Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

BÀI GIẢNG điện tử KINH tế CHÍNH TRỊ CÔNG NGHIỆP hóa, HIỆN đại hóa TRONG THỜI kỳ QUÁ độ lên CHỦ NGHĨA xã hội ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.46 KB, 41 trang )

CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI
HOÁ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM


1. Mục đích, yêu cầu:
Giới thiệu cho người học nắm được những vấn đề cơ bản
về CNH, HĐH trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Nắm chắc mục
tiêu, quan điểm, nội dung, tiền đề điều kiện tiến hành CNH, HĐH
nền kinh tế đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
hiện nay.
2. Thời gian: 4 tiết
3. Vật chất đảm bảo:
Sách giáo khoa KTCT cho các đối tượng cao đẳng và đại
học không chuyên kinh tế của bộ giáo dục đào tạo ấn hành năm
2008 về trước.
Văn kiện Đảng: VIII; X; XI; XII


4. Nội dung, phương pháp:
Nội dung: gồm 4 phần lớn; trọng tâm phần III
Phương pháp: thuyết trình kết hợp nêu vấn đề và dạy học
nhóm…
Đối người học: Nắm chắc vấn đề đặt ra, trao đổi thảo luận
làm rõ vấn đề theo yêu cầu của giảng viên. Ghi chép nội dung chủ
yếu để làm cơ sở nghiên cứu học tập và vận dụng xem xét…


I. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN


ĐẠI HOÁ Ở NƯỚC TA
1. Khái niệm cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội

a. Cơ sở vật
chất kỹ thuật
của một nền
sản xuất xã
hội

Cơ sở vật chất kỹ thuật của một nền sản
xuất xã hội là toàn bộ hệ thống các yếu tố vật
chất của lực lượng sản xuất xã hội phù hợp
với trình độ kỹ thuật tương ứng mà lực
lượng lao động xã hội sử dụng để sản xuất
ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu xã hội.
C.Mác nói: “Những thời đại kinh tế khác
nhau không phải ở chỗ người ta sản xuất ra
cái gì, mà là người ta sản xuất bằng cách
nào, với những tư liệu lao động nào”.


b. Cơ sở
vật chất kỹ
thuật của
chủ nghĩa
xã hội

Cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa
xã hội là một nền sản xuất lớn hiện đại,
có cơ cấu kinh tế hợp lý, có trình độ xã

hội hoá cao dựa trên trình độ khoa học
công nghệ hiện đại được hình thành một
cách có kế hoạch và thống trị trong toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.
Theo V.I.Lênin “Cơ sở vật chất của chủ
nghĩa xã hội chỉ có thể là một nền đại
công nghiệp cơ khí, có khả năng cải tạo
cả nông nghiệp … một nền đại công
nghiệp ở vào trình độ kỹ thuật hiện đại
và có khả năng cải tạo nông nghiệp, đó
là điện khí hoá cả nước”.


2. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá, hiện đại hóa
xã hội chủ nghĩa
Quan niệm Liên Xô trước đây:
“Công nghiệp hoá là xây dựng một nền đại
công nghiệp cơ khí, có khả năng cải tạo cả
nông nghiệp đó là sự phát triển công nghiệp
nặng, trung tâm là ngành chế tạo máy”.
a.
Quan
niệm
về
CNH

Quan niệm của Đảng ta:
“Công nghiệp hóa, hiện đại hoá là quá trình
chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh

tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động cùng với công nghệ, phương tiện và
phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự
phát triển của công nghiệp và tiến bộ KH-CN
tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.


Tại sao ở Việt nam công nghiệp hoá phải
gắn liền với hiện đại hoá?


Do yêu cầu của sự nghiệp xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
b.Tính
tất yếu
khách
quan
của
công
nghiệp
hoá,
hiện đại
hoá:

Do yêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của đảng,
của giai cấp công nhân, củng cố vai trò, chức
năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Do yêu cầu xoá bỏ tình trạng phát triển không
đều giữa các khu vực, các vùng trong cả nước về

trình độ sản xuất, trình độ văn hoá và mức sống

Do yêu cầu của việc tăng cường củng cố an ninh
quốc phòng, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,
tham gia có hiệu quả vào phân công lao động và
hợp tác kinh tế quốc tế


Mét sè h×nh ¶nh về ứng dụng những thành
tựu của CM KH-CN hiện đại
Ngêi
m¸y
Ashimo
Honda
biÓu
diÔn ë
ViÖt
Nam
Dây chuyền lắp ráp ôtô ở Trung Quốc

Turbine phát điện chạy bằng năng lượng của thuỷ triều ở Anh (2003)


sản xuất điện từ năng lượng gió ở Đan Mạch


Sản xuất vắc-xin phòng bại liệt.
Vệ tinh viễn thông vinasat

Mạng điện thoại di động


Chế tạo máy cơ khí chính xác


II. Mục tiêu, quan điểm của CHN, HĐH ở VN hiện nay
1. Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp có cơ sở
vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, đời sống vật chất và
tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước
mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

