu vừa đanh
thép vừa mỉa mai,
chua chát.
Câu 2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18,
19:
Cả ba văn bản trong bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đây là thể thơ cổ, với số câu số chữ
được hạn đònh, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần chặt chẽ.
Cả bốn văn bản trong các bài 18, 19 thì hình thức linh hoạt, tự do hơn nhiều. Tuy cũng có một số quy tắc về vần,
nhòp, ... nhưng không gò bó mà ngược lại, linh hoạt, tự do về số câu trong bài, lời thơ tự nhiên, không có tính chất ước lệ,
công thức, cảm xúc nhà thơ được phát biểu chân thật, được bộc lộ “cái tôi” của mình ... Cũng chình vì vậy mà nó được gọi
là “Thơ mới”.

Câu 3. Qua các văn bản trong bài 22, 23, 24, 25 và 26, hãy cho biết thế nào là văn nghò luận.Em
thấy văn nghò luận trung đại (các văn bản trong bài 22, 23, 24,25 ) có nét khác biệt nổi bật so với
văn nghò luận hiện đại(bài 26 và các văn 8 bản nghò luận đã học ở lớp 7)?
a.Văn nghò luận dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức người đọc.
b. So sánh nghò luận hiện đại với nghò luậnt trung đại:
- Nghò luận trung đại: có nhiều từ ngữ cổ, cach diễn đạt cổ: nhiều hình ảnh và hình ảnh thường có tính chất ước lệ,
câu văn biền ngẫu sóng đôi nhòp nhàng(Hòch tướng só, Nước Đại Việt ta), dùng nhiều điển tích, điển cố,...Văn phong ấy
khá gần với văn phong sáng tác, nên người ta đã nói ở thời trung đại “văn sử triết bất phân”.
Văn nghò luận trung đại còn mang đậm dấu ấn của thế giới quan con người trung đại: tư tưởng thiên mệnh, đạo thần
chủ, tâm lí sùng cổ dẫn đến việc sử dụng điển cổ, điển tích một cách phổ biến, ...
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đức Dũng Năm học 2007 - 2008 Trang 2
Trường THCS Lạc Hoà Tổng kết phần văn (Ngữ văn 8)
Các thể loại của nghò luận trung đại được sử dụng riêng biệt: chiếu - hòch - cáo - tấu ...
- Tất cả những văn bản nghò luận hiện đại không có những dặc điểm trên. Văn nghò luận hiện đại viết giản dò, câu
văn gần lời nói thường, gần đời sống hơn.
Các thể loại của nghò luận hiện đại có thể được sử dụng trong cùng một văn bản. Trong giải thích có chúng minh,
trong chứng minh có giải thích, trong phân tích có bình giảng, ...
Câu 4. Hãy chứng minh các văn bản nghò luận (trong các bài 23, 24, 25 và 26) kể trên đều được viết
có lí, có tình, có chứng cứ nên có sức thuyết phục cao.
a. Các văn bản nghò luận đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ:
- Có lí: tức là có luận điểm xác đáng, lập luận chặt chẽ.
- Có tình: là có cảm xúc(có thể là thái độ, niềm tin, khát vọng của tác giả gửi gắm vào tác phẩm của mình).
- Có chứng cứ là có sự thật hiển nhiên để khẳng đònh luận điểm.
Trong văn nghò luận, ba yếu tố này kết hợp chặt chẽ với nhau và yếu tố lí là chủ chốt.
b. Cụ thể cách lập luận ở một số tác phẩm:
- Trong bài Chiếu dời dô của Lí Công Uẩn có trình tự lập luận chặt chẽ:
Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ.
Soi sáng tiền đề vào hai triều đại Đinh, Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển
của đất nùc, nhất thiết phải dời đô.
Đi tới kết luận: khẳng đònh thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô.

- Trong bài Hòch tướng só lập luận như sau:
Khích lệ ý chí lập công, xả thân vì chủ.
Khích lệ lòng căm thù giặc, nổi nhục mất nước.
Khích lệ lòng trung quân, ái quốc và lòng nhân nghóa thuỷ cung của người cùng cảnh ngộ.
Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Mà muốn làm được điều đó thì phải học tập Binh thư yếu lược.
- Trong bài Bàn luận về phép học:
Trước hết tác giả nêu lên mục đích của việc học chân chính: học để làm người có ích.
Phê phán những sai trái, lệch lạc trong việc học.
Khẳng đònh quan điểm, phương pháp học tập đúng đắn.
Và cuối cùng nêu lên tác dụng của việc học chân chính.
Câu 5. nêu những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại
của các văn bản trong bài 22, 23 và 24.
a. Giống nhau:
Về nội dung: Cả ba tác phẩm đều thể hiện niềm tự hào, tinh thần yêu nước thiết tha của dân tộc ta nói chung và
của tác giả nói riêng.
Về hình thức: Cả ba văn bản đều thuộc thể loại nghò luận cổ (nghò luận trung đại).
b. Khác nhau:
Vể nội dung:
- Chiếu dời đô: thể hiện khát vọng về một dân tộc độc lập, thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên
đà lớn mạnh.
- Hòch tướng só: thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
- Nước Đại Việt ta: là bản tuyên ngôn độc lập: nước ta là nươc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có
phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lòch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghóa, nhất đònh thất bại.
Về thể loại:
- Chiếu dời đô: thể chiếu
- Hòch tướng só: thể hòch
- Nước Đại Việt ta: thể cáo
Câu 6. Qua văn bản Nước Đại Việt ta(bài 24), hãy cho biết vì sao tác phẩm Bình Ngô ai95 cáo lại
được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam khi đó. So với bài Sông núi nước Nam