- Mục tiêu đến 2020
Về cơ bản, nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại.
Sản xuất
kết cấu
thép

Dây
chuyền
lắp ráp ôtô
Chu LaiTrường
Hải


CÁC GIAI ĐOẠN CÔNG NGHIỆP HOÁ
Tiền CNH


Bắt đầu thu hút FDI

Nội lực hoá SX phụ
tùng và linh kiện

Nội lực hoá kỹ
năng và công nghệ

Nội lực hoá đổi mới

Sáng tạo
Thu

hút
công nghệ
Liên kết
(FDI tăng nhanh)

GIAI ĐOẠN 1

GIAI ĐOẠN
KHÔNG
Độc canh,
nông nghiệp tự cấp
tự túc và phụ thuộc
vào viện trợ

Các nước Châu Phi

GIAI ĐOẠN 3


GIAI ĐOẠN 2

FDI chế tạo đến

có công nghiệp
hỗ trợ, nhưng vẫn
dưới sự chỉ dẫn
của nước ngoài

Chế tạo
đơn giản
Thái Lan, Malaysia
dưới sự chỉ
dẫn của nước ngoài

Việt Nam

GIAI ĐOẠN 4

Làm chủ
được quản lý
và công nghệ, có
thể sản xuất được
hàng hoá chất

có đầy đủ năng lực
đổi mới và thiết kế
sản phẩm với vai trò
đi đầu toàn cầu


Mỹ, Nhật, EU

lượng cao

Hàn Quốc, Đài Loan

Bẫy thu nhập trung bình

Nguồn Kenishi Ohno

13


Tiêu chí của các giai đoạn phát triển CNH
(Theo H. Chenery, Cố vấn của WB)
Chỉ tiêu cơ bản

Khởi đầu
CNH

Phát triển
Hoàn thiện CNH
(Nước công
CNH (trình
nghiệp phát
độ phát triển
triển)
trung bình)


1. GDP b.quân ng.

720-2880

2880-5760

Trên 5760

2. Cơ cấu ngành

- NN > 20% - NN dưới 20% - NN dưới 10%
- NN < CN - CN > Dịch vụ - DV lớn hơn CN

3. Tỷ trọng CNCT/
GTSX CN

Dưới 40%

40-50%

Trên 50%

4. L.động NN/ tổng
LĐ XH

Trên 45%

30-45%

Dưới 30%


5. Đô thị hóa

Dưới 50%

50-60%

Trên 60%14


Tiêu chí nước công nghiệp
(Theo nhà xã hội học người Mỹ A. Inkeles )
Chỉ tiêu cơ bản
1. GDP/người
2. Tỷ trọng NN/GDP
3. Tỷ trọng Dịch vụ/GDP
4. Lao động phi NN
5. Tỷ lệ biết chữ
6.Tỷ lệ SV đại học
7. Bác sỹ /10000 dân
8. Tuổi thọ trung bình
9. Tỷ lệ tăng dân số
10. Tử vong sơ sinh
11. Tỷ lệ đô thị hóa

Chuẩn CNH
> 3000
12-15%
> 45%
> 75%

> 80%
12-15%
>1
> 70
< 1%
< 3%
> 50

15


MỤC TIÊU về phát triển kinh tế

đến năm 2020

Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm
trong nước (GDP) bình quân 7 - 8%/năm. GDP bình
quân đầu người đạt khoảng 3.000 USD.
Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Xây dựng cơ cấu kinh
tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hi ệu qu ả.
Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm
khoảng 85% trong GDP. Giá trị sản phẩm công nghệ cao
và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 45%
trong tổng GDP. Giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo
chiếm khoảng 40% trong tổng giá trị sản xuất công
nghiệp. Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30-35% lao
động xã hội.
Yếu tố năng suất tổng hợp đóng góp vào tăng trưởng
đạt khoảng 35%; giảm tiêu hao năng lượng tính trên
GDP 2,5 - 3%/năm. Thực hành tiết kiệm trong sử dụng

mọi nguồn lực.
Tỷ lệ đô thị hoá đạt trên 45%. Số xã đạt tiêu chu
16 ẩn
nông thôn mới khoảng 50%.


Về văn hóa, xã hội: Xây dựng xã hội dân chủ, kỷ cươ ng, đồng
thuận ,công bằng, văn minh. HDI đạt nhóm trung bình cao c ủa th ế
giới; tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi; thực hi ện bảo hi ểm y t ế toàn
dân; lao động qua đào tạo chiếm trên 70%, lao đ ộng qua đào t ạo
nghề chiếm 55% tổng lao động xã hội; tỷ lệ hộ nghèo gi ảm 1,5 2%/năm; Xoá nhà ở đơn sơ, tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 70%, bình quân
25 m2 sàn xây dựng/ngườ i.
Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ đáp ứng yêu c ầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Có một số l ĩnh vực
khoa học và công nghệ, giáo dục, y tế đạt trình đ ộ tiên ti ến, hi ện
đại.

17


Về môi trườ ng: Đưa tỷ lệ che phủ rừng lên 45%. Hầu hết dân cư
thành thị và nông thôn đượ c sử dụng nướ c sạch và h ợp v ệ sinh.
100% cơ sở sản xuất, kinh doanh mới áp d ụng công ngh ệ s ạch ho ặc
trang bị các thiết bị xử lý chất thải; trên 80% c ơ s ở sản xu ất, kinh doanh
hiện có đạt tiêu chuẩn môi trườ ng. Các đô th ị lo ại 4 tr ở lên và t ất c ả
các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ th ống x ử lý n ướ c th ải t ập
trung. 95% chất thải rắn thông thườ ng, 85% chất th ải nguy h ại và 100%
chất thải y tế đượ c xử lý đạt tiêu chuẩn. Cải thiện và phục h ồi môi
trườ ng các khu vực bị ô nhiễm nặng. Chủ động ứng phó có hi ệu qu ả
với biến đổi khí hậu, đặc biệt là nướ c biển dâng.


18


Một sự so sánh về giá trị sản phẩm
Để có đợc:
1000$ Việt Nam phải bán đợc 6 tấn sản
phẩm (6.000kg, 6103kg).
1000$ Trung Quốc chỉ cần bán 6 tạ sản
phẩm (600kg, 6102kg).
1000$ Nhật Bản chỉ cần bán 600 gam sản
phẩm (0,6kg, 610-1kg).
1000$ Mỹ chỉ cần bán 6gam sản phẩm
(0,006kg, 610-3kg).


Hiệu quả sử dụng năng lượng
A. Lượng năng lượng tiêu thụ trên 1000 USD trong GDP
(tính tương đương khối lượng dầu mỏ (kg))

1999

2000

2005

Việt Nam

1.62


1.20

1.15

rung Quốc

1.95

0.94

0.91T


Chỉ số cạnh tranh thấp: Chỉ số

Năng lực cạnh tranh của Việt Nam
liên tục giảm:
-61/117 -2004/2005
-64/125- 2006/2007
-68/130 - 2007/2008
- 70/131- 2008/2009
- 75/133 năm 2009/2010.


Bao giờ Việt Nam đuổi kịp Thái Lan nếu từ 2004 bình quân tăng trởng của Việt Nam 8%/ năm, Thái Lan 4,5%/năm
8090.e0,045t (Thái) = 2745e0,08t (Việt)
2,94e0,045t = e0,08t
ln(2,94e0,045t) = lne0,08t
(chú ý lne = 1)
ln2,94 + 0,045t = 0,080t

1,078 + 0,045t = 0,080t
1,078 = 0,080t - 0,045t = 0,035t

Sau khoảng 31 năm (kể từ 2004)

8090
2745

t=

1,078
0,035

e0,045t = e0,08t

= 30,8 năm



31 năm


Bao giê ViÖt Nam ®uæi kÞp Malaixia nÕu nh÷ng n¨m tíi b×nh qu©n t¨ng trëng cña ViÖt Nam 8%, Malaixia ®¹t 5,8%/n¨m
10276e0,058t (M) = 2.745e0,08t (V)

3,74e0,058t = e0,08t
ln(3,74e0,058t) = lne0,08t
ln3,74 + 0,058t = 0,080t (chó ý lne = 1)
1,31 + 0,058t = 0,080t
1,31 = 0,080t - 0,058t = 0,022t


10276
2745

e0,058t = e0,08t

Sau kho¶ng 60 n¨m (kÓ tõ 2004)

t=

1,310
0,022

= 59,5 n¨m ≈ 60 n¨m


Bao giờ Việt Nam đuổi kịp Hàn Quốc nếu những năm tới bình quân tăng trởng của Việt Nam 8%, Hàn Quốc đạt 4,9%/năm
20499e0,049t (H) = 2.745e0,08t (V)

7,46e0,049t = e0,08t
ln(7,46e0,049t) = lne0,08t
2,00 + 0,049t = 0,080t
2 = 0,08t - 0,049t

20499

e0,049t = e0,08t

Sau khoảng 65 năm (kể từ 2004)


2745

t=

2
0,031

=

2000
0,031

= 64,5 năm


2. Quan điểm về CNH, HĐH ở nước ta
• CNH, HĐH đất nướ c theo định hướ ng XHCN gắn vớI phát
triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yêu t ố quan tr ọng
của nền kinh tế và CNH, HĐH
• Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế.
Dựa vào nguồn lực trong nướ c là chính đi đôi vớI tranh thủ
tối đa nguồn lực bên ngoài. Xây dựng nền kinh tế mở, hội
nhập với khu vực và thế giới.
• CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi TPKT, trong
đó kinh tế Nhà nướ c là chủ đạo.
• Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho
sự phát triển nhanh và bền vững, tăng trưở ng kinh tế phải
gắn liền với tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trườ ng
• KHCN là động lực của CNH, HĐH, kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hi ện

đại ở những khâu quyết định.
• Lấy hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định
phươ ng án phát triển.
• Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh.


×