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đức Dũng Năm học 2007 - 2008 Trang 3
Trường THCS Lạc Hoà Tổng kết phần văn (Ngữ văn 8)
(học ờ lớp 7) cũng được coi là bản tuyên ngôn độc lập, em thấy ý thức về nền độc lập dân tộc thể
hiện trong văn bản Nước Đại Việt ta có điểm gì mới?
Văn bản Sông núi nước Nam của Lí Thường Kiệt là bản tuyên ngôn độclập là đầu tiên của dân tộc ta, ý thức dân
tộc được xác đònh chủ yếu trên hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền. Ngoài ra còn có yếu tố “thần” - “Vằng vặc sách trời chia
xứ sở”.
Văn bản Nước Đại Việt ta được Nguyễn Trãi phát triển một cách hoàn chỉnh về quốc gia, dân tộc. So với quan
niệm của Lí Thường Kiệt thì học thuyết của Nguyễn Trãi được phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc hơn.
Nguyễn Trãi đưa ra các yếu tố căn bản để xác đònh độc lập, chủ quyền của dân tộc: nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ riêng,
phong tục tập quán riêng, lòch sử riêng, chế độ riêng. Ngoài ra trong Bình Ngô đại cáo yếu tố “thần” không còn ma thay
vào đó là “dân” - “Việc nhân nghóa cốt ở yên dân”.
Câu 7. Bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài.
Tt Tên văn bản Tác giả Thể
loại
Giá trò về nội dung
1 Cô bé bán
diêm
An - đéc - xen
(Đan Mạch)
Tự sự Thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với tình cảnh đáng
thương của một cô bé bất hạnh,
2 Đánh nhau với
cối xay gió
(Trích Đôn - ki
- hô - tê)
Xéc - van - téc
(Tây Ban Nha)
Tự sự Xây dựng thành công câp nhân vật tương phản và đánh giá
đùng những mặt hay, mặt dở của từng nhân vật. Đôn - ki -

hô - tê thật nực cười nhưng cũng có những phẩm chất đáng
quý; Xan - trô Phan - xa có những mặt tốt nhưng cũng có
những điều đáng chê trách.
3 Chiếc lá cuối
cùng
O. Hen - ri (Mó) Tự sự Thể hiện lòng thương yêu những con người nghèo khổ của
tác giả.
4 Hai cây phong Ai - ma - tốp (Cư
- rơ - gư -xtan)
Tự sự Tình yêu qêu hương tha thiết và lòng xúc động đặc biệt với
hai cây phong vì gắn với chuyện về người thầy đầu tiên,
người đã vun trồng ước mơ và hi vọng cho những học trò nhỏ
của mình.
5 ng Giuốc -
đanh mặc lễ
phục (Trích
Trưởng giả
học làm sang)
Mô - li - e (Pháp) Kòch Phê phán tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học
đòi làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái.
6 Đi bộ ngao du Ru - xô(Pháp) Nghò
luận
Muốn hiểu biết thế giới xung quanh mình một cách sâu sac91
cần phải đi bộ ngao du.
Câu 8. Nhắc lại chủ đề của ba văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8. chỉ ra phương thức biểu đạt chủ
yếu mà mỗi văn bản sử dụng.
Tt Tên văn bản Chủ đề Phương thức biểu đạt
1 n dòch, thuốc lá Phòng chống nạn dòch
thuốc lá
Thuyết minh, lập luận, biểu cảm,

trong đó thuyết minh là chủ yếu.
2 Bài toán dân số Hạn chế sự gia tăng dân số Tự sự và thuyết minh
3 Thông tin về ngày trái đất năm 2000 Bảo vệ môi trường Thuyết minh, lập luận, biểu cảm,
trong đó thuyết minh là chủ yếu.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đức Dũng Năm học 2007 - 2008 Trang 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×